ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2024/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 12 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI
ĐUA, KHEN THƯỞNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15
tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành
Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 22 tháng 4 năm 2024 và thay thế Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày
09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen
thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 52/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi
đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số
63/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, các Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh; Các CV;
- Lưu: VT, TĐKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 19/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung;
đối tượng thi đua, khen thưởng; tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua, các hình thức
khen thưởng và trách nhiệm quản lý Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tập thể, cá nhân trong các cơ
quan nhà nước; các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp;
đơn vị lực lượng vũ trang; đơn vị thuộc các thành phần kinh tế; gia đình, người
dân trong tỉnh, ngoài tỉnh, người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài, người
nước ngoài và các tổ chức người nước ngoài.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN
DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 3.
Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
được xét tặng hàng năm cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đạt các
tiêu chuẩn sau:
a) Được đánh giá, xếp loại hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao trở lên;
b) Gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành tốt nội quy, quy
định của cơ quan, đơn vị; có tinh thần tự lực tự cường, đoàn kết, tương trợ, giúp
đỡ đồng nghiệp, tích cực tham gia phong trào thi đua.
2. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
được xét tặng cho công nhân, nông dân, người lao động không thuộc đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều này và đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Lao động, sản xuất có hiệu quả,
đạt năng suất, chất lượng cao, tích cực tham gia phong trào thi đua và hoạt động
xã hội;
b) Gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có đạo đức, lối sống lành
mạnh, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng.
Điều 4.
Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
1. Danh hiệu “Tập thể lao động
tiên tiến” được xét tặng hàng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn theo quy định
tại khoản 1 Điều 28 Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Đối tượng xét tặng danh hiệu
“Tập thể Lao động tiên tiến”:
a) Đối với các đơn vị sản xuất
kinh doanh gồm: Hợp tác xã, Doanh nghiệp (trừ các tập đoàn kinh tế, tổng công
ty) và các đơn vị trực thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện, xí nghiệp,
phòng, phân xưởng;
b) Đối với các sở, ban, ngành,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh, các cơ quan chuyên trách tham
mưu, giúp việc Tỉnh ủy và tương đương: Tập thể lớn và các phòng, ban, chi cục,
trung tâm thuộc, trực thuộc và tương đương;
c) Đối với cấp huyện gồm:
Phòng, ban và tương đương; các đơn vị trực thuộc cấp huyện; UBND xã, phường, thị
trấn; các đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện;
d) Đối với đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND tỉnh gồm: Trường học, bệnh viện và tương đương; các đơn vị trực thuộc
như khoa, phòng và tương đương.
Điều 5.
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
1. Danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc” được xét tặng hàng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại
khoản 1 Điều 27 Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Đối tượng xét tặng danh hiệu
“Tập thể lao động xuất sắc”
Tập thể tiêu biểu, được lựa chọn
trong số các tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”.
Điều 6.
Danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh” được xét tặng hàng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn theo
quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Thi đua, khen thưởng và được đánh giá, bình
xét, suy tôn là đơn vị xuất sắc tiêu biểu nhất dẫn đầu trong phong trào thi đua
của cụm, khối thi đua.
2. Đối tượng xét tặng danh hiệu
“Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”
a) Tập thể dẫn đầu phong trào
thi đua hàng năm của cụm, khối thi đua.
b) Tập thể dẫn đầu phong trào
thi đua theo chuyên đề do tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở
lên khi tổng kết phong trào.”
Chương
III
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG BẰNG
KHEN, GIẤY KHEN
Điều 7. Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh để tặng hoặc truy tặng cho tập thể, cá nhân thực hiện theo Điều
74 Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 8. Giấy
khen
1. Giấy khen để tặng cho cá
nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích được bình xét
trong các phong trào thi đua;
b) Lập được thành tích đột xuất;
c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên; có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước;
2. Giấy khen để tặng cho tập thể
đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được
bình xét trong các phong trào thi đua;
b) Lập được thành tích đột xuất;
c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên; nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm
chống lãng phí.
3. Giấy khen để tặng cho hộ gia
đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các đơn
vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc,
Giám đốc các doanh nghiệp và Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm triển khai,
tổ chức thực hiện.
2. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy định này.
3. Giao trách nhiệm cho Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) tham mưu giúp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh,
UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra, giám sát việc thực hiện./.