|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND Bộ tiêu chí thôn bản xóm đạt chuẩn nông thôn mới Ninh Bình
Số hiệu:
|
19/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Phạm Quang Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 04 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN, BẢN, XÓM ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI THUỘC CÁC XÃ ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN KHU VỰC VÙNG NÚI, VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN
2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Thực hiện Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số
1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 1385/QĐ-TTg
ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp
của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn
2018-2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số
10/TTr-VPĐP ngày 24/5/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn, bản, xóm đạt chuẩn nông thôn
mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực vùng núi, vùng bãi ngang ven biển
tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí thôn đạt
chuẩn nông thôn mới).
(Có
Danh sách các xã có thôn, bản xóm kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/6/2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan hướng dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra việc triển khai thực hiện
Bộ tiêu chí này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện
Nho Quan, Kim Sơn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng điều phối NTM TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP2,3,TTTH;
bh.31
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc
|
BỘ TIÊU CHÍ
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ
THÔN, BẢN, XÓM ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI THUỘC CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC
VÙNG NÚI, VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung Tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
I
|
Cơ sở hạ tầng
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Tỷ lệ đường trục thôn, bản,
xóm được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
≥65%
(50% bê tông hoặc nhựa hóa)
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa.
|
≥70%
(50% bê tông hóa)
|
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
|
≥80%
|
2
|
Thủy
lợi
|
2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động.
|
≥70%
|
2.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
3
|
Điện
|
3.1. Hệ thống điện trên địa bàn
thôn, bản, xóm đảm bảo đạt yêu cầu
kỹ thuật của ngành điện.
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn điện.
|
≥95%
|
4
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
Thôn, bản, xóm có Nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng theo quy định.
|
Đạt
|
5
|
Thông
tin và truyền thông
|
5.1. Thôn, bản, xóm có hệ thống loa
phát thanh được kết nối với Đài truyền thanh xã (hữu tuyến hoặc vô tuyến)
hoạt động tốt, thường xuyên cung cấp thông tin đến người dân trong địa bàn.
|
Đạt
|
5.2. Thôn, bản, xóm có dịch vụ viễn
thông, internet theo quy định.
|
Đạt
|
6
|
Nhà
ở dân cư
|
6.1. Nhà tạm, dột nát.
|
Không
|
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo
tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
|
≥80%
|
II
|
Tổ chức sản xuất
|
7
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người của
thôn, bản, xóm tăng từ 1,6 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người
của xã năm 2015.
|
Đạt
|
8
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (trừ hộ
nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội, do bệnh hiểm nghèo, do tai nạn rủi ro bất
khả kháng).
|
≤8%
|
9
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥85%
|
10
|
Tổ
chức sản xuất
|
Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập
trung, hiệu quả, gắn với định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc
mô hình phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn xã.
|
Đạt
|
III
|
Văn hóa - xã hội - môi trường
|
11
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
11.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi;
|
≥80%
|
11.2. Phổ cập giáo dục tiểu học;
phổ cập giáo dục THCS
|
≥90%
|
11.3. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, dạy nghề)
|
≥70%
|
11.4. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo.
|
≥35%
|
12
|
Y
tế
|
12.1. Thôn có nhân viên y tế thôn,
bản, xóm thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao và được
đào tạo theo Chương trình do Bộ Y tế quy định.
|
Đạt
|
12.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi. (theo chiều cao và cân nặng)
|
≤18%
|
13
|
Văn
hóa
|
13.1. Thôn, bản, xóm có quy ước,
hương ước được xây dựng, công nhận và tổ chức thực hiện theo Quyết định số
22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Đạt
|
13.2. Tỷ lệ gia đình được công nhận
“Gia đình văn hóa” theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
≥80%
|
13.3. Thôn, bản, xóm được công nhận
và giữ vững danh hiệu “khu dân cư văn hóa” theo quy định của Bộ Văn hóa và
thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
13.4. Mỗi thôn, bản, xóm có ít nhất
01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả
thu hút nhân dân tham gia.
|
Đạt
|
13.5. 100% người dân thực hiện quy
ước, hương ước của cộng đồng.
|
Đạt
|
14
|
Môi
trường và cảnh quan nông thôn
|
14.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
≥90%
(≥50%
nước sạch)
|
14.2. Đường làng, ngõ xóm, nơi ở
được trồng cây xanh, hoa và đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
14.3. Mỗi thôn, xóm, bản có tổ thu
gom rác thải, chất thải rắn đến điểm thu gom/ trung chuyển và được xử lý theo
quy định.
|
Đạt
|
14.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh
|
≥60%
|
14.5. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
≥73,6%
|
14.6. Tỷ lệ hộ gia đình, cơ sở sản
xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề; kinh doanh thực phẩm tuân
thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
|
85%
|
15
|
Tổ
chức cộng đồng
|
15.1. Ban Phát triển thôn được
thành lập và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
15.2. Thôn, bản, xóm có đủ các tổ
chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
15.3. Chi bộ được xếp loại “hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ”.
|
Đạt
|
15.4. Các tổ chức đoàn thể đều đạt
loại khá trở lên.
|
Đạt
|
15.5. Chi bộ có Nghị quyết chuyên
đề về xây dựng thôn, bản, xóm nông thôn mới.
|
Đạt
|
16
|
An
ninh trật tự
|
16.1. Không có tụ điểm phức tạp về
trật tự xã hội; không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng
án; tội phạm và tệ nạn xã hội khác.
|
Đạt
|
16.2. Được công nhận thôn, bản, xóm
đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo quy định
|
Đạt
|
DANH SÁCH
CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN KHU VỰC VÙNG NÚI, VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG THÔN, BẢN
NÔNG THÔN MỚI TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2019-2020
TT
|
Tên
huyện
|
Tên
xã
|
A
|
Các xã đặc biệt khó khăn thuộc
Đề án theo Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ
(2 xã)
|
I
|
Huyện Kim Sơn
|
1
|
|
Xã Kim Tân
|
2
|
|
Xã Kim Trung
|
B
|
Các xã đặc biệt khó khăn, bãi
ngang ven biển còn lại (8 xã)
|
I
|
Huyện Nho Quan
|
1
|
|
Xã Kỳ Phú
|
2
|
|
Xã Phú Long
|
3
|
|
Xã Thạch Bình
|
4
|
|
Xã Cúc Phương
|
5
|
|
Xã Quảng Lạc
|
II
|
Huyện Kim Sơn
|
1
|
|
Xã Kim Mỹ
|
2
|
|
Xã Kim Hải
|
3
|
|
Xã Cồn Thoi
|
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí thôn, bản, xóm đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực vùng núi, vùng bãi ngang ven biển tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 04/06/2019 về Bộ tiêu chí thôn, bản, xóm đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực vùng núi, vùng bãi ngang ven biển tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020
5.580
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|