ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2001/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 06 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN
NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỉNH QUẢNG NGÃI
GIAI ĐOẠN 2016-2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2015-2025”;
Căn cứ Công văn số 834/UBDT-CSDT ngày
13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tại Tờ trình số 336/TTr-BDT ngày 23/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2016-2020”.
Điều 2. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với sở, ban
ngành, các đoàn thể chính trị - xã hội, UBND các huyện, thành phố triển khai thực
hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục
và Đào tạo; Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan
và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/cáo);
- Ủy ban Dân tộc (b/cáo);
- Bộ Tài chính (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi;
- Ban Dân tộc HĐND tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP(VX), ĐNMN, CBTH;
- Lưu: VT, pĐNMN(LeSang).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỉNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020”
(Kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 06/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2016-2020” (sau đây gọi là Đề án) với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách
nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, ban ngành, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể
chính trị xã hội, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân vùng đồng bào
dân tộc thiểu số (DTTS) trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về hôn
nhân và gia đình, dân số, kế hoạch hóa gia đình; tác hại và những ảnh hưởng to
lớn trong việc tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống, sinh con thứ ba trở lên đối với
gia đình, dòng họ và xã hội,....
- Tạo sự thống nhất cao trong xã hội
và sự đồng thuận của người đồng bào DTTS nhằm ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực
vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của
Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg và hướng
dẫn của Ủy ban Dân tộc tại Công văn số 834/UBDT-CSDT ngày 13/8/2015;
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương trong việc tổ chức, quản lý và tuyên truyền,
cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật, vận động, tư vấn, can thiệp, ... nhằm
nâng cao nhận thức của cộng đồng về chính sách, pháp luật về hôn nhân và gia
đình, kế hoạch hóa gia đình, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, nhất là đối với
vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh.
- Cán bộ, công chức, viên chức, cộng
tác viên, tuyên truyền viên phải không ngừng trang bị kiến thức, kỹ năng tuyên truyền
công tác đối với vùng đồng bào DTTS; thường xuyên bám sát địa bàn, tăng cường
tiếp xúc, đối thoại với người đồng bào DTTS; chủ động nắm bắt, đánh giá, dự
báo, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc để người đồng bào DTTS hiểu
rõ tác hại của việc tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Chính quyền địa phương tăng cường
quản lý, kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm liên quan đến Luật Hôn nhân và gia đình, nhằm răn đe, giáo dục cho các
hộ gia đình khác trong cộng đồng.
- Phân công, phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan trong việc triển khai, tổ chức thực hiện
Đề án.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Các huyện miền núi và huyện đồng bằng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có số đông người đồng bào DTTS đang sinh sống.
2. Đối tượng
- Thanh niên, vị thành niên là người
dân tộc thiểu số chưa kết hôn/tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Cha mẹ của nam, nữ trong độ tuổi vị
thành niên, thanh niên;
- Cán bộ lãnh đạo cơ sở, công chức, cộng
tác viên tham gia công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin để ngăn ngừa tình
trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Già làng, trưởng thôn, người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Các sở, ban, ngành, Hội đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố và cá nhân liên quan tham gia thực hiện Đề án.
3. Thời gian thực hiện Đề án giai đoạn
I: Từ năm 2016 đến năm 2020
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Điều tra khảo sát, đánh giá thực
trạng và báo cáo kết quả thực hiện Đề án
Việc thực hiện nhiệm vụ khảo sát, điều
tra địa bàn, dư luận xã hội là một cơ sở khách quan mang tính bắt buộc khi thực
hiện các nhiệm vụ của công tác tuyên truyền; đặc biệt cập nhật thông tin từ cơ
sở nhằm định hướng đúng, trên cơ sở nắm vững, thực hiện thông tin chuẩn xác, từ
đó có phương pháp đúng đắn trong việc xây dựng các chương trình học tập, tuyên
truyền, giáo dục cho các đối tượng, được thực hiện hai nội dung sau:
- Điều tra, khảo sát thực trạng nhận
thức, hiểu biết và nhu cầu thông tin liên quan đến Luật Hôn nhân và gia đình,
Pháp Lệnh Dân số và Kế hoạch hóa gia đình đối với đồng bào DTTS;
- Thu thập thông tin, số liệu và đánh
giá kết quả thực hiện Đề án hằng năm và giai đoạn 2016-2020.
2. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu
số trong hôn nhân, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
- Tổ chức tuyên truyền, cung cấp
thông tin, phổ biến pháp luật, tư vấn và vận động đồng bào DTTS xóa bỏ những hủ
tục lạc hậu nhằm khắc phục, ngăn ngừa, hạn chế tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng chuyên đề về nội dung tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Phát huy vai trò của các tổ chức
chính trị - xã hội, già làng, trưởng thôn và người có uy tín trong đồng bào
DTTS tham gia thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS nâng cao tính chủ
động, phòng ngừa và xóa bỏ những thủ tục lạc hậu về hôn nhân, tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống;
- Tuyên truyền kiến thức về hôn nhân
và gia đình, phản ánh những tác hại, những hệ lụy cho gia đình, dòng họ và xã hội
trong việc tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống, sinh con thứ 3 trở lên,... nêu
gương những gia đình thực hiện tốt Luật hôn nhân và gia đình, Pháp lệnh dân số,
Kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng những tờ rơi, pa nô, áp
phích, tranh ảnh... tuyên truyền về Luật Hôn nhân và gia đình;
- Xây dựng tiểu phẩm băng tiếng, băng
hình, đĩa hình truyền thông (bằng tiến Hre), xây dựng chuyên mục, chương trình
tuyên truyền phổ biến pháp luật liên quan đến báo, đài, tạp chí,....;
- Sổ tay tuyên truyền các loại (như:
Sổ tay tuyên truyền viên thôn bản, sổ tay lồng ghép tuyên truyền ngăn ngừa tảo
hôn, hôn nhân cận huyết thống và chăm sóc sức khỏe sinh sản,..);
3. Biên soạn, cung cấp tài liệu, sản
phẩm truyền thông; tài liệu tập huấn kiến thức về hôn nhân và ngăn ngừa tình trạng
tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống
- Tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp
luật về hôn nhân và gia đình, những hậu quả của việc tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống;
- Tài liệu giới thiệu về những nét đẹp
của người đồng bào DTTS trong hôn nhân và gia đình và những hủ tục lạc hậu
trong hôn nhân cần vận động xóa bỏ;
- Tài liệu hệ thống hóa các văn bản
pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Tài liệu hỏi - đáp pháp luật về hôn
nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Sách, tài liệu nghiên cứu, tham khảo
liên quan khác.
4. Tổ chức các hoạt động nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cộng tác viên tham gia thực
hiện Đề án
- Hỗ trợ, cung cấp tài liệu, sản phẩm
truyền thông liên quan về hôn nhân và gia đình cho các tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện tuyên truyền và ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống ở vùng đồng bào DTTS;
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan đến hôn
nhân và gia đình trong vùng đồng bào DTTS;
- Tổ chức tham quan, học tập, trao đổi
kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh nhằm nâng cao năng lực về kiến thức, kỹ năng
truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật cho cán bộ, công chức, cộng tác viên
tham gia thực hiện Đề án;
- Tổ chức các hội thảo, tọa đàm, giao
lưu văn hóa, lễ hội nhằm tuyên truyền hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống trong vùng DTTS.
5. Tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết
thực hiện Đề án
- Hằng năm, tổ chức Hội nghị đánh giá
kết quả thực hiện các nội dung hoạt động tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS
trong việc thực hiện Kế hoạch theo Đề án;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết 5 năm thực
hiện Kế hoạch của Đề án ở giai đoạn I: 2016-2020.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Dự kiến kinh phí thực hiện Đề án
khoản 3,3 tỷ đồng, sẽ được chuẩn xác trong quá trình lập dự toán được cơ quan
chức năng thẩm định (có phụ lục kèm theo).
Thời gian thực hiện: từ năm
2016-2020.
2. Cơ sở để xây dựng dự toán kinh phí
thực hiện Đề án
- Thực hiện trên cơ sở quy định tại
Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025” và công văn số 834/UBDT-CSDT ngày
13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phạm vi, đối tượng thực hiện: theo
quy định tại điểm 1 và điểm 2 khoản II Kế hoạch này.
- Nội dung và định mức chi các hoạt động,
nhiệm vụ của Đề án thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Hằng năm, Ban Dân tộc chủ trì, phối
hợp với UBND các huyện, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch kinh phí, cơ quan tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội và UBND các huyện tổ chức triển
khai Kế hoạch thực hiện Đề án, đồng thời phối hợp kiểm tra, đôn đốc các địa
phương vùng đồng bào DTTS trong việc thực hiện Đề án.
- Trước ngày 15/7 hằng năm, Ban Dân tộc
tỉnh có trách nhiệm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí thực hiện Đề án gửi Sở
Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để làm cơ sở
thực hiện.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột
xuất kết quả thực hiện, các đề xuất, kiến nghị những vấn đề liên quan đến quá
trình triển khai thực hiện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến chỉ đạo.
2. Sở Tư pháp
Phối hợp với Ban Dân tộc biên soạn
tài liệu, sản phẩm truyền thông và tham gia triển khai các lớp tập huấn tuyên
truyền phổ biến Luật Hôn nhân và Gia đình tại cơ sở để nâng cao nhận thức, ý thức
pháp luật, chuyển đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào DTTS góp phần giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với Ban Dân tộc tổ chức
biên soạn tài liệu, hình ảnh tuyên truyền nâng cao nhận thức đối với đồng bào
DTTS về hôn nhân, gia đình nhằm góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các quy định về chống tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong xây dựng hương ước, quy ước, tiêu chuẩn
thôn, tổ dân phố văn hóa, gia đình văn hóa và các tiêu chí xây dựng các danh hiệu
văn hóa trên địa bàn tỉnh; bổ sung nội dung kế hoạch này thành một hoạt động của
phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
và các sở, ngành liên quan kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo Đề án;
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước.
- Hằng năm, trên cơ sở đề nghị của
Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí và để Ban Dân tộc
trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện.
5. Sở Y tế
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tư vấn,
can thiệp y tế về sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình; cung cấp thông tin
về ảnh hưởng của nạn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống đối với sức khỏe của
người dân vùng đồng bào DTTS của tỉnh.
- Thực hiện lồng ghép chiến lược Dân
số và sức khỏe sinh sản giai đoạn 2016-2020, trong đó chú trọng nhân rộng
chương trình can thiệp giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống đối với
vùng đồng bào DTTS.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Ban Dân tộc, UBND các
huyện vận động nhân dân nhất là đồng bào DTTS tạo điều kiện để các em đến trường,
ngăn chặn tình trạng các em bỏ học sớm và dẫn đến tình trạng tảo hôn.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ, giáo
viên để thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức
cho học sinh về Luật Hôn nhân và gia đình, giáo dục sức khỏe sinh sản, về tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống.
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi
Phối hợp với Ban Dân tộc tổ chức các
hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục qua các trang điện tử, chuyên mục,
chuyên đề liên quan đến pháp luật dân số, hôn nhân và gia đình cùng với hệ lụy
của việc tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu
số.
8. Ủy ban nhân dân các huyện
- Chủ động phối hợp với Ban Dân tộc để
triển khai thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về hôn nhân và
gia đình; chỉ đạo vận động đồng bào DTTS xóa bỏ những phong tục, tập quán lạc hậu
về hôn nhân và gia đình và phòng, chống tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống trên địa bàn huyện; báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án
trên địa bàn huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) để kịp thời
theo dõi, chỉ đạo.
- Tăng cường chỉ đạo các phòng, ban
chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn kiểm tra, kịp thời
phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và
gia đình, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống theo quy định của pháp luật.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Liên hiệp Hội Phụ nữ tỉnh,
Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Ban Dân tộc và các sở, ban, ngành
liên quan nhằm triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án đạt kết quả tốt./.
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ TRIỂN KHAI KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020"
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG
|
KINH
PHÍ THỰC HIỆN HÀNG NĂM
|
Tổng
cộng giai đoạn 2016-2020
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Điều tra, khảo sát, đánh giá thực
trạng và kết quả thực hiện Kế hoạch
|
100
|
|
|
|
100
|
200
|
2
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào DTTS trong
hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
450
|
3
|
Biên soạn, cung cấp tài liệu, sản phẩm
truyền thông; tài liệu tập huấn kiến thức về hôn nhân và ngăn ngừa tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
|
326
|
326
|
326
|
326
|
326
|
1.630
|
4
|
Tổ chức các hoạt động nâng cao năng
lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, cộng tác viên tham gia thực hiện Đề án
|
174
|
174
|
174
|
174
|
174
|
870
|
5
|
Đánh giá hằng năm, sơ kết 2 năm, tổng
kết 5 năm thực hiện Đề án
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
|
Cộng
|
720
|
620
|
620
|
620
|
720
|
3.300
|