|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1925/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao Bình Dương 2018 2020
Số hiệu:
|
1925/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Mai Hùng Dũng
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1925/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 16 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN
2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày
16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1730/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ
chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP
ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng
dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2018 -2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1276/TTr-SNN ngày 05 tháng 7 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018 - 2020 (Bộ tiêu chí
kèm theo).
Điều 2. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao được áp dụng
cho các xã đã được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; làm cơ sở để
UBND các xã tiếp tục giữ vững, duy trì và nâng cao các tiêu chí nông thôn mới
đã đạt ở mức cao hơn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thực hiện:
- Tham mưu Ban chỉ đạo thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh ban hành kế hoạch xây dựng xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 và kế hoạch hàng năm của tỉnh.
- Tổng hợp, đánh giá và công bố mức độ
đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của các xã trên địa bàn tỉnh trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Các Sở, ngành liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thị xã tổ chức
thực hiện các Tiêu chí nông thôn mới nâng cao thuộc lĩnh vực ngành quản lý; định
kỳ hàng năm, tham gia đánh giá mức độ đạt Tiêu chí nông thôn mới nâng cao của
các xã.
3. UBND các huyện, thị xã:
- Chỉ đạo UBND các xã đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới rà soát, đánh giá các tiêu chí đạt được, tiếp tục thực
hiện các tiêu chí còn hạn chế để đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 ban hành tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày
24 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với các xã đã đáp ứng đầy đủ
yêu cầu của Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, khẩn trương xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2018-2020, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần
của người dân nông thôn đảm bảo phát triển bền vững.
- Định kỳ hàng năm, tổ chức đánh giá
mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã trên địa bàn, gửi về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, các Sở, ngành liên quan trước ngày
20 tháng 11 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo quy định.
- Tổ chức công bố xã đạt tiêu chí
nông thôn mới nâng cao sau khi được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành
viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT,
VP.Chính phủ;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW;
- TTTU, TT
HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP (Lg, Th), Thi, Thái, TH;
- Lưu: VT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN
2018-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
I
|
QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1 Quản lý và tổ chức triển khai
thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới; thường xuyên cập nhật, rà
soát, bổ sung phù hợp thực tiễn Đề án
|
Đạt
|
1.2 Thực hiện rà soát, bổ sung điều
chỉnh quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới Trung tâm xã
|
Đạt
|
II
|
HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1 Tỷ lệ km đường trục ấp và đường
liên ấp được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
≥
30% (phần còn lại cứng hóa theo quy định)
|
2.2 Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng
hóa, sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
|
50%
|
2.3 Tỷ lệ km đường xã, đường liên
xã, đường trục ấp (đối với các đoạn đi qua khu dân cư tập trung) bảo đảm
thoát nước mặt đường, có hệ thống chiếu sáng
|
≥
50%
|
2.4 Các tuyến đường giao thông nông
thôn được bảo trì thường xuyên và đảm bảo an toàn giao thông
|
100%
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1 Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động (đối với cây trồng chủ lực)
|
100%
|
3.2 Tổ chức thực hiện tốt các giải
pháp phòng chống thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ điện đáp ứng nhu cầu sản xuất
nông nghiệp (chăn nuôi, thủy sản), tiểu thủ công nghiệp tập trung theo quy hoạch
|
100%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học công lập các cấp mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
|
≥
50%
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1 Trung tâm văn hóa, học tập cộng
đồng xã, Nhà văn hóa ấp (Văn phòng ấp) được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và
hoạt động có hiệu quả
|
100%
|
6.2 Trung tâm văn hóa xã có bố trí
một số dụng cụ thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa
phương
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn theo quy định của tỉnh
hoặc các cửa hàng cửa hiệu hoạt động thương mại trên địa bàn xã (đối với những
xã có chợ)
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo cung cấp tất cả các dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 2
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Không có nhà tạm nhà dột nát, tỷ lệ
hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định của Bộ xây dựng
|
≥
95%
|
III
|
KINH TẾ VÀ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
Năm 2018:
đạt 55 triệu đồng
|
Năm
2019: đạt 60 triệu đồng
|
Năm
2020: đạt 65 triệu đồng
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2018 -2020 theo chuẩn của tỉnh
|
≤ 1%
|
12
|
Lao động có việc làm
|
12.1 Tỷ lệ người có việc làm thường
xuyên trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động (lao động
thường trú tại địa phương)
|
≥
95%
|
12.2 Tỷ lệ lao động có việc làm được
đào tạo trên tổng số lao động có việc làm thường xuyên
|
≥
65%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1 Thực hiện liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo an
toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển du lịch và dịch
vụ
|
Đạt
|
13.2 Có mô hình ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn sạch hoặc có mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ
|
Mỗi
năm tăng ít nhất 01 mô hình
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1 Tỷ lệ trẻ vào mẫu giáo 5 tuổi
|
100%
|
14.2 Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
14.3 Không có học sinh vi phạm pháp
luật
|
Đạt
|
14.4 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp nghề)
|
≥
95%
|
15
|
Y tế
|
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥
90%
|
15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 8%
|
15.3 Thực hiện hiệu quả công tác kiểm
soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch, giảm 10%/năm tình trạng ngộ độc
thực phẩm đông người
|
Đạt
|
15.4 Tỷ lệ người dân được tiếp cận
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
≥
90%
|
16
|
Văn hóa
|
16.1. Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới theo quy định
|
Đạt
|
16.2. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp
văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL
|
≥
80%
|
16.3. Tỷ lệ người dân được phổ biến
và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước
và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
100%
|
16.4. Không có cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ văn hóa trên địa bàn xã vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
17
|
Môi trường
|
17.1 Tỷ lệ hộ
dân được sử dụng nước sạch đạt chuẩn Quốc gia
|
≥
75%
|
17.2 Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥
95%
|
17.3 Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường, có hệ thống - xử lý nước thải đảm bảo hợp vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường.
|
≥
90%
|
17.4 Tỷ lệ khu ấp hoặc khu dân cư
có cảnh quan môi trường “xanh - sạch - đẹp”.
Không có tình trạng vứt rác nơi
công cộng và những nơi trái quy định
|
≥
90%
|
17.5 Tỷ lệ rác thải sinh hoạt phát
sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
≥
80%
|
V
|
HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp
luật
|
18.1 Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
theo quy định của tỉnh
|
Đạt
|
18.2 Tổ chức chính trị - xã hội của
xã đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc
|
70%
|
18.3 Tỷ lệ người dân, tổ chức hài
lòng trong giải quyết thủ tục hành chính của UBND xã
|
≥
90%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững
mạnh, rộng khắp” và hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng. Thực hiện tốt
công tác tuyển chọn và gọi công nhân nhập ngũ hàng năm đạt 100% (tỷ lệ đảng
viên trong lực lượng dân quân nòng cốt đạt ≥ 20%)
|
Đạt
|
19.2. An ninh trật tự xã hội được
giữ vững và thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có mô
hình phòng, chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả đảm bảo an ninh
trật tự
|
Đạt
|
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1925/QĐ-UBND ngày 16/07/2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020
4.744
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|