THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1958/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH LỊCH
SỬ VÀ KIẾN TRÚC - NGHỆ THUẬT QUỐC GIA ĐẶC BIỆT ĐÌNH THỔ TANG, THỊ TRẤN THỔ
TANG, HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Theo đề nghị của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 214/TTr-BVHTTDL ngày 09 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Đình Thổ
Tang, thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi là di
tích), với những nội dung như sau:
1. Phạm vi, quy mô và ranh giới lập
quy hoạch
a) Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên
cứu lập quy hoạch có diện tích khoảng 172.000 m2, bao gồm Khu vực bảo
vệ I và khu vực đệm phụ trợ.
b) Quy mô lập quy hoạch có diện tích
khoảng 6.392,7m2, được xác định trên cơ sở Giấy xác nhận quyền sử dụng
đất với diện tích 5.410m2 và 982,7m2 giải phóng mặt bằng
trong Khu vực bảo vệ I của di tích.
c) Ranh giới lập quy hoạch được xác định:
Phía Bắc và phía Nam giáp đường làng; phía Đông giáp tỉnh lộ 304 và phía Tây
giáp đường gạch của khu dân cư hiện hữu.
2. Đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch
a) Di tích lịch sử và và kiến trúc -
nghệ thuật quốc gia đặc biệt Đình Thổ Tang, không gian cảnh quan và môi trường
xung quanh; các giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể, di vật, hiện vật
khảo cổ, lễ hội gắn với di tích.
b) Các yếu tố về đô thị, kinh tế - xã
hội, dân cư trong khu vực nghiên cứu; các thể chế, chính sách liên quan và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông kết nối đến khu vực quy hoạch; tình
hình sử dụng đất khu vực xung quanh di tích.
c) Mối liên hệ của Đình Thổ Tang với
các di tích, công trình, địa điểm du lịch khác của tỉnh Vĩnh Phúc và vùng lân cận
để kết nối, phát triển du lịch.
d) Công tác quản lý, bảo tồn, đầu tư
xây dựng và phát huy giá trị di tích.
3. Mục tiêu lập quy hoạch
a) Bảo tồn giá trị lịch sử, văn hóa,
kiến trúc nghệ thuật di tích Đình Thổ Tang thành nơi giới thiệu và tôn vinh văn
hóa, nghệ thuật dân gian Việt Nam gắn với các thiết chế văn hóa làng xã, góp phần
giáo dục thế hệ trẻ về truyền thống văn hóa dân tộc.
b) Hình thành điểm du lịch lịch sử,
văn hóa hấp dẫn, kết nối với các di tích, điểm du lịch khác của tỉnh Vĩnh Phúc
để tạo chuỗi sản phẩm du lịch phong phú, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
c) Xác định ranh giới bảo vệ di tích
làm cơ sở quản lý và cắm mốc giới di tích; xác định các khu chức năng, khu dân
cư, khu vực bảo vệ cảnh quan, môi trường; tổ chức không gian và bố trí hệ thống
hạ tầng giao thông, kỹ thuật phù hợp với các giai đoạn bảo tồn và phát huy giá
trị di tích.
d) Định hướng kế hoạch, lộ trình và
nhóm giải pháp tổng thể quản lý, đầu tư tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di
tích.
đ) Là căn cứ pháp lý cho công tác quản
lý và triển khai các dự án thành phần bảo tồn và phát huy giá trị di tích theo
đồ án quy hoạch được duyệt. Xây dựng quy định quản lý, kiểm soát không gian quy
hoạch kiến trúc cảnh quan khu vực di tích và các giải pháp quản lý, bảo vệ di
tích.
4. Nội dung Nhiệm vụ lập quy hoạch
a) Xác định yêu cầu nghiên cứu, khảo
sát, đánh giá hiện trạng di tích; nghiên cứu, đánh giá yếu tố kinh tế - xã hội
và môi trường tự nhiên liên quan
- Nghiên cứu, khảo sát di tích:
+ Khảo sát, điều tra, sưu tầm tài liệu,
số liệu về lịch sử văn hóa, khảo cổ của di tích; chụp ảnh, đo vẽ ghi, phân
tích, đánh giá các hạng mục kiến trúc công trình của di tích đình Thổ Tang; khảo
sát đo đạc địa hình tỷ lệ 1/2000 theo phạm vi quy hoạch và tỷ lệ 1/500 cho khu
vực bảo vệ I.
+ Khảo sát, phân tích các giá trị lịch
sử, văn hóa vật thể và phi vật thể; đánh giá tình trạng kỹ thuật, mức độ hư hại
của các hạng mục công trình tại di tích đình Thổ Tang.
+ Khảo sát thực trạng quản lý, bảo tồn
và phát huy giá trị di tích; tình hình đầu tư các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích, dự án khai quật khảo cổ; các hoạt động du lịch, lễ hội và các hoạt động
văn hóa khác.
- Nghiên cứu, khảo sát khu vực lập
quy hoạch:
+ Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, cơ sở hạ tầng khu vực lập quy hoạch di tích đình Thổ Tang (bao gồm toàn bộ
đất di tích theo Hồ sơ khoa học của di tích đã được xếp hạng và các phần đất đề
xuất mở rộng).
+ Khảo sát, đánh giá hệ thống giao
thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật tại điểm di tích và các tuyến giao thông kết nối
giữa di tích đình Thổ Tang với các công trình, địa điểm trong khu vực. Nhận diện
nguy cơ xung đột giữa bảo tồn, phát huy giá trị di tích và sự gia tăng đô thị
hóa trong khu vực quy hoạch.
+ Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội
của địa phương ảnh hưởng đến việc lập và triển khai quy hoạch; tình hình đầu tư
các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, các dự án có liên quan đến phục vụ
phát huy giá trị di tích; thực trạng hoạt động du lịch tại di tích và khu vực
lân cận; phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động bảo tồn và phát huy
giá trị di tích.
b) Xác định đặc trưng và nhận diện yếu
tố cấu thành, cấu trúc không gian cảnh quan và các giá trị tiêu biểu khác của
di tích; hệ thống di sản văn hóa phi vật thể liên quan đến di tích; những hạn
chế, khó khăn; các vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch bảo tồn và phát huy
giá trị di tích gắn với phát triển du lịch.
c) Đề xuất nội dung và định hướng bảo
quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích; định hướng tổ chức không
gian kiến trúc, cảnh quan và xây dựng công trình mới:
- Xác định ranh giới khu vực khoanh
vùng bảo vệ di tích; kiến nghị về việc điều chỉnh mở rộng hay thu hẹp khu vực bảo
vệ di tích, để phù hợp với thực tế quản lý và phát huy giá trị di tích; các khu
vực hạn chế, kiểm soát xây dựng; các khu vực cho phép xây dựng mới; giải tỏa
các vi phạm lấn chiếm và phương án tái định cư (nếu có).
- Định hướng bảo tồn, tôn tạo không
gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực quy hoạch; xác định danh mục và mức độ bảo
quản, tu bổ, phục hồi đối với từng di tích, hạng mục di tích; nguyên tắc và giải
pháp cơ bản đối với việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; biện pháp quản lý
và bảo vệ đối với di vật, cổ vật, hiện vật khảo cổ, đồ thờ... Xác định các công
trình phụ trợ cần thiết phải xây dựng mới nhằm phục vụ việc bảo vệ, phát huy
giá trị di tích.
- Nghiên cứu, tổ chức lại tuyến giao
thông kết nối giữa các điểm di tích để đảm bảo phục vụ tốt hơn nhu cầu tham
quan, nghiên cứu của Nhân dân và du khách. Nghiên cứu, bố trí các bến bãi, các
khu dịch vụ tại các điểm di tích; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
cho tổng thể khu di tích.
- Định hướng phát huy giá trị di tích
gắn với phát triển du lịch bền vững; tổ chức các sự kiện văn hóa, lịch sử, tôn
giáo, lễ hội,... gắn với di tích và không gian cảnh quan; xác định tuyến du lịch
kết nối khu di tích với các điểm di tích khác của tỉnh Vĩnh Phúc và vùng phụ cận.
- Dự báo tác động môi trường và đề xuất
các biện pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường
trong khu vực quy hoạch.
d) Xác định kế hoạch thực hiện quy hoạch:
- Xác định kế hoạch và lộ trình thực
hiện quy hoạch phù hợp, bao gồm: Kế hoạch công tác cắm mốc giới cho khu vực bảo
vệ di tích sau khi có quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch và các hoạt động
khác theo quy định; Kế hoạch triển khai (trước mắt và lâu dài) các dự án tổng
thể về đầu tư xây dựng, phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật.
- Đề xuất danh mục các nhóm dự án
thành phần, phân kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên đầu tư phù hợp với từng thời kỳ quy
hoạch và khả năng đảm bảo nguồn lực thực hiện; nguồn vốn, giải pháp huy động
các nguồn lực, phân bổ nguồn vốn, lộ trình đầu tư
- Đề xuất các giải pháp quản lý, cơ
chế thực hiện, phối hợp liên ngành, bảo đảm triển khai thành công quy hoạch.
5. Thành phần Hồ sơ sản phẩm quy hoạch
a) Hình thức, quy cách thể hiện bản đồ,
bản vẽ, thành phần hồ sơ sản phẩm bảo đảm tuân thủ theo quy định tại Luật Di sản
văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ
quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự
án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và
các quy định pháp luật khác có liên quan. Cụ thể:
- Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch;
Tờ trình phê duyệt quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.
- Hệ thống bản đồ, bản vẽ, bao gồm:
+ Bản đồ vị trí di tích và mối liên hệ
với di tích khác trong khu vực nghiên cứu quy hoạch, tỷ lệ 1/5.000 - 1/15.000.
+ Các bản đồ tỷ lệ 1/2000 (xây dựng
trên nền bản đồ đo đạc địa hình khu vực): Bản đồ xác định khu vực bảo vệ và cắm
mốc giới di tích, các phần đất mở rộng và các khu vực cần giải tỏa vi phạm; Bản
đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp về sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan, các địa
điểm khảo cổ học và đánh giá quỹ đất dự kiến mở rộng; Bản đồ đánh giá hiện trạng
tổng hợp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; Bản đồ định hướng tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan, xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật;
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; Bản đồ
đánh giá tác động môi trường chiến lược
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng;
phương án quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và phát huy giá trị di
tích, tỷ lệ 1/2000 (tỷ lệ 1/500 tại các cụm, điểm di tích gốc).
+ Các bản vẽ phối cảnh minh họa không
gian quy hoạch tại các cụm, điểm di tích (nếu có).
- Bản chụp các văn bản liên quan kèm
theo, gồm: Ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan và cộng đồng tại khu vực lập
quy hoạch; Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch; văn bản thẩm định đồ án
Quy hoạch di tích và các văn bản khác có liên quan.
- Hồ sơ lưu trữ đồ án quy hoạch theo
quy định của pháp luật về lưu trữ (bao gồm cả định dạng tài liệu điện tử đối với
các thành phần hồ sơ nêu trên).
b) Tổ chức thực hiện
- Tiến độ: Thời gian lập quy hoạch
không quá 24 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.
- Trách nhiệm:
+ Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ;
+ Cơ quan quản lý lập quy hoạch: Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Cơ quan chủ trì thẩm định và trình
duyệt: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn đơn
vị tư vấn theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc xác định cơ
quan chủ đầu tư quy hoạch, bố trí nguồn vốn, phê duyệt dự toán chi phí lập quy
hoạch và các chi phí khác có liên quan đến công tác lập Quy hoạch bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Đình Thổ
Tang, thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc; chủ trì, phối hợp với
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành liên quan tổ chức lập, trình
duyệt quy hoạch theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Cục Di sản văn hóa (Bộ VHTTDL);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, CN, NN, KTTH,
QHĐP;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|