|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu Ninh Bình 2018 2020
Số hiệu:
|
22/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Đinh Chung Phụng
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
23 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ
KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2018-2020 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 15/TTr-VPĐP
ngày 22/8/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ
tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi là Bộ tiêu chí).
Điều 2. Khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định công nhận và
thời hạn công nhận là 05 năm.
Điều 3. Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành
liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn các Khu dân cư thực hiện Bộ tiêu chí này;
tham mưu cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành cơ chế hỗ trợ Khu dân cư nông
thôn mới kiểu mẫu theo quy định của pháp luật; chủ trì, giám sát, theo dõi,
đánh giá, kiểm tra việc triển khai thực hiện bộ tiêu chí này tại các huyện,
thành phố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2018.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Wedside Chính phủ; Công báo tỉnh;
- Lưu VT; VP3; TTTHCB.
bh55
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|
BỘ TIÊU CHÍ KHU
DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2018-2020 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH.
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 23/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Nhà ở và công
trình phụ trợ
|
1.1. Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định
của Bộ Xây dựng.
|
≥95%
|
1.2. Các công trình phụ trợ thuận tiện sinh hoạt,
ngăn nắp, hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
1.3. Hộ có hàng rào cây xanh hoặc hàng rào khác
được xây dựng tạo khuôn viên sạch đẹp.
|
>90%
|
2
|
Cây xanh và
công trình chăn nuôi
|
Tối thiểu 90% số hộ đạt các yêu cầu sau:
|
Đạt
|
2.1. Diện tích cây xanh/tổng diện tích đất làm
nhà ở và đất vườn (nếu có) trên 35%
|
2.2. Có cảnh quan đẹp, vệ sinh môi trường đảm bảo.
|
2.3. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi đúng quy cách
kỹ thuật, có sử dụng biện pháp xử lý (bể Biogas) đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
2.4. Đối với những hộ có vườn được canh tác các loại
cây trồng thích hợp; có sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; ứng
dụng khoa học công nghệ trong sản xuất vườn; cảnh quan đẹp, vệ sinh môi trường
đảm bảo.
|
3
|
Đường giao
thông
|
3.1. Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường trục thôn,
ngõ xóm đạt chuẩn cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa.
|
100%
|
3.2. Mặt đường thôn, xóm đảm bảo không ngập, ứ đọng
nước.
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ đường có cây bóng mát hai bên đường (đối
với những đoạn đường có thể trồng được, khoảng cách tùy loại cây nhưng phải đảm
bảo an toàn giao thông trên tuyến và khả năng giao tán sau khi trưởng thành)
hoặc cây trồng viền tạo hàng rào hoặc đường viền (đường hoa) ở hai bên đường
được cắt tỉa gọn đẹp.
|
100%
|
3.4. Đường trục thôn, xóm:
+ Có mốc hành lang an toàn đường bộ các tuyến đường
theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt.
+ Có hệ thống biển báo an toàn giao thông trên
tuyến theo quy định (biển chỉ dẫn, biển hạn chế trọng tải, biển đường giao
nhau, biển báo nguy hiểm).
|
Đạt
|
4
|
Nhà văn hóa và
Khu thể thao thôn
|
4.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị Nhà Văn hóa -
Khu Thể thao:
|
|
- Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đảm bảo thực
hiện đầy đủ công năng, nhiệm vụ theo quy định.
+ Có đủ bàn ghế phục vụ sinh hoạt cộng đồng.
+ Sân khấu Nhà Văn hóa có phông, màn sân khấu, có
bộ trang trí khánh tiết gồm: cờ Đảng, cờ Tổ quốc, tượng Bác Hồ, khẩu hiệu; có
đầy đủ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng.
+ Có tủ sách, báo: Tối thiểu có 100 đầu sách pháp
luật và các loại sách khác.
- Có nhạc cụ, dụng cụ thể thao phổ thông phù hợp
với hoạt động văn nghệ, thể thao của thôn.
|
Đạt
|
- Hàng rào bằng cây xanh hoặc Hàng rào khác được
xây dựng, trang trí tạo khuôn viên xanh, sạch đẹp.
|
Đạt
|
- Có công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn.
|
Đạt
|
4.2. Hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục - thể thao
|
|
- Tổ chức thường xuyên các hoạt động văn nghệ, thể
thao trong năm.
|
Thu hút nhân dân tham gia:
- Hoạt động văn hóa: 50% số dân (khu vực đồng bằng),
30% số dân (khu vực miền núi).
- Hoạt động thể dục thể thao: 25% số dân (khu vực
đồng bằng), 15% số dân (khu vực miền núi).
|
- Có tối thiểu 01 Câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ và
01 Câu lạc bộ Thể dục, thể thao hoặc 01 câu lạc bộ chung hoạt động thường
xuyên.
|
Đạt
|
- Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao, các sự kiện trong thôn (Các ngày lễ hội; ngày tết; ngày đại đoàn kết
toàn dân; các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em: ngày 1/6, ngày tết thiếu
nhi).
|
Các sự kiện tổ chức trang trọng, thiết thực, hiệu
quả, an toàn đảm bảo đúng quy định hiện hành.
|
5
|
Hệ thống điện
|
5.1. Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
ngành điện.
|
Đạt
|
5.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện.
|
100%
|
5.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống điện
chiếu sáng.
|
≥ 80%
|
6
|
Văn hóa, Giáo dục,
Y tế
|
6.1. Văn hóa:
|
|
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu
"Thôn Văn hóa" đạt tiêu chuẩn Thôn văn hóa theo quy định của Bộ Văn
hóa thể thao du lịch.
|
Đạt 2 năm liên tục
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn
hóa theo quy định.
|
> 80%, trong đó có ít nhất 50 % gia đình được
công nhận liên tục 3 năm trở lên
|
6.2. Giáo dục:
|
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành
chương trình tiểu học tiếp tục học trung học cơ sở.
|
100%
|
- Không có học sinh bỏ học, xếp loại học lực yếu;
vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
- Thôn hình thành và hoạt động quỹ khuyến học có
hiệu quả.
|
Đạt
|
6.3. Y tế:
|
|
- Thôn có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo
theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
|
Đạt
|
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong
năm xét công nhận.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế
|
≥90%
|
7
|
Vệ sinh môi trường
|
7.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ
sinh.
|
≥ 95%, trong đó
70% sử dụng nước sạch đạt chuẩn Quốc gia 02-QC/BYT
|
7.2. Đường làng ngõ xóm, khuôn viên nhà ở, vườn
tược (nếu có) của các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không
có hoạt động suy giảm môi trường.
|
Đạt
|
7.3. Chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình phải
được thu gom, xử lý sơ bộ (hữu cơ và vô cơ - có túi hoặc thùng ghi rõ loại
rác) trước khi thải ra ngoài môi trường. Không vứt rác nơi công cộng đảm bảo
vệ sinh môi trường.
|
100%
|
7.4. Có tổ vệ sinh môi trường được trang bị
phương tiện để thu gom, vận chuyển xử lý rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
7.5. Định kỳ tối thiểu 02 lần/tháng tổng vệ sinh chung
toàn thôn. (Vệ sinh đường thôn, hệ thống rãnh thoát nước và các tuyến mương
tiêu thoát nước khu dân cư, cắt tỉa cây cối).
|
Có
|
8
|
Thu nhập và Hộ
nghèo
|
8.1. Thu nhập bình quân đầu người/năm của thôn
cao hơn từ 10% trở lên so với mức quy định của xã đạt chuẩn nông thôn mới.
|
Đạt
|
8.2. Có mô hình phát triển sản xuất hiệu quả kinh
tế cao, đảm bảo an toàn thực phẩm. Khôi phục hoặc phát triển những ngành nghề
có sản phẩm đặc trưng của thôn mang lại hiệu quả kinh tế cao.
|
Đạt
|
8.3. Tỷ lệ hộ nghèo (<1,5%)
(Không kể nghèo bảo trợ xã hội)
|
Đạt
|
9
|
Hệ thống chính
trị và An ninh, trật tự xã hội
|
9.1. Chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.
|
Đạt
|
9.2. Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội
trong thôn đạt Danh hiệu tiên tiến, xuất sắc.
|
Đạt
|
9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không có cá nhân hoạt
động chống Đảng, chính quyền, phá hoại các công trình liên quan An ninh quốc
gia, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật; không có vụ việc hình sự xảy
ra, các vụ việc vi phạm hành chính về an ninh trật tự giảm liên tục qua từng
năm.
|
Đạt
|
9.4. Tổ hòa giải hoạt động hiệu quả; hòa giải, giải
quyết kịp thời mâu thuẫn tại cộng đồng, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.
|
Đạt
|
9.5. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội
và giảm người mắc các tai tệ nạn xã hội so với năm liền kề thời điểm xét công
nhận.
|
Đạt
|
9.6. Có mô hình phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh tổ quốc phát huy tác dụng, hiệu quả trong phòng chống tội phạm, tai, tệ
nạn xã hội; Công an xã phụ trách Khu dân cư hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Đạt
|
10
|
Chấp hành pháp
luật, quy ước, hương ước và các quy định khác của các tổ chức
|
10.1. Thôn xây dựng quy ước, hương ước và được cơ
quan có thẩm quyền công nhận.
|
Đạt
|
10.2. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật, quy ước, hương ước.
|
100%
|
10.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện đúng quy định nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
>90%
|
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND ngày 23/08/2018 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
4.435
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|