|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2187/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Chí Thức
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
2187/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 06 tháng 9 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
181/TTr-SNN ngày 31 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Sơn La.
- Bộ tiêu chí là căn cứ để chỉ đạo
việc xây dựng, phát triển nông thôn mới; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, công
nhận xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới của tỉnh. Đối tượng áp dụng là 190 xã
trong phạm vi toàn tỉnh.
- Bộ tiêu chí sẽ được điều chỉnh
phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh và từng thời kỳ.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thành
phố hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổng hợp
trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xét công nhận và công bố xã đạt tiêu chuẩn
“nông thôn mới”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- TT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, Mạnh (01), (125b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Chí Thức
|
BỘ TIÊU CHÍ
VỀ
NÔNG THÔN MỚI TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 06/9/2010 của UBND tỉnh
Sơn La)
A. XÃ NÔNG THÔN MỚI
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt được
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ
tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới
1.3 Quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2
|
Giao thông
|
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã,
liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
Giao thông vận tải
|
100%
|
2.2 Tỷ lệ km đường trục bản được
cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải
|
50%
|
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ, bản sạch
và không lầy lội vào mùa mưa
|
100%
(50% cứng hoá)
|
2.4 Tỷ lệ km đường trục chính
nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
50%
|
3
|
Thuỷ lợi
|
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp
ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
|
Đạt
|
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã
quản lý được kiên cố hoá
|
50%
|
4
|
Điện
|
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
95%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia
|
70%
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1 Nhà văn hoá và khu thể
thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
6.2 Tỷ lệ bản có nhà văn hoá
và khu thể thao bản, đạt quy định của Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch
|
100%
|
7
|
Chợ nông
thôn
|
Chợ đạt
chuẩn của Bộ Xây dựng
|
Đạt
|
8
|
Bưu điện
|
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính
viễn thông
|
Đạt
|
8.2 Có Internet đến bản.
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1 Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn Bộ Xây dựng
|
75%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
so với mức bình quân chung của tỉnh
|
1,2
lần
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
10%
|
12
|
Cơ cấu
lao động
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi
làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
|
45%
|
13
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã
hoạt động có hiệu quả.
|
Có
|
IV. VĂN HOÁ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
14
|
Giáo dục
|
14.1 Phổ cập
giáo dục trung học
|
Đạt
|
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
Trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
|
70%
|
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
>20%
|
15
|
Y tế
|
15.1 Tỷ lệ
người dân tham gia các hình thức Bảo hiểm y tế
|
20%
|
15.2 Y tế xã đạt chuẩn Quốc
gia
|
Đạt
|
16
|
Văn hoá
|
Xã có từ 70% số bản, tiểu khu
trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ Văn hoá - Thể thao
và Du lịch.
|
Đạt
|
17
|
Môi trường
|
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
70%
|
17.2 Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
17.3 Không có các hoạt động
gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch,
đẹp.
|
Đạt
|
17.4 Nghĩa trang được xây dựng
theo quy hoạch
|
Đạt
|
17.5 Chất thải, nước thải được
thu gom và sử lý theo quy định.
|
Đạt
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã
hội vững mạnh
|
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
18.3 Đảng bộ, Chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
18.4 Các tổ chức đoàn thể
chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
|
Đạt
|
19
|
An ninh, trật tự xã hội
|
An ninh, trật tự xã hội được
giữ vững.
|
Đạt
|
B. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI: Có
75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới
Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2187/QĐ-UBND ngày 06/09/2010 ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
4.930
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|