|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1908/QĐ-UBND triển khai Nghị quyết 04-NQ/TU giảm nghèo bền vững Đắk Nông 2016 2020
Số hiệu:
|
1908/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1908/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 03 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 04-NQ/TU
NGÀY 27 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH ĐẮK NÔNG VỀ CÔNG TÁC GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
27 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông về công tác giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 -2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1795/TTr-LĐTBXH, ngày 24 tháng 10 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 27 tháng 7 năm 2016
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông về công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Giao các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Chương
trình hành động ban hành kèm theo Quyết định này, chủ động xây dựng kế hoạch và
giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể hàng năm và cả giai đoạn;
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai
thực hiện để thực hiện thành công mục tiêu Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh đã đề ra.
b) Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thường xuyên theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, đơn vị, địa phương thực hiện
bảo đảm đúng nội dung tại Chương trình hành động này; kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện.
c) Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo kết
quả triển khai thực hiện Chương trình hành động gửi về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên
quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, GD&ĐT, TT&TT, Y tế, Công
Thương, Xây dựng, Tài chính, KH&ĐT;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Đắk Nông;
- Các tổ chức Chính trị - xã hội;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KHTH, VX(v).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 04-NQ/TU NGÀY 27
THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1908/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT
|
NHIỆM
VỤ/HOẠT ĐỘNG/GIẢI PHÁP
|
SẢN
PHẨM ĐẦU RA
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
NGUỒN
LỰC THỰC HIỆN
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ THAM MƯU
|
Kinh
phí tự chủ
|
Bổ
sung kinh phí không tự chủ
|
Vận
động xã hội hóa
|
I
|
Xây dựng
Quyết định, Chương trình, Kế hoạch, Đề án , Nghị quyết
|
1
|
Xây dựng Nghị
quyết về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ
nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến
năm học 2020 - 2021
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Năm
2016
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Xây dựng Quyết định triển khai thực
hiện chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ
nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến
năm học 2020 - 2021
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Năm
2016
|
x
|
|
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Xây dựng Nghị quyết về Chương trình
mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững và giảm nghèo đặc thù cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ giai đoạn 2016 - 2020
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Năm
2016
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững và chính sách giảm
nghèo đặc thù cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ giai đoạn 2016 - 2020
|
Kế
hoạch của UBND
|
Năm
2016
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo nghề, giải
quyết việc làm cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 -2020
|
Kế
hoạch của UBND
|
Năm
2016
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6
|
Xây dựng Nghị quyết về xây dựng
nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017 - 2020
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Năm
2017
|
x
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn
giai đoạn 2017-2020
|
Kế hoạch
của UBND
|
Năm
2017
|
x
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Xây dựng Nghị quyết về việc quy định
tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc
bán trú tổ chức nấu ăn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Năm
2017
|
x
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
Xây dựng Kế hoạch phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ tỉnh Đắk Nông; Kế hoạch thực hiện việc xây dựng,
nâng cấp các trường học có cơ sở vật chất đạt chuẩn
|
Kế
hoạch của UBND
|
Năm
2016
|
x
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Xây dựng Kế hoạch về quản lý và sử
dụng hiệu quả quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo
|
Kế
hoạch của UBND
|
Năm
2017
|
x
|
|
|
Sở
Y tế
|
II
|
Nhóm nhiệm
vụ về công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
các cấp, các ngành và người nghèo
|
1
|
Chỉ đạo các cơ quan thông tin và
truyền thông trên địa bàn tỉnh tập trung tuyên truyền về Nghị quyết số
04-NQ/TU ngày 27/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Chương trình mục
tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
|
Văn
bản chỉ đạo; Tổ chức giao ban báo chí
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Xây dựng các chuyên mục về Chương
trình giảm nghèo bền vững để đưa tin, tuyên truyền khuyến
khích sự chủ động tham gia của người nghèo, cộng đồng
dân cư trên địa bàn toàn tỉnh.
|
Chuyên
trang, chuyên mục
|
Hằng
năm
|
x
|
|
x
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đắk Nông
|
3
|
Tổ chức đối thoại, tham vấn hộ
nghèo; xây dựng các nội dung thông
tin về chính sách giảm nghèo bằng
các hình thức phù hợp.
|
Tổ
chức đối thoại trực tiếp; phát tờ rơi, áp
phích,...
|
Hằng
năm
|
x
|
x
|
|
Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội
|
4
|
Thường xuyên, kịp thời tuyên truyền,
vận động và thi đua theo từng lĩnh vực chuyên môn của các ngành, các cấp về
công tác giảm nghèo bền vững
|
Tuyên
truyền, vận động
|
Hằng
năm
|
x
|
|
x
|
Các
Sở, Ban ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã
|
III
|
Nhóm nhiệm
vụ giải quyết thiếu hụt về tiêu chí thu nhập cho hộ nghèo
|
1
|
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực
hiện các chính sách khuyến nông lâm ngư, hỗ trợ đất sản xuất, cây con giống
cho người nghèo.
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Hướng dẫn xây dựng mô hình trồng trọt,
chăn nuôi phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp.
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
x
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực
hiện chính sách vay vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo, hộ cận nghèo và các nhóm đối
tượng chính sách khác.
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
x
|
|
Ngân
hàng Chính sách xã hội
|
4
|
Tổ chức triển khai, thực hiện
chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn giai đoạn 2016 -2020.
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
5
|
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện thị
trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất, kinh doanh.
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở
Công Thương
|
IV
|
Nhóm nhiệm vụ
giải quyết thiếu hụt về các chỉ số dịch vụ xã hội cơ bản
|
1
|
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ y tế cho người nghèo, người
cận nghèo, đồng bào DTTS đang sinh sống tại các vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người dân đang sống vùng đặc biệt khó
khăn.
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội
|
2
|
Quản lý, tổ chức thực hiện khám chữa
bệnh cho người nghèo, người cận nghèo, đồng bào DTTS đang sinh sống tại các vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người dân đang sống vùng đặc biệt khó
khăn.
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở Y
tế
|
3
|
Tổ chức thực
hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ tỉnh Đắk Nông; thực hiện việc
xây dựng, nâng cấp các trường học có cơ sở vật chất đạt
chuẩn; thực hiện chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ học tập cho học sinh
dân tộc thiểu số, học sinh thuộc diện hộ nghèo trên địa bàn toàn tỉnh
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Hướng dẫn và tổ chức triển khai, thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo
trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày
10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
x
|
Sở Xây
dựng
|
5
|
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực
hiện chương trình hỗ trợ nước sạch, vệ sinh cho hộ nghèo và hộ đồng bào dân tộc
thiểu số
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
x
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Tổ chức hỗ trợ dự án tiếp cận thông
tin; tập trung đầu tư phát triển hạ tầng thông tin, hỗ
trợ phương tiện liên lạc để phục vụ cho nhu cầu sử dụng thông tin của hộ nghèo
|
Tổ
chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
x
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
V
|
Nhóm nhiệm
vụ tăng cường huy động nguồn lực phục vụ thực hiện công tác giảm nghèo, ưu
tiên hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho các xã có tỷ lệ nghèo cao,
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
1
|
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới; các thôn, buôn, bon, bản đặc biệt khó khăn (Chương trình 135).
|
Hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
x
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
2
|
Tổ chức triển khai, thực hiện chính
sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng áp dụng Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP (Chương trình 30a)
|
Tổ
chức triển khai thực hiện
|
Hằng
năm
|
x
|
|
x
|
UBND
huyện Đắk Glong
|
3
|
Xây dựng mô hình thôn, bon, buôn trọng
điểm để tập trung các nguồn lực đầu tư thực hiện hiệu quả công tác giảm nghèo
bền vững
|
Mô hình
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
UBND
các huyện, thị xã
|
4
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy
chế phân bổ, lồng ghép các nguồn vốn vào Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
|
Quy
chế lồng ghép
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
5
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối
nguồn ngân sách, bố trí kinh phí để đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ, mục
tiêu Chương trình giảm nghèo bền vững
|
Văn
bản tham mưu
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở
Tài chính
|
6
|
Huy động nguồn lực các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài tỉnh cho mục tiêu giảm nghèo.
|
Dự
án, chính sách
|
Hằng
năm
|
|
|
x
|
Các
Sở, Ban ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã
|
VI
|
Kiện toàn tổ
chức bộ máy, cán bộ làm công tác giảm nghèo; đào tạo, tập huấn nâng cao năng
lực cho cán bộ giảm nghèo các cấp; kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình ở
các cấp
|
1
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo giảm nghèo
các cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền
vững
|
Kiện
toàn bộ máy hoạt động các cấp
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
|
2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp
|
Tổ
chức đào tạo, tập huấn
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
|
Kiểm
tra, giám sát
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
- Sở
Lao động Thương binh và Xã hội;
- Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Việt Nam
và tổ chức đoàn thể;
-
UBND các huyện, thị xã
|
4
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết công
tác tổ chức triển khai thực hiện chương trình giảm nghèo.
|
Sơ kết,
tổng kết
|
Hằng
năm
|
x
|
|
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã
|
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông về công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1908/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông về công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
1.408
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|