ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 09
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CẤP ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC MIỄN ĐĂNG KÝ PHỤC VỤ VUI
CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng
6 năm 2019 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi, giải trí dưới nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền
đăng ký phương tiện cho Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy
ban nhân dân cấp xã như sau:
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký đối với:
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước có động cơ, tổng công suất máy
chính từ 15 sức ngựa trở lên; phương tiện phục vụ vui chơi giải trí, dưới nước
di chuyển đăng ký từ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển đến.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đăng ký đối
với
a) Phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
không có động cơ có trọng tải toàn phần trên 15 tấn.
b) Phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
có động cơ, tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 15 sức ngựa.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký đối với:
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước không có động cơ có trọng tải
toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn; phương tiện có động cơ máy chính dưới 5 sức ngựa.
Điều 2. Phân cấp quản lý phương
tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi giải trí dưới nước cho Ủy ban nhân dân
cấp xã như sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý phương tiện phục vụ
vui chơi, giải trí dưới nước không có động cơ di chuyển bằng sức người hoặc sức
gió, sức nước có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn được miễn đăng ký.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
a) Thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui
chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan chức năng có liên quan đến hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
trên địa bàn trong việc trao đổi, cung cấp thông tin; kiểm tra, hướng dẫn nghiệp
vụ đăng ký phương tiện và quản lý hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước theo
quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Quản lý điều kiện kinh doanh của các cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao, giải trí theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các cơ quan chức năng tổ chức thanh tra, kiểm tra. xử lý vi phạm hành
chính theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước.
3. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định,
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, xử
lý theo thẩm quyền đối với hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện
quy định về thu phí, lệ phí đối với hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi,
giải trí dưới nước theo Thông tư của Bộ Tài chính.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui
chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
b) Thực hiện quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
trên địa bàn quản lý.
c) Thực hiện chế độ báo cáo hàng tháng, hàng năm: định
kỳ báo cáo Sở Giao thông vận tải trước ngày 25 hàng tháng (đối với báo cáo hàng
tháng) và trước ngày 25 tháng 12 (đối với báo cáo hàng năm) về kết quả thực hiện
công tác đăng ký phương tiện và tổng hợp phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí
dưới nước được miễn đăng ký trên địa bàn quản lý theo mẫu số 01 tại phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui
chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại khoản 3 Điều 1 và quản lý phương tiện
được miễn đăng ký theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
b) Kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền trên phạm
vi địa bàn quản lý đối với các hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước theo quy
định.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về điều kiện hoạt động đối với phương tiện đăng ký, phương tiện miễn đăng ký,
người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước; kịp
thời xử lý các sự cố, hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông đường thủy
nội địa theo thẩm quyền.
d) Thực hiện chế độ báo cáo hàng tháng, hàng năm: định
kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trước ngày 20 hàng tháng (đối với
báo cáo hàng tháng) và trước ngày 20 tháng 12 (đối với báo cáo hàng năm) về kết
quả thực hiện công tác đăng ký phương tiện và thống kê quản lý phương tiện phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký trên địa bàn quản lý theo mẫu
số 01 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 10 năm
2023
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Trường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VnptiOffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Thị Minh Hạnh
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 09/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Giang)
Mẫu 01
|
BÁO CÁO
Tổng hợp đăng ký
phương tiện và quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
Tháng (Quý)....năm
|
Mẫu 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./.........
|
|
BÁO
CÁO
Tổng hợp đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện
phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
Tháng (Quý)........năm.......
Kính gửi: (1)
........................................................
STT
|
Nội dung
|
Chiếc
|
Tấn
|
Khách
|
Sức ngựa
|
Ghi chú
|
Tổng số phương tiện đăng ký trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
I
|
Phương tiện loại 1
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
trên 15 tấn
|
|
|
|
|
|
2
|
Phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính từ 5 sức ngựa đến dưới 15 sức ngựa
|
|
|
|
|
|
II
|
Phương tiện loại 2
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính
dưới 5 sức ngựa
|
|
|
|
|
|
2
|
Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới
1 tấn hoặc bè miễn đăng ký
|
|
|
|
|
|
(1): - Sở Giao thông vận tải nếu là UBND các huyện,
thành phố báo cáo;
- UBND các huyện, thành nếu là UBND cấp xã báo cáo.
* Thời gian chốt số liệu:
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến
ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
NGƯỜI LẬP
|
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|