|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2290/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao Sơn La 2018 2020
Số hiệu:
|
2290/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2290/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 19 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều
chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018
- 2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
384/TTr-SNN ngày 01 tháng 8 năm 2018 về việc đề nghị ban hành Bộ tiêu chí xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La,
giai đoạn 2018 - 2020 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nâng cao).
Bộ tiêu chí nâng cao là căn cứ để xây dựng và triển
khai kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao đối với các
xã đã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn năm 2015 - 2017 và các xã phấn đấu đạt
chuẩn nông thôn mới giai đoạn năm 2018 - 2020; là cơ sở để chỉ đạo, đánh giá,
xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh
Sơn La, giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn các huyện thành phố và các
xã triển khai thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao quy định tại Quyết định này.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, chỉ đạo triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này; tổ chức đánh giá, đề nghị
Chủ tịch UBND tỉnh xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao hằng năm theo đúng quy định.
3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tham mưu cho Ban
Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện những vướng mắc, phát sinh
trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh,
Ban Chỉ đạo tỉnh để giải quyết.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh;
Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM TW (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TT. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Như điều 4;
- Các Sở, Ban, ngành của tỉnh;
- TT các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Công an tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Điện lực Sơn La;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các xã NTM trên địa bàn tỉnh;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, Mạnh KT, 58 bản.
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá và phối hợp
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1.1. Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện
đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới; thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ
sung quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường trục bản, tiểu khu và đường liên
bản, tiểu khu ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm.
|
Được cứng hóa 100% bằng bê tông hoặc rải nhựa;
đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mưa.
|
Được cứng hóa ≥ 80% bằng bê tông; đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm. Phần còn lại đảm bảo được duy trì tiếp tục cứng hóa.
|
2.3. Tỷ lệ đường
trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
|
Được cứng hóa ≥ 50% bằng bê tông. Đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. Phần còn lại đảm bảo được duy
trì tiếp tục cứng hóa.
|
2.4. Tất cả các tuyến đường GTNT được thực hiện
quản lý, bảo dưỡng thường xuyên; sử dụng, đảm bảo hiệu quả các công trình hạ
tầng kinh tế - xã hội đã được đầu tư. Không có công trình bị xuống cấp, hư hỏng.
|
Đạt
|
3
|
Thuỷ lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động.
|
≥ 90%
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương trên địa bàn xã được
kiên cố hóa.
|
≥ 50%
|
4
|
Điện
|
4.1. Tỷ lệ điện đáp ứng nhu cầu cho khu sản xuất,
chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản tập trung theo quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
|
100%
|
Sở Công
Thương
|
5
|
Trường học
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở được công nhận cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia.
|
> 80%
|
Sở Giáo dục
& Đào tạo
|
6
|
Điểm thông tin khoa học và Công nghệ
|
6.1. Xã có điểm thông tin - Công nghệ đạt hiệu
quả theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
7
|
Nhà ở dân cư
|
7.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy
định.
|
≥ 90%
|
Sở Xây dựng
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
|
|
|
8
|
Thu nhập
|
8.1. Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông
thôn đến năm 2020 (triệu đ/người/năm). Tăng 1,2 lần trở lên so với thời
điểm xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
|
- Đạt chuẩn năm 2015: > 18 triệu/người
- công nhận đạt chuẩn nâng cao là > 21,6 triệu/người/năm.
- Đạt chuẩn năm 2016: ≥ 22 triệu/người - công
nhận đạt chuẩn nâng cao: > 26,4 triệu/người/năm.
- Đạt chuẩn năm 2017: ≥ 26 triệu/người
- công nhận đạt chuẩn nâng cao: > 31,2
triệu/người/năm.
|
Cục Thống
kê tỉnh
|
9
|
Hộ nghèo
|
9.1. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2018-2020.
|
< 8%
|
Sở Lao động,
Thương binh & Xã hội
|
10
|
Tỷ lệ lao đông có việc làm thường xuyên
|
10.1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động.
|
> 92%
|
10.2.Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.
|
≥ 35%
|
11
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
11.1. Tỷ lệ Hợp tác xã hoạt động theo Luật HTX
có hiệu quả.
|
≥ 70%
|
Sở Kế hoạch
& Đầu tư
|
11.2. Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn không phải là thành viên HTX tham gia vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh của
Hợp tác xã.
|
≥ 80%
|
11.3 Có mô hình chuỗi
liên kết sản xuất chế biến sản phẩm nông nghiệp (Liên kết nông dân với doanh
nghiệp)
|
Đạt
|
Sở Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
12
|
Giáo dục
|
12.1. Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi từ
12 đến 36 tháng tuổi ra nhà trẻ.
|
> 50%
|
Sở Giáo dục
& Đào tạo
|
12.2. Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp
mẫu giáo.
|
> 99%
|
13
|
Y tế
|
13.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
≥ 95%
|
Sở Y tế
|
13.2. Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên khu vực
nông thôn
|
≤ 5%
|
13.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể cân nặng/tuổi.
|
≤ 15 %
|
13.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể chiều cao/tuổi.
|
< 20%
|
14
|
Văn hóa
|
14.1. Tỷ lệ bản đạt tiêu chuẩn danh hiệu văn
hóa theo quy định.
|
> 80%
|
Sở Văn
hoá, Thể thao & Du lịch
|
15
|
Cảnh quan - Môi trường và an toàn thực phẩm
|
15.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
> 100% (≥ 60% nước sạch)
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT (TT nước sạch); Sở Y tế (TT NS phối hợp)
|
15.2. Xây dựng cảnh quan,
môi trường xanh - sạch - đẹp, giữ gìn bản sắc văn hóa tốt đẹp, văn minh.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
(Sở Văn hóa - TT - DL phối hợp)
|
15.3.Cảnh quan, không gian khu vực nông thôn
thực hiện theo Quy hoạch được phê duyệt.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
15.4. Lượng rác thải sinh
hoạt trên địa bàn xã được thu gom và xử lý đúng quy định.
|
≥ 70%
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT “TT nước sạch”. (Sở TN&MT phối hợp)
|
15.5. Tỷ lệ hộ dân có nhà
tiêu, hợp vệ sinh đảm bảo an toàn đối với khu vực sinh hoạt của con người.
|
> 90%
|
Sở Y tế,
(Sở TN&MT phối hợp)
|
15.6. Tỷ lệ hộ chăn nuôi
có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥ 80%
|
Sở NN
& PTNT (Chi cục chăn nuôi, thú y)
|
15.7. Bao bì thuốc bảo vệ
thực vật được thu gom.
|
> 90%
|
Sở NN
& PTNT (Chi cục TT& BV thực vật)
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
|
|
16
|
Hành chính công
|
16.1. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm
các quy định của Pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm
vụ.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
16.2. Xã có bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới.
|
Đạt
|
16.3. Cải cách, đơn giản hóa, giải quyết các
thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo theo đúng quy định.
|
Đạt
|
Văn phòng
UBND tỉnh (Phòng KSTTHC)
|
17
|
Quốc phòng
và An ninh
|
17.1. Xây dựng cơ sở xã vững mạnh toàn diện,
hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng an ninh; nhân dân tích cực tham gia phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ
an ninh trận tự hoạt động thương xuyên và có hiệu quả.
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh và Công an tỉnh
|
Quyết định 2290/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2290/QĐ-UBND ngày 19/09/2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018-2020
2.959
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|