|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1861/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao Bắc Kạn 2018 2020
Số hiệu:
|
1861/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1861/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 06
tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2018
- 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08 tháng
12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng
và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5
năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tại Tờ trình số 502/TTr-VPĐP ngày 16 tháng 10
năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao được áp dụng
đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 ban hành theo Quyết định số
734/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
2. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao là căn cứ
để xây dựng và triển khai kế hoạch phấn đấu đối với các xã đã đạt chuẩn nông
thôn mới; là cơ sở để chỉ đạo, đánh giá, xét công nhận, công bố xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Giảm
nghèo tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu xây dựng
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2018-2020.
2. Các Sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
điều kiện thực tế của địa phương, hướng dẫn các xã tổ chức thực hiện các tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020.
3. UBND các huyện, thành phố, các xã thuộc phạm vi
áp dụng tại Điều 2 có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn
mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chánh Văn
phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã đã đạt chuẩn nông
thôn mới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (t/hiện);
- BCĐ TW các Chương trình MTQG;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
1
|
Quy hoạch
|
Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch
xây dựng nông thôn mới được phê duyệt; thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ
sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa phương.
|
Đạt
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường trục thôn và đường liên thôn được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải.
|
≥ 90%
|
2.2. Đường ngõ, xóm được cứng hóa theo quy định
và đảm bảo sạch không lầy lội vào mùa mưa.
|
Đạt
|
2.3. Tất cả các tuyến đường giao thông nông thôn
được bảo trì thường xuyên; bảo đảm xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động.
|
≥ 95%
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương chính trên địa bàn xã được
kiên cố hóa và duy tu thường xuyên.
|
≥ 80%
|
4
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
Đối với xã có 03 trường (03 cấp) thì phải có 02
trường đạt chuẩn quốc gia, trường còn lại phải đạt chuẩn cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.
|
Đối với xã có 02 trường (02 cấp) thì cả 02 trường
phải đạt chuẩn quốc gia.
|
5
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
Nhà văn hóa xã, nhà văn hóa thôn được duy tu, bảo
dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả.
|
Đạt
|
6
|
Thông tin và Truyền
thông
|
Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các
thôn hoạt động hiệu quả.
|
100%
|
7
|
Nhà ở dân cư
|
7.1. Xã không có nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định.
|
≥ 85%
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
8
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người):
|
|
- Năm 2018 (triệu đồng/người)
|
≥ 31,2
|
- Năm 2019 (triệu đồng/người)
|
≥ 36
|
- Năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥ 39,6
|
9
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2018- 2020.
|
≤ 6%
|
10
|
Lao động có việc
làm
|
10.1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ
tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥ 95%
|
10.2. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động có khả
năng tham gia lao động làm việc thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất.
|
≥ 30%
|
11
|
Tổ chức sản xuất
|
11.1. Xã có hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp
tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng.
|
Đạt
|
11.2. Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, hiệu quả, an
toàn thực phẩm gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch... của địa
phương.
|
Đạt
|
11.3. xã có ít nhất một sản phẩm OCOP được chứng
nhận.
|
Đạt
|
11.4. Xã có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc mô hình sản xuất hữu cơ.
|
Đạt
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG
|
|
12
|
Giáo dục và Đào tạo
|
12.1. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo.
|
≥ 90%
|
12.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1.
|
100%
|
12.3. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 3.
|
Đạt
|
12.4. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3.
|
Đạt
|
12.5. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.
|
≥ 65%
|
12.6. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động có khả
năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công
nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp
thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn
phù hợp.
|
> 70%
|
13
|
Y tế
|
13.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
≥ 90%
|
13.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤ 21%
|
13.3. Thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế,
không để dịch bệnh lớn xảy ra.
|
Đạt
|
13.4. Không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông
người.
|
Đạt
|
14
|
Văn hóa
|
14.1. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
≥ 90%
|
14.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa.
|
≥ 90%
|
14.3. Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục, thể thao được đảm bảo, thu hút nhiều người dân tham gia.
|
Đạt
|
15
|
Môi trường
|
15.1. Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn xã được sử dụng
nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
98% (≥ 65% nước sạch)
|
15.2. Cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh
- sạch - đẹp, giữ gìn được bản sắc văn hóa của địa phương.
|
Đạt
|
15.3. Xã có mô hình phân loại rác tại nguồn.
|
Đạt
|
15.4. Có phương án và tổ chức thực hiện hiệu quả công
tác bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
Đạt
|
15.5. Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa
bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
|
≥ 70%
|
15.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh
và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
|
≥ 90%
|
15.7. Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ
sinh môi trường.
|
≥ 80%
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
16
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
16.1. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính;
giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy
định.
|
Đạt
|
16.2. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về
dân chủ cơ sở.
|
Đạt
|
16.3. Các thôn, bản xây dựng và thực hiện hiệu quả
hương ước, quy ước cộng đồng.
|
100%
|
16.4. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các
quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Đạt
|
17
|
Quốc phòng và An
ninh
|
17.1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
lực lượng dân quân.
|
Đạt
|
17.2. An ninh trật tự được bảo đảm; nhân dân tích
cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
|
Đạt
|
17.3. Xã có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ
an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1861/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
1.781
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|