ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2028/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 20
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN CĂN CỨ/TIÊU CHUẨN
XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1730/QĐ-TTg
ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực
hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số
1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định
1005/QĐ-UBND ngày 8/5/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 172
/TTr-SNN&PTNT ngày 02/8/2018,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này là Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ
đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn
2018 - 2020.
Điều 2. Căn cứ vào
hướng dẫn này và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; các sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy
định khung đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 1 của Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
An Giang giai đoạn 2016-2020, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên
quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ
NN&PTNT, VP ĐP NTM TW;
- TT TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Ban Dân vận TU, Ban Tuyên giáo TU;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- Cty CP Điện lực AG, Cty CP Điện nước AG;
- Báo AG, Đài PTTH AG, TTXAG;
- Thành viên BCĐ CTMTQG tỉnh;
- Văn phòng ĐP NTM tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KGVX, KTTH, TH, NC, HCTC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
HƯỚNG
DẪN
CĂN CỨ/TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
ĐẠT TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN
2018 - 2020
(Kèm Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh An Giang)
I. NHÓM TIÊU CHÍ QUY
HOẠCH
1. Tiêu chí Quy hoạch
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Quy hoạch khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Quản lý và tổ chức
triển khai thực hiện đúng quy hoạch chung xây dựng, thường xuyên cập nhật, rà
soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa phương;
- Không có tổ chức,
cá nhân vi phạm quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng;
Chỉ tiêu 1.1: Quản lý
và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch chung xây dựng thường xuyên cập
nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa phương.
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Căn cứ vào đồ án quy
hoạch xây dựng nông thôn mới của xã được phê duyệt, trong quá trình triển khai
UBND cấp xã có trách nhiệm cập nhật, rà soát và đề nghị cơ quan chức năng về
quản lý xây dựng cấp huyện xem xét trình cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế phát triển kinh tế xã hội của địa
phương.
b. Phương pháp đánh
giá
Căn cứ vào đồ án quy
hoạch xây dựng nông thôn mới của xã được duyệt, Sở Xây dựng kết hợp với phòng
Kinh tế - Hạ tầng (phòng Quản lý Đô thị) cấp huyện tổ chức kiểm tra, đánh giá
công tác “Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch chung xây
dựng thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa
phương”để đánh giá mức độ đạt Tiêu chí của xã.
Chỉ tiêu 1.2: Không
có tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý quy hoạch chung xây dựng
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Căn cứ vào nội dung
đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã được phê duyệt, trong quá trình
triển khai trên địa bàn xã không có tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý quy
hoạch chung của xã theo quy định tại Điều lệ quản lý quy hoạch ban hành kèm
theo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
b. Phương pháp đánh
giá
Căn cứ vào đồ án quy
hoạch xây dựng nông thôn mới của xã được duyệt Sở Xây dựng kết hợp với phòng
Kinh tế - Hạ tầng (phòng Quản lý Đô thị) cấp huyện tổ chức kiểm tra, đánh giá
công tác quản lý triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã để
đánh giá mức độ đạt Tiêu chí của xã.
* Hồ sơ minh chứng
chung cho Tiêu chí 1
- Báo cáo của UBND xã
về việc triển khai rà soát và thực hiện đồ án quy hoạch trong thời gian qua.
- Các Văn bản hoặc Tờ
trình của UBND xã đề nghị phòng Kinh tế - Hạ tầng (phòng Quản lý Đô thị) cấp
huyện xem xét trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh một phần quy hoạch chung của
xã cho phù hợp với điều kiện thực tế (nếu có).
- Hồ sơ và Quyết định
điều chỉnh của UBND cấp huyện (nếu có).
- Biên bản kiểm tra
của phòng Kinh tế - Hạ tầng (phòng Quản lý Đô thị) cấp huyện về công tác triển
khai quy hoạch của xã (định kỳ 6 tháng/lần).
- Biên bản, báo cáo
thẩm định, đánh giá Tiêu chí 1 của Sở Xây dựng.
II. NHÓM TIÊU CHÍ HẠ
TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Tiêu chí Giao
thông
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Giao thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tỷ lệ km đường xã
và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đạt 100%;
- Tỷ lệ Km đường trục
ấp, liên ấp được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT đạt ≥ 70%;
- Tỷ lệ Km đường ngõ,
xóm (đường dân sinh) được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa mưa đạt 100%;
- Tỷ lệ Km đường trục
chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt ≥ 70% ;
Chỉ tiêu 2.1: Tỷ lệ
km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Yêu cầu về cấp đường:
Đường
xã áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp A hoặc cấp B theo quy định tại
Quyết định 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.
Việc xác định đầu tư đường cấp A hay cấp B thì phải phù hợp với quy hoạch phát
triển giao thông trong khu vực và địa phương được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b. Phương pháp tính
Tỷ lệ km đường xã
và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải (%)
|
=
|
Số km đường xã và
đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
x 100%
|
Tổng
số km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện
|
Chỉ tiêu 2.2: Tỷ lệ
km đường trục ấp, liên ấp được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông vận tải
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Yêu cầu về cấp đường:
Đường
trục ấp, liên ấp áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp B hoặc cấp C theo
quy định tại Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao
thông vận tải. Việc xác định đầu tư đường cấp B hay cấp C, phải phù hợp với quy
hoạch phát triển giao thông trong khu vực và địa phương được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
b. Phương pháp tính
Tỷ lệ km đường trục
ấp, liên ấp được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
Giao thông vận tải (%)
|
=
|
Số
km đường trục ấp, liên ấp được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải
|
x 100%
|
Tổng
số km đường trục ấp, liên ấp
|
Chỉ tiêu 2.3: Tỷ lệ
km đường ngõ, xóm (đường dân sinh) được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa
mưa
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Yêu cầu về cấp đường:
Đường
dân sinh áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp D theo quy định tại Quyết
định 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
b. Phương pháp tính
Tỷ lệ km đường ngõ,
xóm (đường dân sinh) được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa mưa (%)
|
=
|
Số
km đường ngõ, xóm (đường dân sinh) được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa
mưa.
|
x 100%
|
Tổng
số km đường ngõ, xóm (đường dân sinh)
|
Chỉ tiêu 2.4: Tỷ lệ
Km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Yêu cầu về cấp đường:
Đường
trục chính nội đồng áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp A, B, C hoặc D
theo quy định tại Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Giao thông vận tải. Việc xác định đầu tư đường cấp A, B, C hoặc D, phải phù hợp
với quy hoạch phát triển giao thông trong khu vực và địa phương được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
b. Phương pháp tính
Tỷ lệ km đường trục
chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (%)
|
=
|
Tổng số km đường
trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
x 100%
|
Tổng
số km đường trục chính nội đồng
|
* Hồ sơ minh chứng
chung cho Tiêu chí 2
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch chung xây dựng của xã hoặc quyết định điều chỉnh quy hoạch phần
giao thông (nếu có thay đổi so với quy hoạch chung).
- Báo cáo kết quả
tiến độ thực hiện Tiêu chí số 2 về Giao thông của Xã (kèm theo biểu Hiện trạng
Giao thông và kết quả đánh giá Tiêu chí 2 của Xã)
- Biên bản kiểm tra
kết quả đánh giá tiến độ thực hiện Tiêu chí số 2 của Phòng Kinh tế Hạ tầng
(hoặc phòng Quản lý Đô) cấp huyện và UBND xã.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 2 của Sở Giao thông vận tải.
Lưu ý:
- Các cấp đường áp
dụng nêu trên cho từng chỉ tiêu là quy định tối thiểu, khuyến khích áp dụng cấp
đường cao hơn khi có đủ nguồn lực đầu tư, để đáp ứng nhu cầu phát triển vận
tải.
- Ủy ban nhân dân các
xã căn cứ vào Quy hoạch và Đề án xây dựng nông thôn mới của xã đã được phê
duyệt để đánh giá.
- Phòng Kinh tế Hạ
tầng (Phòng Quản lý Đô thị) cấp huyện kiểm tra xác nhận sự phù hợp của kết quả
đạt được so với Quy hoạch, Đề án xây dựng nông thôn mới của xã đã được phê
duyệt.
- Đối với đường cấp C
(hoặc đường cấp B khi cần thiết) có thiết kế mặt đường với chiều rộng 3m, chiều
dài tuyến lớn phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau ngược
chiều theo Quy định tại khoản 2 Phụ lục hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định
số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
3. Tiêu chí Thủy lợi
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Thủy lợi khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tỷ lệ diện tích
nông nghiệp trên địa bàn xã đảm bảo nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất đạt
≥ 95%;
- Đảm bảo đủ điều
kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại
chỗ.
Chỉ tiêu 3.1: Tỷ lệ
diện tích nông nghiệp trên địa bàn xã đảm bảo nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản
xuất
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
- Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động được hiểu là: Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước kịp thời, đảm bảo cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường, trong đó:
+ Có hệ thống công
trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện duy tu, bảo dưỡng thường
xuyên, phát huy hiệu quả hoạt động;
+ Chủ động nguồn nước
phục vụ cho yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và đáp ứng nhu cầu dùng nước của nhân dân trong vùng (công trình: hồ chứa nước,
đê, đập, kênh, cống, trạm bơm, đường ống dẫn nước đảm bảo chủ động cung cấp
nguồn nước tưới, tiêu, không gây khô hạn hay ngập úng trên diện rộng).
- Đối với các xã
không có công trình thủy lợi nhưng vẫn đảm bảo tỷ lệ diện tích sản xuất nông
nghiệp được tưới, tiêu chủ động đạt trên 95% thì vẫn được tính là đạt.
b. Phương pháp tính
- Xã được đánh giá là
đạt chỉ tiêu 3.1 khi Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu
nước chủ động ≥ 95 %.
- Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động được xác định như sau:
Tỷ lệ diện tích sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động (%)
|
=
|
S1
+ F1 + K1
|
|
S
+ F + K
|
|
Trong đó:
- S1: Diện tích gieo
trồng cả năm thực tế được tưới (vụ Đông Xuân và Hè Thu) bởi công trình thủy lợi
(ha).
- S: Diện tích gieo
trồng cả năm cần tưới (vụ ĐX và HT) theo kế hoạch (ha).
- F1: Diện tích gieo
trồng thực tế được tiêu (vụ TĐ) bởi công trình thủy lợi (ha).
- F: Diện tích gieo
trồng cần tiêu (vụ Thu Đông) theo kế hoạch của xã (ha).
- K1: Diện tích đất
nuôi trồng thủy sản được cấp, tiêu thoát nước đảm bảo (ha).
- K: Diện tích đất
nuôi trồng thủy sản cần cấp, thoát nước theo kế hoạch (ha).
Lưu ý: S1, S, F1, F,
K1, K: Được xác định theo số liệu của năm gần nhất không có thiên tai.
c. Hồ sơ minh chứng
- Bảng xác định diện
tích gieo trồng (Phụ lục 1)
- Bảng tổng hợp danh
mục hiện trạng các công trình thủy lợi, bao gồm: hồ chứa nước; đê, đập; kênh,
rạch; cống; trạm bơm,...ghi đầy đủ tên công trình, theo tiểu vùng, diện tích
phục vụ, quy mô hiện trạng. (Phụ lục 2A, 2B, 2C, 2D, 2E, 2F)
Chỉ tiêu 3.2: Đảm bảo
đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai
tại chỗ
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Địa phương đảm bảo đủ
điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai
tại chỗ được hiểu là:
* Về tổ chức bộ máy
và nguồn nhân lực
- Có tổ chức bộ máy
thực hiện công tác phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy
định của pháp luật;
+ Có Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn được thành lập theo quy định tại Điều
22 Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ, hàng năm được kiện
toàn.
+ Có phân công cụ thể
trách nhiệm của từng bộ phận và các thành viên Ban chỉ huy phù hợp với điều
kiện của từng địa phương.
- Có nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai tại địa phương.
+ Có 100% cán bộ cấp
xã tham gia trực tiếp công tác Phòng, chống thiên tai được tập huấn, nâng cao
năng lực, trình độ.
+ Thành lập, củng cố
và duy trì hoạt động thường xuyên của các đội xung kích phòng, chống thiên tai
nòng cốt là lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng quản lý đê nhân dân (nếu có)
được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thường xuyên đáp ứng yêu cầu ứng phó giờ đầu
khi có thiên tai xảy ra.
+ Có từ 70% trở lên
người dân thuộc vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai được phổ biến
kiến thức về phòng, chống thiên tai.
* Các hoạt động
phòng,chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu
dân sinh
- Có Kế hoạch Phòng,
chống thiên tai cấp xã được phê duyệt và rà soát, cập nhật, bổ sung hằng năm
theo quy định của Luật, đáp ứng yêu cầu về phòng, chống thiên tai tại chỗ.
- Có phương án ứng
phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn
được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc
điểm thiên tai ở địa phương.
- Thực hiện có hiệu
quả kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt
+ Ban Chỉ huy
PCTT&TKCN cấp xã phải chuẩn bị, duy trì thường xuyên hoặc có phương án sẵn
sàng huy động từ 70% trở lên số lượng của từng loại vật tư, phương tiện, trang
thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai theo kế
hoạch được duyệt.
+ Có 100% tổ chức và
từ 70% trở lên số hộ gia đình, cá nhân trong vùng thường xuyên bị thiên tai chủ
động chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục
vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế
hoạch được duyệt và theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo TW về PCTT - Ủy ban Quốc gia
Tìm kiếm cứu nạn.
* Về cơ sở hạ tầng
thiết yếu
- Thông tin, cảnh báo
và ứng phó thiên tai: Có hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông tin dự
báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai đảm bảo 100% người dân được tiếp nhận một
cách kịp thời, đầy đủ.100% những điểm có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai được
lắp đặt hệ thống hướng dẫn, cảnh báo.
- Thực thi pháp luật
về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai: Tất cả các vụ vi phạm pháp luật về
bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai được kiểm tra, phát hiện và xử lý;
không để phát sinh những vụ vi phạm mới hoặc phải kiểm tra, phát hiện và ngăn
chặn kịp thời.
b. Phương pháp đánh
giá: Xã
được công nhận đạt chỉ tiêu 3.2 khi đạt tất cả các nội dung nêu trên.
Qua xem xét tình hình
thực tế tại địa phương sẽ đánh giá đạt hay chưa đạt (Lưu ý: nếu chưa đạt thì
địa phương cần nêu cụ thể nội dung chưa đạt (về tổ chức, nhân lực, hoạt động,
đào tạo, cơ sở hạ tầng,…), nguyên nhân chưa đạt, đề xuất kế hoạch thực hiện đạt
chuẩn nông thôn mới,…).
c. Hồ sơ minh chứng
* Về tổ chức bộ máy
và nguồn nhân lực
- Về tổ chức bộ
máy:Quyết định thành lập hay củng cố Ban Chỉ huy Phòng Chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn xã; có phân công trách nhiệm từng bộ phận, thành viên trong Ban
Chỉ huy Phòng Chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn (trong QĐ thành lập, củng cố
và Kế hoạch PCTT có nêu);
- Về nguồn nhân lực:
+ Danh sách cán bộ
tham gia công tác PCTT (kèm chứng nhận hoặc danh sách cán bộ tham gia lớp tập
huấn PCTT có ký tên xác nhận);
+ Quyết định thành
lập, củng cố các đội xung kích (kèm chứng nhận tập huấn, diễn tập hoặc danh
sách tham gia lớp tập huấn có ký tên xác nhận);
- Báo cáo công tác
tuyên truyền (kèm mẫu tờ bướm, pano, nội dung tuyên truyền);
* Các hoạt động
phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu
dân sinh
- Kế hoạch phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn xã;
- Phương án ứng phó
(lũ, sạt lở, vở đê, chìm tàu, lốc xoáy,..). Có con người, vật tư, tài chính,
phương tiện thực hiện ứng phó;
- Thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt:
+ Báo cáo phương án
huy động, biên bản thỏa thuận huy động vật tư, phương tiện, nhu yếu phẩm,… với
cửa hàng, tổ chức, cá nhân trong khu vực,…
+ Đối với các tổ chức
Hợp tác xã, tổ hợp tác,… phải lập Phương án chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương
tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm,…
* Về cơ sở hạ tầng
thiết yếu
- Thông tin, cảnh báo
và ứng phó thiên tai: Báo cáo hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông
tin (số lượng máy vi tính, kết nối Internet, fax, đài phát thanh,…; báo cáo lắp
đặt hệ thống hướng dẫn, cảnh báo (kèm hình ảnh minh chứng,…);
- Thực thi pháp luật
về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai: Báo cáo tình hình vi phạm pháp
luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai, công tác xử lý, không để phát
sinh mới.
- Biên bản kiểm tra,
đánh giá tiêu chí 3 Thủy lợi của phòng Nông nghiệp và PTNT huyện (phòng Kinh tế
TX, TP).
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 3 Thủy lợi của Sở Nông
nghiệp và PTNT.
4. Tiêu chí Điện
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Điện khi đáp ứng yêu cầu sau:
Tỷ lệ hộ dân sử dụng
điện thường xuyên và đảm bảo an toàn điện đạt ≥ 99%;
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Xã đạt chỉ tiêu nông
thôn mới nâng cao về điện (tiêu chí số 4) khi đảm bảo các yêu cầu sau:
- Hệ thống điện trên
địa bàn xã vẫn duy trì đạt chuẩn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016
của Bộ Công Thương.
- Tỷ lệ hộ dân sử
dụng điện thường xuyên, an toàn trên địa bàn xã đạt từ 99% trở lên.
b. Phương pháp tính
Tỷ
lệ hộ dân sử dụng thường xuyên, an toàn(%)
|
=
|
Tổng
số hộ dân có điện sử dụng thường xuyên, an toàn
|
x 100%
|
Tổng
số hộ dân trên địa bàn xã
(số liệu theo niên giám thống kê gần nhất)
|
c. Hồ sơ minh chứng
- Danh sách hộ dân sử
dụng điện thường xuyên, an toàn (Phụ lục 3).
- Biên bản thẩm tra
hệ thống lưới điện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT
ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương của phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện (hoặc
phòng Kinh tế TX, TP).
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 4 hệ thống lưới điện trên
địa bàn xã đạt chuẩn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công
Thương,do Sở Công Thương lập.
5. Tiêu chí Trường
học
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Trường học khi đáp ứng yêu cầu sau:
Trường học các cấp:
Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT được công nhận đạt chuẩn quốc gia đạt
≥ 50%;
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Thông tư số
02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế công nhận trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia;
Thông tư số
59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ GD-ĐT về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia;
Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD-ĐT về ban hành Quy chế công nhận
trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học đạt chuẩn quốc gia.
b. Phương pháp tính
Tỷ
lệ trường Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT được công nhận đạt chuẩn
quốc gia
|
=
|
Số
trường học các cấp được công nhận đạt chuẩn quốc gia (đang còn hiệu lực)
|
x 100%
|
Tổng
số trường Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn xã
|
c. Hồ sơ minh chứng
- Quyết định, Bằng
công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia đang còn hiệu lực;
- Báo cáo đánh giá
hiện trạng cơ sở vật chất của nhà trường so với quy định về cơ sở vật chất của
trường đạt chuẩn quốc gia hiện hành;
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của nhà trường.
- Biên bản kiểm tra
đánh giá tiêu chí 5 Trường học của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 5 Trường học của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
6. Tiêu chí Cơ sở vật
chất văn hóa
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Trung tâm Văn hóa -
Học tập cộng đồng (hoặc nhà văn hóa xã) được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và
hoạt động có hiệu quả.
- Có mô hình điểm
trong sinh hoạt văn hóa, thể thao có thể nhân rộng và phát huy có hiệu quả.
Chỉ tiêu 6.1: Trung
tâm văn hóa - Học tập cộng đồng (hoặc nhà văn hóa xã) được duy tu, bảo dưỡng
thường xuyên và hoạt động có hiệu quả
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
- Trên cơ sở các xã
đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới vẫn tiếp tục rà soát và thực hiện đầy
đủ các nội dung theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang về hướng dẫn căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt
tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Nội dung Tiêu chí 6 về Cơ sở vật
chất văn hóa (Chỉ tiêu 6.1 gồm 3 nội dung) trong Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới
tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020.
- Hàng năm báo cáo kế
hoạch duy tu bảo dưỡng, sửa chữa Trung tâm Văn hóa - Học tập cộng đồng, Nhà Văn
hóa.
b. Phương pháp đánh
giá
Xã đạt chỉ tiêu này
khi thực hiện các nội dung hoạt động như trên.
c. Hồ sơ minh chứng
Các văn bản, kế
hoạch, báo cáo và một số hồ sơ có liên quan đến 3 nội dung trong chỉ tiêu 6.1
của tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa.
Lưu ý: Những nội dung đã
hoàn thành nhưng chưa đạt 100% theo yêu cầu thì đề nghị nâng cấp, chỉnh trang,
sửa chữa, bổ sung đạt chuẩn theo quy định.
Chỉ tiêu 6.2: Có mô
hình điểm trong sinh hoạt văn hóa, thể thao có thể nhân rộng và phát huy có
hiệu quả
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
- Thực hiện theo
Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL, ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm
Văn hóa-Thể thao xã.
- Xã cần vận động xã
hội hóa và nhân rộng các mô hình như: câu lạc bộ, đội, nhóm sinh hoạt văn hóa,
thể thao; vận động xã hội hóa tổ chức điểm tập luyện thể dục dụng cụ nơi công
cộng.
- Hoạt động thường
xuyên có hiệu quả: Ban Chủ nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động của Trung tâm Văn
hóa và Học tập cộng đồng hằng tháng, quý, năm cho phù hợp với tình hình thực tế
địa phương, đảm bảo các nội dung sau:
+ Tuyên truyền nhiệm
vụ chính trị 12 cuộc/năm hoặc tổ chức 12 đêm văn nghệ/năm có băng rol cổ động.
+ Tổ chức 1 cuộc liên
hoan, hội thi, hội diễn tại TTVH-HTCĐ, điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao trên
địa bàn xã và có khoảng 250 lượt người đến dự xem.
+ Thành lập, duy trì
hoạt động thường xuyên từ 03 câu lạc bộ (bóng đá, bóng chuyền, đờn ca tài tử)
trở lên, có người tham gia câu lạc bộ.
+ Thường xuyên duy
trì hoạt động phòng đọc sách xã.
+ Tổ chức 04 cuộc thi
đấu, giao lưu thể thao, thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục thể thao
thường xuyên tại TTVH & HTCĐ và các điểm thể thao trên địa bàn xã.
b. Phương pháp đánh
giá
Xã đạt chỉ tiêu này
khi thực hiện các nội dung hoạt động như trên.
c. Hồ sơ minh chứng
- Các văn bản, kế
hoạch, báo cáo về nội dung: tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị; liên hoan,
hội diễn văn nghệ quần chúng; hoạt động các câu lạc bộ; hoạt động phòng đọc
sách; hoạt động xây dựng gia đình văn hóa, ấp văn hóa, nếp sống văn hóa; hoạt
tổ chức thi đấu thể thao; thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động
sáng tạo văn hóa; thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục - thể thao thường
xuyên; hồ sơ báo cáo chi sự nghiệp TTVH & HTCĐ năm.
- Biên bản kiểm tra,
đánh giá tiêu chí 6 Cơ sở vật chất văn hóa của Phòng Văn hóa thông tin huyện.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 6 Cơ sở vật chất văn hóa của
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
7. Tiêu chí Cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng yêu cầu sau: Không có các tụ
điểm kinh doanh tự phát trên địa bàn ngoài khu vực đã quy hoạch chợ.
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
- Hệ thống cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn trên địa bàn xã vẫn duy trì đạt chuẩn theo Quyết định
4800/QĐ-BCT ngày 8/12/2016 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện và xét
công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Không có các tụ
điểm kinh doanh tự phát trên địa bàn xã ngoài khu vực đã quy hoạch chợ.
b. Phương pháp đánh
giá
Xã đạt chỉ tiêu này
khi thực hiện các nội dung hoạt động như trên.
c. Hồ sơ minh chứng
Biên bản, báo cáo
thẩm định cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của xã đạt chuẩn theo Quyết định 4800/QĐ-BCT
ngày 8/12/2016 của Bộ Công Thương và công nhận trên địa bàn xã không tồn tại tụ
điểm kinh doanh tự phát do Sở Công Thương lập.
8. Tiêu chí Thông tin
và Truyền thông
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Xã đạt tiêu chí Thông
tin và Truyền thông khi đáp ứng yêu cầu sau: Đảm bảo cung cấp tỷ lệ hồ sơ giải
quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 theo quy định.
b. Phương pháp đánh
giá
Xã đạt chuẩn khi thực
hiện đạt các nội dung như sau:
- Hệ thống phần mềm
quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng của xã với tỷ lệ tiếp
nhận và phát hành văn bản điện tử tối thiểu đạt 90%.
- Hệ thống thư điện
tử tỉnh An Giang: với tỷ lệ lãnh đạo xã và hộp thư của đơn vị cấp xã thường
xuyên sử dụng đúng quy chế của tỉnh.
- UBND cấp xã ứng
dụng hiệu quả phần mềm một cửa điện tử (cổng dịch vụ công trực tuyến) và liên
thông với các cơ quan cấp huyện và cấp tỉnh, tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và xử lý
trên phần mềm đạt tối thiểu 90%;
- Cung cấp đầy đủ
dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
- Tỉ lệ thủ tục hành
chính tiếp nhận trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm từ
80% trở lên.
- Xử lý hồ sơ trực
tuyến mức độ 3 đạt tỷ lệ từ 40% trở lên; mức độ 4 đạt tỷ lệ từ
30% trở lên.
- Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) qua dịch vụ bưu chính
công ích (BCCI) từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ; tỷ lệ hồ sơ TTHC
được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên; Tỷ lệ kết quả
giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên.
c. Hồ sơ minh chứng
Báo cáo tình hình
cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại địa phương; trong đó nêu rõ tổng số thủ
tục hành chính địa phương thực hiện, số thủ tục hành chính được cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
9. Tiêu chí Nhà ở dân
cư
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Nhà ở dân cư khi đáp ứng yêu cầu sau: Tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt chuẩn của Bộ
Xây dựng đạt ≥ 85%.
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Nhà ở nông thôn đạt
chuẩn của Bộ Xây dựng phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về kiến trúc, kết
cấu, niên hạn sử dụng, diện tích ở và các công trình phụ trợ đảm bảo vệ sinh
môi trường, cụ thể như:
- Về kiến trúc, mẫu
nhà ở: phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng.
- Về kết cấu: nhà ở
phải đạt 03 cứng (nền cứng, khung cứng, mái cứng).
- Diện tích ở: tối
thiểu đạt từ 14m2/người trở lên.
Trường hợp không đạt diện tích tối thiểu từ 14m2/người trở lên thì
UBND cấp xã rà soát, thống kê lại theo các mức sau: số nhà ở của hộ dân có diện
tích từ 56m2/căn; số nhà ở của hộ
dân có diện tích từ 32-55m2/căn; số nhà ở của hộ dân có diện tích dưới 32m2/căn. Đối với diện
tích nhà ở của hộ đơn thân phải đạt từ 18m2/căn trở lên.
- Niên hạn sử dụng:
từ 20 năm trở lên. Đối với nhà ở đã, đang thực hiện theo các Chương trình hỗ
trợ nhà ở như Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định
167/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hỗ trợ nhà ở cho người
có công cách mạng của Chính phủ thì niên hạn sử dụng tối thiểu là 10 năm; các
trường hợp nhà ở đã, đang thực hiện theo các Chương trình khác của Thủ tướng
Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định về chính sách hỗ trợ nhà ở của
các Chương trình đó.
- Các công trình phụ
trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,…): phải bố trí đảm bảo vệ sinh
môi trường, thuận tiện sinh hoạt.
b. Phương pháp tính
Tỷ
lệ hộ dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng (%)
|
=
|
Số
hộ dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng (*)
|
x 100%
|
Tổng
số hộ dân toàn xã
|
(*) Số hộ dân có nhà
ở trên toàn xã bao gồm những hộ có nhà ở trên sông, kênh, rạch.
Ủy ban nhân dân xã tự
điều tra, lập danh sách các hộ gia đình có nhà ở trên địa bàn (theo các biểu
mẫu của Sở Xây dựng) và đánh giá mức độ đạt được có sự thống nhất bằng biên bản
với Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị gửi về Sở Xây dựng để
theo dõi, kiểm tra và đánh giá mức độ đạt theo quy định.
Riêng đối với các
trường hợp nhà tạm, nhà dột nát như: nhà vắng chủ; nhà xây dựng trên sông,
kênh, rạch; nhà xây dựng trên phần đất của người khác,… thì Ủy ban nhân dân xã
phải lập biên bản làm việc của từng trường hợp cụ thể.
c. Hồ sơ minh chứng
- Các văn bản pháp lý
có liên quan đến việc đánh giá kết quả đạt tiêu chí 9 - Nhà ở dân cư;
- Biên bản thẩm tra,
đánh giá mức độ đạt của tiêu chí 9 của phòng phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện hoặc
phòng Quản lý đô thị TX, TP;
- Biên bản, báo cáo
thẩm định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí 9 của Sở Xây dựng.
III. NHÓM TIÊU CHÍ
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10. Tiêu chí Thu nhập
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Thu nhập khi đáp ứng yêu cầu sau: Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông
thôn đạt theo quy định từng năm.
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Công văn số
1345/BNN-VPĐP ngày 08/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn xây
dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2016-2020;
b. Phương pháp đánh
giá
Để xác định, đánh giá
mức độ đạt tiêu chí số 10 - Thu nhập bình quân thì xã phải đạt mức
TNBQ/người/năm theo từng thời kỳ như sau:
- Năm 2018: 50 triệu
đồng/người/năm;
- Năm 2019: 55 triệu
đồng/người/năm;
- Năm 2020: 60 triệu
đồng/người/năm.
c. Phương pháp tính
Hằng năm, Cục Thống
kê thực hiện điều tra ở các xã để xác định mức TNBQ. Cụ thể:
* Đối với điều tra
TNBQ của hộ gia đình: áp dụng hình thức điều tra chọn mẫu 2 cấp, theo đó:
- Chọn mẫu cấp 1 (ấp
đại diện):
Các xã là địa bàn
điều tra,mỗi xã chọn 2 ấp đại diện. Ấp được chọn đầu tiên là ấp có số thứ tự
đứng giữa trong bảng danh mục đơn vị ấp của xã (riêng những xã chỉ có 3 ấp thì
những ấp có số thứ tự 1 và 3 trên danh sách sẽ được chọn làm đơn vị đại diện);
các ấp được chọn tiếp theo bằng cách cộng hoặc trừ cho khoảng cách (K).
Ví dụ: Ấp được chọn
đầu tiên là ấp C thì các ấp đại diện tiếp theo được chọn là: C+1k và C-1k. Công
thức tính khoảng cách (K):
Khoảng
cách (K) =
|
Tổng
số ấp của xã
|
|
Số
ấp đại diện theo quy định
|
- Chọn mẫu cấp 2 (hộ
đại diện):
Mỗi ấp chọn điều tra
25 hộ. Hộ được chọn đại diện trên cơ sở tính khoảng cách (K) như trên.
* Đối với điều tra
doanh nghiệp
Căn cứ kết quả điều
tra doanh nghiệp thời điểm 01/4 hàng năm, Chi cục Thống kê phối hợp cùng UBND
xã lập danh sách các doanh nghiệp có nhân khẩu thực tế thường trú trên địa bàn
xã làm chủ quản lý. Cục Thống kê sẽ tính thu nhập của các doanh nghiệp này trên
cơ sở kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm.
* Suy rộng kết quả
điều tra
- TNBQ/người của hộ
gia đình, được tính theo công thức sau:
TNBQ/người
của hộ gia đình
|
=
|
Tổng
thu nhập của các hộ điều tra
|
|
Tổng
số nhân khẩu của các hộ điều tra
|
- TNBQ/người của
doanh nghiệp, được tính theo công thức sau:
TNBQ/người
của doanh nghiệp (theo xã)
|
=
|
Tổng
thu nhập của các doanh nghiệp(theo xã)
|
|
Tổng
số dân số của xã (*)
|
(*) Dân số của xã:
Theo số liệu do ngành Thống kê công bố ở kỳ gần nhất.
- TNBQ/người của xã,
được tính theo công thức:
TNBQ/người
của xã =
TNBQ/người
của hộ gia đình + TNBQ/người của doanh nghiệp
|
d. Hồ sơ minh chứng
- Danh sách dàn mẫu
điều tra;
- Báo cáo kết quả
điều tra của xã;
- Biên bản kiểm tra
tiêu chí 10 Thu nhập của Chi cục thống kê huyện.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 10 Thu nhập của Cục Thống kê
tỉnh.
11. Tiêu chí Hộ nghèo
Xã đạt chuẩn tiêu chí
hộ nghèo khi đáp ứng yêu cầu sau: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều không vượt quá 2% (≤
2%).
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định:
- Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính Phủ về ban hành chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
b. Phương pháp tính:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
được Chủ tịch cấp xã có quyết định công nhận sau các cuộc điều tra, rà soát
định kỳ hằng năm trên địa bàn theo công thức sau đây:
Tỷ
lệ hộ nghèo của xã
|
=
|
Tổng
số hộ nghèo của xã
(đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội…)
|
x 100%
|
Tổng
số hộ dân cư của xã
(đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội…)
|
Trong đó: Hộ nghèo thuộc chính
sách bảo trợ xã hội là hộ có ít nhất một thành viên trong hộ là đối tượng đang
hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật và các thành viên
khác trong hộ không có khả năng lao động, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ
sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch UBND cấp xã công
nhận, phân loại là hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội.
Trường hợp hộ nghèo
phát sinh và hộ thoát nghèo của xã trong năm sẽ do xã rà soát, quyết định công
nhận theo các nội dung hướng dẫn quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, cận
nghèo hằng năm áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 (hoặc các Thông tư, văn bản
sửa đổi, bổ sung khác nếu có) làm căn cứ để xác định mức độ đạt tiêu chí “Hộ
nghèo” của xã.
c. Hồ sơ minh chứng:
UBND xã báo cáo tỷ lệ
hộ nghèo của xã (đến thời điểm phúc tra hoặc đến thời điểm nào phải nêu cụ
thể), cơ sở xác định tỷ lệ hộ nghèo của xã và kèm theo hồ sơ minh chứng gồm: Tỷ
lệ hộ nghèo và danh sách hộ nghèo của xã được UBND huyện/thị/thành phố ký ban
hành hoặc phê duyệt, đồng thời cung cấp quy trình thực hiện việc rà soát hộ
nghèo và danh sách hộ thoát nghèo trong năm của xã.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 11 Hộ nghèo của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
12. Tiêu chí lao động
có việc làm qua đào tạo
Xã đạt chuẩn tiêu chí
lao động có việc làm qua đào tạo khi tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt
từ 65% trở lên (≥ 65%).
a. Phương pháp tính:
Tỷ lệ lao động có
việc làm qua đào tạo được tính theo công thức sau:
Tỷ
lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
=
|
Tổng
số người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm qua đào tạo
|
x 100%
|
Tổng
số người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm
|
b. Hồ sơ minh chứng:
- Thống kê số người
từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm.
- Thống kê báo cáo số
người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm đã qua đào tạo.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 12 Lao động có việc làm qua
đào tạo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
13. Tiêu chí Tổ chức
sản xuất
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Tổ chức sản xuất khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hợp tác xã hoạt
động theo Luật Hợp tác xã 2012 có hiệu quả và được nhân rộng.
- Thực hiện liên kết
sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã phù hợp
với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
Chỉ tiêu 13.1: Hợp
tác xã hoạt động theo luật HTX 2012 có hiệu quả và được nhân rộng
a. Phương pháp đánh
giá
- HTX được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật HTX năm 2012;
- Có ít nhất 02 loại
hình dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên HTX;
- Kinh doanh có lãi
liên tục trong 03 năm liên tục gần nhất, trong đó có ít nhất 01 năm đạt tổng
doanh thu tối thiểu là 1.000 triệu đồng (trường hợp mới thành lập thì cũng phải
đủ 02 năm liền kế có lãi liên tục, trong đó có ít nhất 01 năm đạt tổng doanh
thu tối thiểu 500 triệu đồng);
b. Hồ sơ minh chứng
- Giấy phép sản xuất
kinh doanh HTX theo Luật Hợp tác xã năm 2012;
- Báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã trong 03 năm gần nhất hoặc 02 năm
liền kề đối với HTX thành lập dưới 03 năm (đính kèm phụ lục 2 - theo biểu mẫu
B02-HTX, thông tư 24/TT-BTC ngày 28/3/2017 của Bộ Tài chính);
- Báo cáo đánh giá
của UBND xã đối với hoạt động của HTX trong 03 năm gần nhất hoặc 02 năm liền kề
đối với HTX thành lập dưới 03 năm;
- Danh sách thành
viên hợp tác xã.
Chỉ tiêu 13.2: Thực
hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của
xã phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
a. Phương pháp đánh
giá
Xã có hợp tác xã thực
hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của
xã phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp dựa trên hợp đồng liên
kết (bằng văn bản) thể hiện:
- Giá mua sản phẩm
không thấp hơn giá thị trường tại thời điểm thu hoạch;
- Không xảy ra hiện
tượng phá vỡ hợp đồng liên kết trên địa bàn xã (trừ nguyên nhân khách quan);
- Ổn định tối thiểu:
một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp; hai (02) chu kỳ thu hoạch đối
với các sản phẩm chủ lực khác, trong đó:
+ Đối với lúa, nếp
quy mô liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đạt >=50 ha/chu kỳ sản
xuất;
+ Đối với cây ăn quả
quy mô liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đạt >=50 ha/chu kỳ sản
xuất;
+ Đối với rau màu quy
mô liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đạt >=10 ha/chu kỳ sản
xuất;
+ Đối với thủy sản
các hộ tham gia liên kết phải đảm bảo các điều kiện ATTP theo quy định tại
thông tư sô 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 và Thông tư số
51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Riêng đối với cơ
sở nuôi cá tra phải thực hiện đăng ký nuôi trồng thủy sản phù hợp với Nghị định
số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ. Cần đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí
sau:
Tiêu chí 1: Tổng diện tích tham
gia chuỗi liên kết >= 10 ha
Tiêu chí 2: Có>=50% số cơ sở
nuôi thủy sản có tham gia chuỗi liên kết với các doanh nghiệp trên tổng số các
cơ sở nuôi thủy sản của xã.
b. Hồ sơ minh chứng
- Báo cáo của UBND xã
thực hiện tiêu chí 13;
- Hợp đồng sản xuất
và tiêu thụ với doanh nghiệp tối thiểu 01 chu kỳ sản xuất đối với cây lâm
nghiệp và 02 chu kỳ thu hoạch liên tục đối với sản phẩm khác.
+ Đối với lúa, nếp:
hợp đồng sản xuất và tiêu thụ với doanh nghiệp 02 chu kỳ thu hoạch liên tục;
+ Đối với thủy sản
hợp đồng tham gia liên kết thời hạn ít nhất 1 năm, danh sách cơ sở đảm bảo ATTP
do xã tổng hợp;
- Biên bản thanh lý
hợp đồng;
- Biên bản kiểm tra
của Phòng Nông nghiệp và PTNT;
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 13 Tổ chức sản xuất của Sở
Nông nghiệp và PTNT.
* Cách xác định sản
phẩm chủ lực
- Sản phẩm chủ lực
của xã là: Sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có
kinh nghiệm sản xuất… để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá thành
cạnh tranh;
- Có diện tích sản
xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn
nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã hoặc
có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và
có tiềm năng mở rộng;
- Sản phẩm nông
nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc đề án tái cơ cấu của
ngành nông nghiệp.
IV. NHÓM TIÊU CHÍ VĂN
HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
14. Tiêu chí Giáo dục
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Giáo dục khi đáp ứng yêu cầu sau:
Đạt chuẩn xóa mù chữ,
phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 2 (phấn đấu mức độ 3).
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
b. Phương pháp đánh
giá
- Kiểm tra thực tế
các loại hồ sơ, sổ sách minh chứng.
- Đạt chuẩn xóa mù
chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 2 được tính cho đơn vị xã có
quyết định công nhận hàng năm.
c. Hồ sơ minh chứng
Quyết định công nhận
Đạt chuẩn xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 2 do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
Báo cáo kèm biên bản
thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 14 Giáo dục của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
15. Tiêu chí Y tế
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Y tế khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên (≥ 95%).
- Thực hiện hiệu quả
công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch, không để xảy ra tình
trạng ngộ độc thực phẩm.
Chỉ tiêu 15.1: Tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế
Xã được công nhận đạt
chỉ tiêu 15.1 khi có tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
- Nghị định số
105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số
41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
b. Phương pháp tính
Tỷ
lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (%)
|
=
|
Tổng
số người tham gia bảo hiểm y tế thẻ còn giá trị sử dụng của xã
|
x 100%
|
Tổng
số nhân khẩu thực tế thường trú tại xã
|
c. Hồ sơ minh chứng
- Danh sách người dân
tham gia BHYT;
- Danh sách số người
thực tế thường trú tính đến thời điểm thống kê, báo cáo;
- Danh sách dân rời
địa phương trên 6 tháng tính từ thời thời điểm thống kê (xác nhận của cấp có
thẩm quyền).
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 15.1 Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh.
Chỉ tiêu 15.2: Thực
hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch, không
để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm
a. Phương pháp đánh
giá
Xã được công nhận đạt
chỉ tiêu 15.2 khi đạt các điều kiện sau:
- Thực hiện đạt 100%
các chỉ tiêu Kế hoạch phòng chống dịch được phê duyệt.
- Trên 95% trẻ em
dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin theo qui định chương trình
tiêm chủng mở rộng.
- Đảm bảo 100% các ổ
dịch được xử lý kịp thời trong 48 giờ kể từ khi phát hiện ổ dịch.
- Trên 95% ổ dịch tại
địa phương xử lý đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế, Y tế tuyến
trên.
- Trên 80% hộ gia
đình được tiếp cận thông tin cơ bản về phòng chống dịch bệnh hiện đang lưu hành
tại địa phương.
- Không để xảy ra
tình trạng ngộ độc thực phẩm: Tỷ lệ ca ngộ độc thực phẩm không quá 6/100.000
dân.
b. Hồ sơ minh chứng
- Kế hoạch và báo cáo
năm về công tác phòng chống dịch tại địa phương.
- Báo cáo năm công
tác tiêm chủng mở rộng.
- Chỉ tiêu phòng
chống dịch của Trung tâm Y tế tuyến huyện. Phiếu giám sát, đánh giá xử lý dịch
của tuyến trên. Sổ lưu trữ thông tin ca bệnh TTYT huyện và TYT xã.
- Kết quả khảo sát
thực tế tại cộng đồng.
- Biên bản xử lý các
ổ dịch tại địa phương.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 15.2 của Sở Y tế.
16. Tiêu chí Văn hóa
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Văn hóa khi đáp ứng yêu cầu sau:
Tỷ lệ ấp đạt chuẩn
văn hóa theo quy định đạt 100%
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
b. Phương pháp đánh
giá
Có 100% ấp đạt
chuẩn theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT- BVHTTDL
c. Hồ sơ minh chứng
Các văn bản, kế
hoạch, báo cáo và hồ sơ có liên quan đến nội dung trong Tiêu chí số 16 về Văn
hóa và quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 về công nhận các danh hiệu văn
hóa, bao gồm:
- Lưu trữ các văn bản
về phong trào của Trung ương, tỉnh, huyện, xã,...
- Kế hoạch,báo cáo
hằng năm về việc nâng chất ấp văn hóa;
- Quyết định công
nhận ấp văn hóa hàng năm của UBND huyện;
- Kết quả thực hiện
đạt 5 tiêu chuẩn, 22 tiêu chí có tổng điểm trên 90 điểm.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 16 Văn hóa của Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch.
17. Tiêu chí Môi
trường
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Môi trường khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tỷ lệ hộ dân sử
dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy định (trong đó 90% số hộ sử dụng nước từ
hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, 10% hộ dân sử dụng nước từ hệ thống cấp
nước nhỏ lẻ quy mô hộ gia đình) đạt 100%;
- Tỷ lệ hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt ≥
80%;
- Tỷ lệ hộ chăn nuôi
có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo VSMT đạt ≥ 80%;
- Tỷ lệ rác thải sinh
hoạt trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định đạt ≥ 70%;
- Tỷ lệ hộ có cảnh
quan nơi ở “xanh - sạch - đẹp” đạt ≥ 70%;
* Hồ sơ minh chứng
chung
- Báo cáo thẩm định,
đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 17.1; 17.2; 17.3; 17.5 thuộc tiêu chí 17
Môi trường của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Báo cáo thẩm định,
đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 17.4 thuộc tiêu chí 17 Môi trường của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Chỉ tiêu 17.1: Tỷ lệ
hộ dân sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy định (trong đó 90% số hộ sử dụng
nước từ hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, 10% hộ dân sử dụng nước từ hệ
thống cấp nước nhỏ lẻ quy mô hộ gia đình).
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
- Nước sạch
theo quy định: là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia (QCVN 02: 2009/BYT) về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành tại Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009.
- Nước hợp vệ
sinh dùng cho ăn uống: nước được xử lý qua thiết bị lọc nước quy mô hộ
gia đình, thiết bị lọc nước đã được cơ quan thẩm quyền cho phép lưu hành trên
thị trường. Nguồn nước trước khi đưa vào thiết bị lọc nước phải được xử lý lắng
sơ bộ (bằng phèn hoặc PAC). Khuyến cáo: nước mưa hứng từ mái fibro xi măng có
chất amiăng, khi sử dụng có nguy cơ gây bệnh ung thư, do đó khuyến cáo không
được dùng cho ăn uống và không được xếp vào loại nước hợp vệ sinh.
- Nước Hợp vệ
sinh (HVS) dùng cho tắm giặt:
+ Giếng khoan hợp vệ
sinh: Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm
khác. Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.
+ Các nguồn nước hợp
vệ sinh khác: Nước suối, nước mặt, nước mưa.
b. Phương pháp tính
Tỷ
lệ hộ dân sử dụng nước sạch, nước HVS theo quy định (%)
|
=
|
Số
hộ dân sử dụng nước sạch, nước HVS theo quy định
|
x 100%
|
Tổng
số hộ hiện có trên địa bàn xã
|
c. Hồ sơ minh chứng
- Danh sách hộ dân sử
dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy định (Phụ lục 4, 4A, 4B);
- Báo cáo kèm biên
bản kiểm tra của phòng, ban phụ trách chỉ tiêu (Phòng NN&PTNT, Phòng Kinh
tế, Trung tâm Y tế);
- Báo cáo kèm biên
bản phúc tra của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh.
Chỉ tiêu 17.2: Tỷ lệ
hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo quy định
về kỹ thuật theo QCVN 01:2011/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu -
Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh) với các nội dung chính sau:
- Được xây dựng khép
kín; chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra môi trường; không tạo môi
trường cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không gây mùi hôi, khó
chịu.
- Có biện pháp cô lập
được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với
người và động vật, tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh có trong phân (virut,
vi khuẩn);
Nhà tắm hợp vệ sinh đảm bảo các yêu cầu
sau: kín đáo có sàn cứng, tường bao, có mái che; có hệ thống thoát nước, thu
gom và biện pháp xử lý nước thải phù hợp, không để chảy tràn ra môi trường.
Bể chứa nước sinh
hoạt hợp vệ sinh đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Có dung tích đủ lớn
để đáp ứng nhu cầu sử dụng của các thành viên trong gia đình tối thiểu từ 03
ngày trở lên;
- Được làm từ vật
liệu không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng
và phù hợp với đặc điểm của từng vùng miền, khuyến khích sử dụng bể chứa nước
được xây bằng gạch hoặc bê tông; lu, sành, khạp, chum, vại; dụng cụ trữ nước
sinh hoạt bằng innox, nhựa;
- Có nắp đậy kín để
ngăn ngừa các chất bẩn xâm nhập hoặc muỗi vào đẻ trứng; đối với lu, bể lớn cần
có van lấy nước, van xả cặn và van xả tràn.
Vệ sinh thiết bị, khu
vực chứa nước trước khi chứa nước và định kỳ 3 tháng/01 lần; nếu dụng cụ chứa nước
bị nhiễm bẩn, cần tháo rữa ngay sau khi sút bằng Cloramin B, hoặc clorua vôi.
Các hộ gia đình thực
hiện 3 sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng
gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát
động.
b. Phương pháp tính
Tỷ
lệ hộ dân có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
3 sạch (%)
|
=
|
Số
hộ dân có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3
sạch
|
x 100%
|
Tổng
số hộ hiện có trên địa bàn xã
|
c. Hồ sơ minh chứng
- Danh sách hộ có và
chưa có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
(Phụ lục 5, 5A, 5B).
- Báo cáo kèm biên
bản kiểm tra của phòng, ban phụ trách chỉ tiêu (Phòng NN&PTNT, Phòng Kinh
tế, Trung tâm Y tế).
- Báo cáo kèm biên
bản phúc tra của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh.
Chỉ tiêu 17.3: Tỷ lệ
hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Chuồng trại chăn nuôi
phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh môi trường với các nội dung chính như sau:
- Nằm tách biệt với
nhà ở, nguồn nước, cụ thể:
+ Phải cách nhà ở và
đường đi chung ít nhất 5m; cuối hướng gió và phải có hố chứa phân, rác, thoát
nước phải đảm bảo vệ sinh môi trường.
+ Đối với chăn nuôi lợn:
Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường
xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu
100 m; cách nhà máy chế biến, giết mổ tối thiểu 01 km (QCVN
01-14:2010/BNNPTNT).
+ Đối với chăn nuôi
gia súc lớn (trâu, bò, ngựa, dê): Khoảng cách từ trang trại đến trường học,
bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông
chính, nguồn nước mặt tối thiểu 200 m; cách nhà máy chế biến, giết mổ tối thiểu
500 m (TCVN 9121:2012).
+ Đối với chăn nuôi
gia cầm: Cơ sở chăn nuôi gia cầm phải xây dựng cách biệt, cách xa bệnh viện,
trường học, chợ, công sở và khu dân cư đông người và đường giao thông liên
tỉnh, liên huyện ít nhất 100 m (QCVN 01-15:2010/BNNPTNT).
- Được vệ sinh định kỳ
bảo đảm phòng ngừa, ứng phó dịch bệnh;
- Không phát sinh mùi
khó chịu gây ảnh hưởng đến dân cư xung quanh;
- Có đủ hồ sơ, thủ
tục về bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thủ tục về
môi trường bao gồm:
+ Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ tương đương (trừ cơ
sở thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính Phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
hoặc Báo cáo về các biện pháp bảo vệ môi trường đối với các cơ sở thuộc danh
mục quy định tại Phụ lục I Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường, Giấy phép khai thác, Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và các giấy
phép có liên quan trong trường hợp thuộc các đối tượng quy định tại các văn bản
pháp luật.
+ Phương án bảo vệ
môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định tại Chương
V Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng
nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Chất thải chăn nuôi
phải được thu gom và xử lý đạt QCVN 62- MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải chăn nuôi; không để chất thải chăn nuôi chưa xử lý xả, chảy
tràn ra khu vực xung quanh.
b. Phương pháp tính
Tỷ
lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường (%)
|
=
|
Số
hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
x 100%
|
Số
hộ có chăn nuôi toàn xã
|
c. Hồ sơ minh chứng
- Danh sách hộ chăn
nuôi có và chưa có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường (Phụ lục
6, 6A, 6B).
- Báo cáo kèm biên
bản kiểm tra của phòng, ban phụ trách chỉ tiêu (Phòng NN&PTNT, Phòng Kinh
tế).
- Báo cáo kèm biên
bản phúc tra của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh.
Chỉ tiêu 17.4: Tỷ lệ
rác thải sinh hoạt trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Căn cứ Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;Căn
cứ Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 14/06/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc
ban hành Kế hoạch xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang giai
đoạn 2016 - 2020;
b. Phương pháp đánh
giá
- Chất thải rắn sinh
hoạt được lưu giữ trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa phù hợp, đảm bảo
không rơi ra bên ngoài thiết bị lưu chứa.
- Chất thải rắn sinh
hoạt phải được thu gom theo tuyến để vận chuyển tới điểm tập kết, trạm trung
chuyển và cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Trên các đường
chính, các khu thương mại, công viên, điểm tập trung dân cư, các đầu mối giao
thông và các khu vực công cộng khác phải bố trí các thiết bị lưu chứa phù hợp
chất thải rắn sinh hoạt. Tổ chức thu gom triệt để tại các khu vực vừa nêu, đảm
bảo tuyến đường, các đoạn sông, kênh, rạch không rác.
- Các thiết bị lưu
chứa chất thải rắn sinh hoạt phải có kích cỡ phù hợp với thời gian lưu giữ,
không bị đổ, ngã, bể.
- Điểm tập kết chất
thải rắn trong khu dân cư (nếu có) phải đảm bảo hợp vệ sinh.
- Bảo đảm đủ yêu cầu
về nhân lực, phương tiện và thiết bị chuyên dụng để thu gom, vận chuyển toàn bộ
chất thải rắn sinh hoạt tại những địa điểm đã quy định.
- Trong quá trình vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm không làm rơi vãi chất thải, gây
phát tán bụi, mùi, nước rò rỉ.
c. Phương pháp tính
- Kiểm tra thực tế:
Khảo sát các đường chính, các khu thương mại, các công viên, các điểm tập trung
dân cư, các đầu mối giao thông và các khu vực công cộng đảm bảo 7 nội dung quy
định tại mục III.
- Tính tỷ lệ % rác
sinh hoạt trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định đạt từ 70% trở lên.
Tỷ
lệ rác sinh hoạt trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định
|
=
|
Tổng
số hộ tham gia mạng lưới thu gom rác
|
x 100%
|
Tổng
số hộ hiện có trên địa bàn xã
|
d. Hồ sơ minh chứng
- Kế hoạch hoặc
Phương án thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, trong đó nêu rõ:
+ Tuyến đường, các
khu thương mại, các công viên, các điểm tập trung dân cư, các đầu mối giao
thông và các khu vực công cộng được thu gom;
+ Số hộ tham gia; đơn
vị phụ trách thu gom, vận chuyển; chủng loại, số lượng phương tiện vận chuyển;
tần suất, lịch trình thu gom đối với từng khu vực; vị trí các điểm trung chuyển
(nếu có).
- Kế hoạch hoặc
Phương án mở rộng tuyến thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn
xã được phê duyệt và triển khai thực hiện (nếu có).
- Báo cáo kết quả thu
gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn xã. Trong đó, nêu rõ: khối
lượng rác sinh hoạt phát sinh; khối lượng rác sinh hoạt được thu gom, xử lý;
chủng loại, số lượng phương tiện vận chuyển; đơn vị phụ trách thu gom; phương
án xử lý; tần suất, lịch trình thu gom; khu, điểm tập kết, xử lý; vị trí các
điểm trung chuyển (nếu có).
- Danh sách hộ gia
đình đăng ký thực hiện xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn xã phân theo
từng ấp (Phụ lục 7)
- Danh sách hộ gia
đình đi làm ăn xa phân theo từng ấp.
- Báo cáo kèm biên
bản kiểm tra của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Báo cáo kèm biên
bản phúc tra của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh.
Chỉ tiêu 17.5: Tỷ lệ
hộ có cảnh quan nơi ở “xanh - sạch - đẹp”
a. Phương pháp đánh
giá
- Đối với các điểm
dân cư, khu vực công cộng trong xã: Có vườn cây tập trung (cây ăn quả, cây
thuốc, vườn ươm); có trồng cây xanh, vườn hoa công cộng; không để xảy ra
tình trạng xả nước thải, chất thải rắn bừa bãi gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi
trường.
- Đối với các công
trình sản xuất, các khu sản xuất tập trung: có trồng cây xanh cách ly.
- Đối với hàng rào
của hộ dân: ngay ngắn; không ngã, đổ; vật liệu làm hàng rào thì tùy vào điều
kiện kinh tế của hộ dân (cây xanh, tre...); vận động các hộ gia đình thường
xuyên chỉnh trang hàng rào, cổng ngõ, cải tạo vườn tạp;
- Đối với các tuyến
đường trong xã: Thông thoáng; không bị lấn chiếm lồng lề đường, vận động các hộ
gia đình thường xuyên quét dọn đường làng ngõ xóm, phát hoang cây cỏ, trồng
hoa/cây xanh ven đường, tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Đối với các đoạn
sông, kênh, rạch trong xã: Không xả rác tập trung; không có mùi hôi thối; không
ứ đọng rác; không có tên trong danh sách khu, điểm ô nhiễm môi trường do UBND
tỉnh phê duyệt.
- Hộ dân: Có ≥ 70% hộ
dân tham gia thực hiện xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Đối với cầu tiêu
trên ao, sông kênh rạch: không tồn tại;
b. Hồ sơ minh chứng
- Có kế hoạch kèm kết
quả thực hiện chỉ tiêu 17.5 theo Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao.
- Danh sách và thống
kê các hộ tham gia thực hiện xây dựng cảnh quan nơi ở xanh - sạch - đẹp (≥ 70%).
- Hình ảnh liên quan
đến các hoạt động về bảo vệ môi trường (chú thích cụ thể cho từng hình ảnh).
- Báo cáo kèm biên
bản kiểm tra của Phòng Nông nghiệp/Kinh tế.
- Báo cáo kèm biên
bản phúc tra của Phòng Khoa học CNMT - Sở Nông nghiệp & PTNT.
V. NHÓM TIÊU CHÍ HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ
18. Tiêu chí Hệ thống
chính trị
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Hệ thống chính trị khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tất cả cán bộ, công
chức xã đạt chuẩn được xếp lương theo ngạch bậc công chức hành chính theo quy
định.
- Xã có Quyết định
phân công, bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ chuyên trách xây dựng nông thôn
mới theo quy định.
- Thực hiện tốt các
quy định pháp luật về dân chủ ở cơ sở.
- Tỷ lệ người dân, tổ
chức hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính xã đạt từ 90% trở lên.
Chỉ tiêu 18.1: Tất cả
cán bộ, công chức xã đạt chuẩn được xếp lương theo ngạch bậc công chức hành
chính theo quy định.
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Nguyên tắc xếp lương
đối với cán bộ, công chức xã: Cán bộ, công chức xã tốt nghiệp trình độ đào tạo
từ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh hiện đảm nhiệm thì
thực hiện xếp lương như công chức hành chính theo quy định, cụ thể như sau:
- Tốt nghiệp trình độ
trung cấp được xếp lương theo ngạch cán sự (mã số 01.004).
- Tốt nghiệp trình độ
cao đẳng được xếp lương theo ngạch chuyên viên cao đẳng (mã số 01a.003);
- Tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên được xếp lương theo ngạch chuyên viên (mã số 01.003);
b. Phương pháp đánh
giá
Kiểm tra và yêu cầu
cung cấp tài liệu minh chứng.
c. Hồ sơ minh chứng
Quyết định xếp lương
của cấp có thẩm quyền đối với các chức danh cán bộ, công chức tại xã.
Chỉ tiêu 18.2: Xã có
Quyết định phân công, bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ chuyên trách xây dựng
nông thôn mới theo quy định
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Nhiệm vụ, quyền hạn của
công chức chuyên trách xây dựng nông thôn mới:
- Giúp Ủy ban nhân
dân xã xây dựng kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn;
- Kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện và tham mưu cho Ban Chỉ đạo, UBND xã về công tác nông
thôn mới trên địa bàn;
- Tổng hợp kết quả
thực hiện vào hệ thống biểu mẫu theo quy định; tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã
báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu cấp trên.
b. Phương pháp đánh
giá
Kiểm tra tài liệu, hồ
sơ minh chứng.
c. Hồ sơ minh chứng
Quyết định của cấp có
thẩm quyền phân công bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ chuyên trách xây dựng
nông thôn mới tại xã.
Chỉ tiêu 18.3: Thực
hiện tốt các quy định pháp luật về dân chủ ở cơ sở
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
- Thông qua các hình
thức công khai: niêm yết công khai tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp xã; công khai trên hệ thống truyền thanh của cấp xã; công khai thông
qua Trưởng ấp để thông báo đến nhân dân;
- Thông qua hình thức
nhân dân bàn, biểu quyết hoặc quyết định trực tiếp: tổ chức cuộc họp cử tri
hoặc cử tri đại diện hộ gia đình theo địa bàn từng ấp; phát phiếu lấy ý kiến
tới cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình;
- Thông qua hoạt động
của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng nhân dân thực
hiện việc giám sát; ngoài ra, nhân dân trực tiếp thực hiện việc giám sát thông
qua quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc
kiến nghị thông qua Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên
của Mặt trận cấp xã, Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.
b. Phương pháp đánh
giá
- Khảo sát việc niêm
yết công khai những nội dung để nhân dân biết tại trụ sở Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân xã và Văn phòng tự quản của ấp
- Kiểm tra, yêu cầu
cung cấp tài liệu minh chứng.
c. Hồ sơ minh chứng
- Biên bản các cuộc
họp cử tri nội dung dân bàn, hoặc phiếu lấy ý kiến nhân dân;
- Quyết định của cấp
có thẩm quyền công nhận hương ước, quy ước của ấp;
- Quyết định của cấp
có thẩm quyền công nhận kết quả bầu, bãi nhiệm thành viên Ban thanh tra nhân dân,
Ban giám sát đầu tư của cộng đồng;
- Báo cáo tổng hợp
kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã theo quy định.
- Báo cáo kèm biên
bản kiểm tra chỉ tiêu 18.1; 18.2; 18.3 của Phòng Nội vụ.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định chỉ tiêu 18.1; 18.2; 18.3 của Sở Nội vụ.
Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ
người dân, tổ chức hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính xã (xem lại có
công thức không).
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
Thông tư số
07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp “quy định về điểm số,
hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá
tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật”.
b. Phương pháp đánh
giá
UBND cấp xã có trách
nhiệm khảo sát nhằm đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ
tục hành chính tại cấp xã.
Căn cứ Điều 5 Thông
tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017:
- Đối tượng tham gia
đánh giá sự hài lòng bao gồm tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã và đã được trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trong năm đánh giá hoặc năm trước liền kề năm đánh
giá.
- Số lượng đối tượng
tham gia đánh giá sự hài lòng hằng năm của mỗi đơn vị cấp xã tối thiểu phải đạt
từ 15% trở lên trên số lượt thủ tục hành chính tại cấp xã đã được giải quyết và
trả kết quả của năm trước liền kề năm đánh giá.
Ví dụ: Năm 2017, UBND xã A
thực hiện 1.000 thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức. Như vậy, số lượng
phiếu khảo sát phát ra của năm 2018 ở xã A phải đạt tối thiểu:1.000 x 15/100 =
150 phiếu.
Đối với cấp xã trong
năm đánh giá cũng thực hiện đo lường sự hài lòng về chỉ số cải cách thủ tục
hành chính (chỉ số PAR INDEX) thì có thể lồng ghép đánh giá hoặc sử dụng kết
quả của chỉ số này để tính điểm chỉ tiêu 18.4.
- Việc đánh giá sự
hài lòng bằng Phiếu lấy ý kiến thực hiện như sau:
+ Việc tổ chức đánh
giá sự hài lòng bằng Phiếu lấy ý kiến được thực hiện nhiều lần vào cuối tháng,
cuối quý hoặc 06 tháng một lần theo điều kiện thực tế của địa phương. Hình thức
thực hiện thông qua phát Phiếu lấy ý kiến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu 02-TCPL- II(Phụ lục 8).
+ Công chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân trả lời
đầy đủ nội dung và yêu cầu của Phiếu lấy ý kiến khi tiếp nhận hồ sơ hoặc khi
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân. Khi trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp Phiếu lấy ý kiến vào thùng, hòm đựng phiếu đặt tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
c. Phương pháp tính
- Ủy ban nhân dân cấp
xã chỉ đạo, phân công công chức tổng hợp, xử lý kết quả đánh giá sự hài lòng;
xây dựng bảng tổng hợp kết quả theo Mẫu 03- TCPL-II (Phụ lục 9).
- Xã được xác định
đạt chỉ tiêu 18.4 khi kết quả trung bình tính theo tỷ lệ % qua tổng hợp kết quả
đánh giá sự hài lòng đạt từ 90% trở lên.
d. Hồ sơ minh chứng
- Phiếu lấy ý kiến
đánh giá sự hài lòng về chất lượng, thái độ phục vụ khi thực hiện thủ tục hành
chính.
- Bảng tổng hợp kết
quả đánh giá sự hài lòng về chất lượng, thái độ phục vụ khi thực hiện thủ tục
hành chính.
- Báo cáo kèm biên
bản kiểm tra chỉ tiêu 18.4 của phòng Tư pháp.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định kết quả thực hiện chỉ tiêu 18.4 của Sở Tư pháp.
19. Tiêu chí Quốc
phòng - An ninh
Xã đạt chuẩn tiêu chí
Quốc phòng - An ninh khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng Dân quân và hoàn thành các chỉ tiêu
quốc phòng.
- An ninh trật tự
được bảo đảm; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc;
có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên,
hiệu quả.
19.1. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng Dân quân và hoàn thành các chỉ tiêu
quốc phòng
a. Căn cứ/tiêu chuẩn
xác định
- Luật Nghĩa vụ quân
sự ngày 19/06/2015; Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ
quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong
thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe Nghĩa vụ quân sự;
- Pháp lệnh về lực
lượng dự bị động viên ngày 27/08/1996; Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 28/04/1997
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
về lực lượng dự bị động viên; Nghị định số 26/2002/NĐ-CP ngày 21/032002 của
Chính phủ về Sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Luật Dân quân tự vệ
ngày 23/11/2009; Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ Quy
định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật DQTV;
- Luật Giáo dục quốc
phòng và an ninh ngày 19/06/2013; Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25/02/2014
của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giáo dục quốc phòng
và an ninh;
- Đề án số 129,
130/ĐA-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh An Giang về: “Nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dư bị động viên
tỉnh An Giang giai đoạn 2017 - 2020”.
b. Phương pháp đánh
giá
* Công tác tuyển chọn
và gọi công dân nhập ngũ
- Tổ chức Hội đồng
nghĩa vụ quân sự xã: Thường xuyên được củng cố, kiện toàn, bổ sung đúng thành
phần, hoạt động tốt.
- Công tác đăng ký,
quản lý thực lực sẵn sàng nhập ngũ: thực hiện chặt chẽ, đúng qui trình các bước
đăng ký, quản lý thanh niên trong độ tuổi gọi nhập ngũ.
- Công tác sơ tuyển
khám sức khỏe NVQS: tổ chức khám sức khỏe cho thanh niên trong độ tuổi gọi nhập
ngũ, phối hợp với cơ sở y tế địa phương nắm chắc sức khỏe thanh niên trong độ
tuổi sẵn sàng nhập ngũ.
- Công tác xét duyệt
chính trị, chính sách trong thực hiện tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ: thực
hiện chặt chẽ, đúng Luật NVQS và các văn bản hướng dẫn thực hiện của các cấp.
- Thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ sở trong tuyển quân: thực hiện bình nghị công khai, dân chủ, chặt
chẽ, đúng quy trình, đạt hiệu quả cao.
- Kết quả tuyển chọn
và gọi công dân nhập ngũ hàng năm: đạt 100% chỉ tiêu được giao hằng năm; chất
lượng tân binh giao các đơn vị không có đào ngũ, bỏ ngũ, trình độ học vấn và có
trình độ chuyên môn kỹ thuật cần cho quân đội được nâng lên.
* Công tác Động viên
quân đội
- Công tác đăng ký,
quản lý phương tiện kỹ thuật nền kinh tế quốc dân:Thực hiện chặt chẽ, đúng quy
trình, hồ sơ đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật nền kinh tế quốc dân trên
địa bàn xã.
- Công tác đăng ký,
quản lý quân nhân dự bị: thực hiện bình nghị công khai, dân chủ, chặt chẽ, đúng
quy trình các bước đăng ký, quản lý quân nhân dự bị tại địa phương, quan tâm
đời sống chính sách, tạo công ăn việc làm cho quân nhân dự bị.
- Công tác sắp xếp,
bổ nhiệm quân nhân dự bị vào đơn vị dự bị động viên: thực hiện chặt chẽ, sắp
xếp bổ nhiệm đạt chỉ tiêu, đúng chuyển loại chuyên nghiệp, rà soát đào tạo,
huấn luyện chuyển loại chuyên nghiệp quân sự để sắp xếp quân nhân dự bị vào đơn
vị dự bị động viên còn thiếu.
- Tổ chức huy động,
giao nguồn dự bị động viên tham gia huấn luyện: đạt chỉ tiêu hằng năm theo kế
hoạch Nhà nước giao, huấn luyện đúng, đủ nội dung, thời gian theo kế hoạch.
* Công tác xây dựng
và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ
- Tổ chức đăng ký,
quản lý công dân trong độ tuổi DQTV: thực hiện chặt chẽ, đúng quy trình các
bước đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi DQTV. Sổ sách ghi chép đầy đủ cột
mục, thống kê số lượng công dân trong độ tuổi đúng qui định.
- Công tác xây dựng
lực lượng dân quân hằng năm: Xây dựng đúng, đủ thành phần biên chế theo hướng
dẫn, có danh sách, hồ sơ kết nạp dân quân theo quy định, danh sách hoàn thành
nghĩa vụ dân quân hằng năm; cán bộ Ban chỉ huy tốt nghiệp trung cấp ngành QSCS
trở lên, dân quân thường trực tốt nghiệp THCS trở lên.
- Tổ chức tập huấn,
huấn luyện, diễn tập hằng năm đạt chỉ tiêu: Đưa về trên tập huấn, huấn luyện và
tổ chức huấn luyện theo phân cấp đạt chỉ tiêu, chất lượng huấn luyện ngày càng
nâng lên; trong nhiệm kỳ có diễn tập chiến đấu phòng thủ ít nhất 1 lần.
- Công tác phối hợp
hoạt động của dân quân với các lực lượng liên quan theo Nghị định 133:Thực hiện
thường xuyên, nề nếp, có kế hoạch, lịch phối hợp hoạt động, tổ chức giao ban,
báo cáo đúng quy định.
- Tổ chức đảng, đoàn;
chất lượng, nâng cao hiệu quả hoạt động của cán bộ dân quân các cấp: Cán bộ
BCH, Trung đội trưởng, tiểu đội trưởng dân quân thường trực, ấp đội trưởng là
Đảng viên ĐCSVN; Chi bộ quân sự sinh hoạt đúng thành phần, có chất lượng, có
phát triển đảng viên trong lực lượng dân quân hằng năm; chi đoàn quân sự hoạt
động có hiệu quả.
- Trụ sở làm việc Ban
CHQS cấp xã: Trụ sở làm việc Ban CHQS cấp xã được quan tâm đầu tư xây dựng,
nâng cấp, sửa chữa khang trang, sạch, đẹp; bảo đảm nơi ăn, nghỉ cho lực lượng
dân quân thường trực; có bảng tên, bảng chức danh,…
- Chế độ, chính sách
đối với lực lượng dân quân: Đảm bảo hỗ trợ tiền ăn cho dân quân thường trực
25.000 đồng/người/ngày trở lên và thực hiện chế độ, chính sách cho dân quân
thường trực hoàn thành nghĩa vụ.
* Công tác giáo dục
quốc phòng và an ninh
- Tổ chức Hội đồng
GDQPAN xã: thường xuyên củng cố, kiện toàn đủ số lượng, đúng thành phần, phát
huy tốt vai trò tham mưu của các thành viên, hoạt động nề nếp, có chất lượng.
- Công tác tham mưu
xây dựng văn bản lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện: Ban hành các quyết định,
kế hoạch, chương trình,… thực hiện nhiệm vụ GDQPAN đầy đủ, chặt chẽ, chính sát,
đúng yêu cầu nhiệm vụ và hướng dẫn của Hội đồng GDQPAN cấp trên.
- Công tác khảo sát,
quản lý các đối tượng bồi dưỡng KTQPAN: quản lý nắm chắc và phân cấp các đối
tượng trong diện bồi dưỡng KTQPAN đúng quy định.
- Tổ chức bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng và an ninh cho các đối tượng theo phân cấp: đạt chỉ tiêu
được giao hằng năm, kết quả khá trở lên.
- Phổ biến kiến thức
quốc phòng và an ninh toàn dân: thực hiện tốt việc lồng ghép tuyên truyền, phổ
biến trên các phương tiện thông tin đại chúng với các đợt sinh hoạt của địa
phương, duy trì thường xuyên, hiệu quả.
c. Hồ sơ minh chứng
* Công tác tuyển chọn
và gọi công dân nhập ngũ
- Quyết định thành
lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã;
- Kế hoạch đăng ký
nghĩa vụ quân sự hằng năm; kế hoạch sơ tuyển khám sức khỏe; kế hoạch xét duyệt,
các loại danh sách miễn, hoãn, chưa nên gọi, đủ điều kiện sẵn sàng nhập ngũ; kế
hoạch bình nghị, biên bản bình nghị; kế hoạch tổ chức trao lệnh gọi nhập ngũ,
kết quả giao quân, danh sách thanh niên trúng tuyển.
* Công tác Động viên
quân đội
- Sổ đăng ký phương
tiện kỹ thuật; các văn bản cấp trên về công tác đăng ký phương tiện kỹ thuật;
- Sổ đăng ký quân nhân
dự bị, kế hoạch đăng ký nghĩa vụ quân sự; sổ biên chế quân nhân dự bị và các
đơn vị dự bị động viên; kế hoạch khảo sát, phúc tra quân nhân dự bị (nếu có);
- Các quyết định bổ
nhiệm quân nhân dự bị; các văn bản giao chỉ tiêu xây dựng, huấn luyện dự bị động
viên; danh sách quân nhân dự bị tham gia huấn luyện hằng năm theo chỉ tiêu trên
giao.
* Công tác xây dựng
và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ
- Kế hoạch tổ chức
đăng ký; bảng tổng hợp số lượng đăng ký, công dân trong độ tuổi DQTV; kế hoạch
công tác dân quân hằng năm; danh sách tổ chức biên chế lực lượng dân quân hằng
năm; quyết định giao chỉ tiêu tập huấn, huấn luyện hằng năm;
- Kế hoạch, sổ thống
kê, báo cáo kết quả công tác tập huấn, huấn luyện diễn tập; kế hoạch, lịch phối
hợp hoạt động của dân quân với các lực lượng có liên quan; sổ giao ban, báo cáo
sơ kết; danh sách Đảng viên, đoàn viên trong lực lượng Dân quân; danh sách Đảng
viên trong chi bộ quân sự;
- Báo cáo kết quả xây
dựng, sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Ban CHQS cấp xã; bảng chi trả phụ cấp,
tiền ăn cho lực lượng dân quân thường trực và các chế độ chính sách khác;
*Công tác giáo dục
QPAN
- Quyết định thành
lập Hội đồng giáo dục QPAN;
- Quyết định giao chỉ
tiêu, kế hoạch bồi dưỡng kiến thức QPAN hằng năm; danh sách cán bộ đã qua, chưa
qua; cán bộ tham gia cập nhật kiến thức QPAN hằng năm; kế hoạch mở lớp, danh
sách tham gia học, báo cáo sơ kết mở lớp bồi dưỡng kiến thức QPAN; kế hoạch
phối hợp phổ biến kiến thức QPAN, sổ theo dõi.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định kết quả thực hiện chỉ tiêu 19.1 của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
19.2. An ninh trật tự
được bảo đảm; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ
quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
a. Phương pháp đánh
giá
- Thời gian để xét,
đánh giá xã nông thôn mới nâng cao đạt chuẩn Chỉ tiêu 19.2 được tính là trước
thời điểm đề nghị xét, công nhận từ 12 tháng trở lên.
- Các xã đã đạt chuẩn
theo 05 yêu cầu của Chỉ tiêu 19.2 “An toàn về an ninh, trật tự và đảm bảo bình
yên” theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 27/03/2017 của UBND tỉnh về việc ban
hành hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 phải được duy trì,
giữ vững.
- Hằng năm khi đánh
giá, phân loại phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ của xã vào cuối năm phải đạt
từ loại khá trở lên (kết quả đánh giá phân loại phong trào căn cứ vào
các bảng hướng dẫn chấm điểm thi đua, phân loại phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
do Phòng PV28 là Cơ quan Thường trực gửi cho các địa phương hàng năm).
b. Hồ sơ minh chứng
- Công an xã phải có
các văn bản của cấp trên như:
+ Chỉ thị, Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chỉ thị, hướng dẫn,
kế hoạch của Bộ Công an;
+ Chỉ thị, kế hoạch,
Quyết định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh liên quan đến chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
+ Các văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn của Công an tỉnh, huyện liên quan đến thực hiện Chỉ tiêu 19.2
giai đoạn 2016 - 2020.
- Công an xã tham mưu
cho Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới của xã xây dựng và tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018
- 2020.
- Công an xã tham mưu
cho Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm, HIV/AIDS, tệ nạn xã hội và Xây dựng
phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ xây dựng Kế hoạch thực hiện và Kế hoạch phát
động phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ và có các văn bản liên quan đến công tác
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ hàng năm; chỉ đạo tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc trên địa bàn xã.
- Hằng năm, Công an
xã phải chủ động tham mưu với Đảng ủy ban hành Nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã
ban hành kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn xã.
- Công an xã phải có
Kế hoạch thực hiện Chỉ tiêu 19.2 giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch phát động
phong trào thi đua “Công an xã chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016
- 2020;
- Hằng năm Công an xã
phải có xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chỉ tiêu 19.2; Kế hoạch tuyên
truyền Chỉ tiêu 19.2 theo từng năm; biên bản họp dân; danh sách họp dân…
- Kế hoạch tiếp tục thực
hiện Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an quy định về khu
dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt chuẩn “An
toàn về an ninh, trật tự”; bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về an
ninh, trật tự”; các Quyết định công nhận của xã và các ấp đạt (không đạt) chuẩn
“An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn xã hàng năm.
- Báo cáo tháng, quý,
sơ kết 6 tháng đầu năm và báo cáo tổng kết hàng năm về thực hiện Chỉ tiêu 19.2
và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
- Các bảng Thống kê
các vụ, việc về ANCT-TTATXH xảy ra trên địa bàn xã; biên bản họp xét đánh giá
phân loại xã đạt chuẩn Chỉ tiêu 19.2; bảng Thống kê phân loại xã đạt chuẩn Chỉ
tiêu 19.2 theo từng năm.
- Báo cáo + Bảng
Thống kê + Hồ sơ từng vụ, việc (khi có yêu cầu) trong 12 tháng tính từ thời
điểm đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo kèm biên
bản thẩm định kết quả thực hiện chỉ tiêu 19.2 của Công an Tỉnh./.