QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC CÁC KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI
KHEN THƯỞNG
(Ban hành Kèm theo Quyết định số
1854/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành Quy định
này quy định việc tổ chức các khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp loại khen
thưởng hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban,
ngành; các ban Đảng thuộc Tỉnh uỷ; các huyện, thị xã, thành phố; Mặt trận, đoàn
thể, các hội quần chúng tỉnh; các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên
nghiệp; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và các cơ quan Trung ương đứng
trên địa bàn tỉnh; các đơn vị lực lượng vũ trang.
Điều 3. Mục đích tổ chức các khối thi đua
Nhằm xây dựng
và đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, động viên khen thưởng kịp thời, chính
xác các đơn vị có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng, phát triển kinh
tế xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh và góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ tổ quốc.
Điều 4. Thành lập 16 khối thi đua, gồm:
1. Khối các
huyện, thị xã, thành phố gồm 09 đơn vị
Thành phố Nha
Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, huyện Diên Khánh, huyện Cam Lâm,
huyện Vạn Ninh, huyện Khánh Vĩnh, huyện Khánh Sơn, huyện Trường Sa.
2. Khối các
Cơ quan tổng hợp gồm 07 đơn vị
Văn phòng Đoàn
đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Cục Thống kê Khánh Hòa, Ban Dân tộc
tỉnh.
3. Khối các
Sở quản lý nhà nước gồm 11 đơn vị
Sở Công
thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Giao thông - Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học -
Công nghệ, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Khối các
cơ quan Quản lý Tài chính gồm 8 đơn vị
Sở Tài chính,
Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, Kho Bạc Nhà nước Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng phát
triển Khánh Hòa, Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa, Dự trữ Quốc gia Khu vực Nam Trung
bộ, Bảo hiểm xã hội Khánh Hoà, Quỹ Đầu tư Phát triển Khánh Hòa.
5. Khối Nội
chính gồm 08 đơn vị
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân
tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án
Dân sự tỉnh.
6. Khối các
ban Đảng gồm 11 đơn vị
Văn phòng Tỉnh
ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm
tra Tỉnh ủy, Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh, Báo
Khánh Hòa, Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Trường Chính trị tỉnh, Ban Bảo
vệ sức khỏe tỉnh.
7. Khối Mặt
trận, Đoàn thể gồm 07 đơn vị
Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh,
Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật.
8. Khối các
Tổ chức xã hội gồm 06 đơn vị
Hội Chữ thập đỏ
tỉnh, Hội Đông y tỉnh, Hội Văn học nghệ thuật tỉnh, Liên minh hợp tác xã tỉnh,
Hội Nhà báo tỉnh Khánh Hòa, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.
9. Khối các
Ngân hàng gồm 07 đơn vị
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và phát triển Khánh Hòa, Chi nhánh Công ty cho thuê Tài chính II tại
Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng
Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long.
10. Khối
các Doanh nghiệp nhà nước (I), gồm 10 đơn vị
Tổng Công ty
Khánh Việt, Công ty TNHH nhà nước một thành viên Yến sào Khánh Hòa, Công ty
TNHH một thành viên Thương mại và Đầu tư Khánh Hòa, Công ty Xăng dầu Phú Khánh,
Bưu Điện tỉnh Khánh Hòa, Công ty TNHH một thành viên Quản lý Đường sắt Phú
Khánh, Công ty Bảo Việt Khánh Hoà, Công ty Bảo Việt Nhân thọ Khánh Hòa, Viễn
thông Khánh Hoà, Công ty Bảo Minh Khánh Hòa.
11. Khối
các Doanh nghiệp nhà nước (II) gồm, 08 đơn vị
Công ty Truyền
tải Điện 3, Xí nghiệp Hơi kỹ nghệ Nha Trang, Công ty TNHH một thành viên Cảng
Nha Trang, Cảng vụ Hàng hải Nha Trang, Công ty Đóng tàu Cam Ranh, Công ty Công
nghiệp Hóa chất mỏ Nam Trung bộ, Công ty Hàng hải VINALINES Nha Trang, Công ty
TNHH một thành viên Hoa tiêu Hàng Hải khu vực VIII.
12. Khối
các Doanh nghiệp nhà nước (III), gồm 11 đơn vị
Công ty TNHH một thành viên Khai thác Công trình
Thủy lợi Nam Khánh Hòa, Công ty TNHH một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi
Bắc Khánh Hòa, Công ty TNHH một thành viên Môi trường Đô thị Nha Trang, Công ty
TNHH một thành viên Dịch vụ Vận tải Khánh Hòa, Công ty TNHH một thành viên Cấp
thoát nước Khánh Hòa, Công ty TNHH một thành viên Xuất khẩu Thủy sản Khánh Hòa,
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Trầm Hương, Công ty TNHH một thành viên
Lâm sản Khánh Hòa, Công ty TNHH một thành viên Du lịch Khánh Hòa, Công ty TNHH
một thành viên Đầu tư và kinh doanh Bất động sản Khánh Hòa, Công ty TNHH một
thành viên Xổ số kiến thiết Khánh Hòa.
13. Khối
các Viện, Phân viện Trung ương gồm 09 đơn vị
Viện Vắc xin
và sinh phẩm y tế, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Hải dương học, Phân viện Thú y
Miền trung, Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Trung bộ, Viện Nghiên cứu Nuôi
trồng thủy sản 3, Viện Nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ Nha Trang, Phân viện
Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp Miền trung, Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra
tài nguyên nước Miền trung.
14. Khối
các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp gồm 10 đơn vị
Trường Đại học
Nha Trang, Trường Dự bị Đại học dân tộc Trung ương, Trường Cao đẳng Sư phạm Nha
Trang, Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang, Trường Cao đẳng Văn hóa -
Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang, Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa, Trường Trung học
Kinh tế Khánh Hòa, Trường Cao đẳng Nghề Nha Trang, Trường Trung cấp Du lịch Nha
Trang, Trường Đại học Tôn Đức Thắng cơ sở Nha Trang.
15. Khối
các Ban quản lý dự án tỉnh gồm 07 đơn vị
Ban Quản lý dự
án các công trình Trọng điểm, Ban Quản lý dự án các công trình Xây dựng dân dụng,
Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông và thủy lợi, Ban Quản lý Khu bảo tồn
biển Vịnh Nha Trang, Ban Quản lý Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh, Ban Quản lý Khu
kinh tế Vịnh Vân Phong, Ban Quản lý dự án Cải thiện vệ sinh Môi trường đô thị
Nha Trang.
16. Khối
các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn gồm 25 đơn vị
Học viện Hải
quân, Bộ tư lệnh Vùng 4 Hải quân, Trường Sỹ quan Không quân, Trường Sỹ quan Chỉ
huy Kỹ thuật Thông tin, Sư đoàn Phòng không 377, Sư đoàn 305, Lữ đoàn 101 Hải
quân, Bệnh Viện 87, Trường Kỹ thuật Miền trung Bộ Quốc Phòng, Trung đoàn Công
binh 293, Trung đoàn 196 Hải quân, Kho 858 Hải quân, Công ty Xăng dầu Khu vực
III, Nhà máy Z 753 Hải quân, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga, Đoàn an dưỡng 20
Không quân, Đoàn An dưỡng 26 Quân khu 5, Tiểu đoàn 1/e 132 thông tin, Tiểu đoàn
15/e 132 Thông tin, Xí nghiệp Xây dựng 74, Đoàn 370 Tổng cục 2, Tòa án Quân sự
Khu vực II Quân khu 5, Viện Kiểm sát Khu vực 53, Cơ quan điều tra hình sự Khu vực
III Quân khu 5, Công ty Viettell Khánh Hoà.
Chương II
NỘI
DUNG GIAO ƯỚC THI ĐUA
Điều 5. Đối với khối huyện, thị xã, thành phố; khối các sở, ban,
ngành, các ban đảng; khối Mặt trận, các đoàn thể, các tổ chức xã hội; khối các
trường, viện, các phân viện; khối các doanh nghiệp:
1. Thực hiện
nhiệm vụ chính trị được giao.
2. Chấp hành
chủ trương, đường lối chính sách của đảng, pháp luật nhà nước, tích cực tham
gia công tác xã hội.
3. Công tác
xây dựng đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị, xây dựng cơ quan vững mạnh.
4. Thực hiện
công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 6. Khối các đơn vị Quân
đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận
Nội dung giao
ước thi đua căn cứ vào Nghị quyết 152/NQ-ĐUQSTW, ngày 01/8/2003 của Đảng ủy
Quân sự Trung ương về tiếp tục đổi mới và tăng cường công tác dân vận của lực
lượng vũ trang trong thời kỳ mới; Chỉ thị 36/2005/CT-TTg, ngày 17/10/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục chỉ đạo xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện để
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng an ninh trong tình hình mới; Quyết định số
03 - QĐ/ĐU, ngày 04/01/2011 của Đảng ủy quân sự Trung ương về việc ban hành quy
chế công tác dân vận của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương III
NỘI
DUNG THI ĐUA VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM
Điều 7. Nội dung thi đua và cách chấm điểm các chỉ tiêu thi đua khối các
huyện, thị xã, thành phố
1. Các chỉ
tiêu thi đua và điểm chuẩn
STT
|
NỘI DUNG THI
ĐUA
|
ĐIỂM CHUẨN
|
I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
|
Các chỉ tiêu phát triển kinh tế:
Tổng thu ngân sách (%).
Nông nghiệp, phát triển nông thôn.
Công thương nghiệp.
Xây dựng.
Giao thông vận tải.
Tài nguyên - Môi trường.
|
35 điểm
10 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
|
II.
1.
2.
3.
4.
5.
|
Thực hiện tốt các vấn đề xã hội:
Hoàn thành tốt công tác giáo dục.
Hoàn thành tốt công tác y tế.
Thực hiện tốt phong trào văn hoá thể dục thể
thao, cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá.
Giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ hộ nghèo.
Thực hiện tốt công tác thông tin truyền thông
|
25 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
|
III.
1.
2.
3.
4.
|
Củng cố an ninh quốc phòng, ổn định chính
trị xã hội và trật tự an toàn xã hội, công tác nội vụ
Thực hiện tốt công tác quốc phòng.
Thực hiện tốt
công tác an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội.
Thực hiện tốt công tác nội vụ.
Thực hiện tốt
Luật phòng chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, giải
quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo.
|
20 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
|
IV.
1.
2.
3.
|
Công tác xây dựng cơ quan, đảng,
đoàn thể, công tác thi đua cơ sở:
Công tác xây dựng tổ chức Đảng.
Công tác xây dựng các đoàn thể (công tác
UBMTTQVN, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội
Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh).
Thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị
định của Chính Phủ; Thông tư hướng dẫn và các văn bản chỉ đạo của tỉnh về
công tác thi đua, khen thưởng.
|
20 điểm
4 điểm
12 điểm
4 điểm
|
2.
Một số điểm cần lưu ý trong cách tính điểm thi đua
a) Nội
dung thi đua I tại khoản 1 điều 9: Các chỉ tiêu tính theo % thực hiện được so với
kế hoạch giao.
- Chỉ
tiêu nộp ngân sách thực hiện đạt 100% kế hoạch thì đạt điểm chuẩn theo quy định,
nếu:
+ Vượt
kế hoạch cứ 1% được cộng thêm 0,2 điểm. Số điểm thưởng không quá 5 điểm.
+
Không hoàn thành kế hoạch năm, cứ 1% bị trừ 0,2 điểm. Số điểm trừ không quá 5
điểm.
b) Các
chỉ tiêu còn lại của nội dung thi đua I, II, III tại khoản 1 điều 9: Các chỉ
tiêu này do từng đơn vị tự chấm điểm theo đánh giá xuất sắc, khá, trung bình, yếu
kém (trong đó: xuất sắc đạt 5 điểm, khá đạt 3 điểm, trung bình đạt 2 điểm, yếu
kém 0 điểm).
c) Các
Phòng, ban chuyên môn thuộc các huyện, thị xã, thành phố được các ngành chủ quản
đánh giá xếp loại là đơn vị dẫn đầu được cộng 0,5 điểm.
d) Nội
dung thi đua IV tại khoản 1 điều 9
- Chỉ
tiêu công tác xây dựng đảng, nếu:
+ Có
80% tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh: 4 điểm;
+ Có
từ 70% đến dưới 80% chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh: 3 điểm;
+ Có
dưới 70% tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh: 1 điểm;
Nếu có
tổ chức cơ sở Đảng yếu kém thì cứ mỗi tổ chức cơ sở Đảng yếu kém trừ 0,2 điểm.
- Chỉ
tiêu đoàn thể, nếu:
+ Đạt
vững mạnh xuất sắc 2 điểm, vững mạnh 1,5 điểm, khá 1 điểm, yếu kém 0 điểm, đoàn
thể của địa phương nào dẫn đầu được cộng thêm 0,5 điểm
Điều 8. Nội dung thi đua và cách chấm điểm các chỉ
tiêu thi đua đối với khối các sở, ban, ngành, viện, phân viện, cơ quan đảng,
đoàn thể.
1.
Các chỉ tiêu thi đua và điểm chuẩn:
STT
|
NỘI DUNG THI
ĐUA
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1.
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị:
- Đạt 100% nhiệm vụ kế hoạch.
- Nâng cao chất lượng hiệu quả công tác, phát
huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
- Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời,
chính xác.
|
40 điểm
20 điểm
10 điểm
10 điểm
|
2.
|
Xây dựng Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên TNCS
Hồ Chí Minh trong sạch vững mạnh.
|
15 điểm
|
3.
|
Chấp hành tốt đường lối chủ trương của đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước.
|
5 điểm
|
4.
|
Thực hiện tốt Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên
chức; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức, người lao động;
đoàn kết thống nhất trong cơ quan.
|
5 điểm
|
5.
|
Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức hội
nghị cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật nhà nước.
|
5 điểm
|
6.
|
Xây dựng cơ quan đạt tiêu chuẩn “Cơ quan văn
hoá”
|
5 điểm
|
7.
|
Thực hiện tốt
công tác tài chính, tiết kiệm, chống tham ô lãng phí.
|
5 điểm
|
8.
|
Thực hiện tốt công tác Cải cách hành chính; ứng
dụng khoa học, công nghệ thông tin.
|
5 điểm
|
9
|
Thực hiện nghiêm túc đúng thời hạn các báo cáo
định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh.
|
5 điểm
|
10.
|
Thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị
định của Chính Phủ, Thông tư hướng dẫn và các văn bản chỉ đạo của tỉnh về công
tác thi đua, khen thưởng.
|
5 điểm
|
11.
|
Chăm lo đời sống đến cán bộ công chức, viên chức
và người lao động; tham gia tích cực công tác xã hội.
|
5 điểm
|
2.
Một số điểm cần lưu ý trong cách tính điểm thi đua:
a) Xây
dựng đảng đạt trong sạch vững mạnh 5 điểm, hoàn thành tốt nhiệm vụ 4 điểm, hoàn
thành nhiệm vụ 2 điểm, yếu kém 0 điểm.
b) Các
đoàn thể đạt vững mạnh xuất sắc 5 điểm, vững mạnh 4 điểm, trung bình 2 điểm, yếu
kém 0 điểm.
c) Các
chỉ tiêu có điểm chuẩn 5 điểm, các chỉ tiêu này do từng đơn vị tự chấm điểm
theo đánh giá tốt, khá, trung bình (trong đó: tốt 5 điểm, khá 3 điểm, trung
bình 2 điểm, yếu kém 0 điểm)
d) Khối các Sở quản lý nhà nước;
khối các Cơ quan Tổng hợp; khối Mặt trận -Đoàn thể đến ngày 31/12 hàng năm phải
có đánh giá xếp loại thi đua cho các Phòng chuyên môn thuộc các huyện, thị xã,
thành phố theo ngành mình quản lý; đồng thời, gửi thông báo xếp loại về Ban Thi
đua, Khen thưởng và các địa phương. Nếu không chấm điểm, xếp loại thì không xếp
loại khen thưởng vào cuối năm.
đ)
Không đánh giá xếp loại thi đua, khen thưởng nếu đơn vị vi phạm một trong các
tiêu chí sau:
- Tổ
chức đảng của các đơn vị bị xếp loại yếu kém.
- Đơn
vị có lãnh đạo chủ chốt bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, cán bộ công chức
viên chức lao động bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong công tác của đơn vị.
- Đơn
vị không tham gia huấn luyện quân sự do Cơ quan quân sự thông báo.
Điều 9. Nội dung thi đua và cách chấm điểm các chỉ
tiêu đối với khối các doanh nghiệp
1.
Các chỉ tiêu thi đua và điểm chuẩn:
STT
|
TIÊU CHUẨN
THI ĐUA
|
ĐIỂM CHUẨN
|
I.
1.
2.
|
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động doanh
nghiệp
Tổng doanh thu đạt kế hoạch.
Thực hiện đạt kế hoạch chỉ tiêu nộp ngân sách.
|
40 điểm
20 điểm
20 điểm
|
II.
1.
2.
|
Phát triển năng lực hoạt động doanh nghiệp:
Đầu tư cải tiến, đổi mới thiết bị công nghệ, ứng
dụng công nghệ thông tin mang lại hiệu quả thiết thực.
Đào tạo nâng cao chất lượng lao động và tổ chức
tốt hoạt động doanh nghiệp.
|
10 điểm
5 điểm
5 điểm
|
III.
1.
2.
3.
|
Chấp hành chế độ chính sách, pháp luật nhà
nước
Thực hiện tốt công tác tài chính (tiền lương, chế
độ tài chính, kế toán, kiểm toán, chế độ báo cáo tài chính).
Thực hiện tốt công tác thông tin, báo cáo, văn
thư, lưu trữ.
Thực hiện tốt các quy định của pháp luật lao động
và an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi
trường, bảo vệ cơ quan.
|
15 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
|
IV.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
|
Chăm lo đời sống lao động, tích cực thực hiện
công tác xã hội, xây dựng đơn vị vững mạnh
Xây dựng Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên TNCS
Hồ Chí Minh trong sạch vững mạnh.
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức Đại
hội công nhân viên chức.
Xây dựng và đạt tiêu chuẩn được công nhận cơ
quan (đơn vị) văn hóa.
Thực hiện tốt nhiệm vụ chăm lo đời sống vật chất,
tinh thần cho người lao động.
Tích cực tham gia công tác xã hội.
Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức tốt phong trào thi
đua.
|
35 điểm
10 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
|
2.
Một số điểm cần lưu ý trong cách tính điểm thi đua:
a) Trong Nội
dung I, khoản 1 điều 7:
Các chỉ tiêu
doanh thu, nộp ngân sách nhà nước tính theo tỷ lệ % thực hiện được so với kế hoạch
giao nếu:
- Vượt kế hoạch
cứ 1% được cộng thêm 0,2 điểm. Số điểm thưởng không quá 10 điểm.
- Không hoàn
thành kế hoạch cứ 1% bị trừ 0,2 điểm. Số điểm trừ không quá 10 điểm
b) Trong 3 nội
dung II, III, IV tại khoản 1 điều 7 các chỉ tiêu này các đơn vị chấm theo bảng
điểm quy định trên, nếu: đạt loại tốt 5 điểm, khá 4 điểm, trung bình 2 điểm, yếu
kém 0 điểm.
- Xây dựng đảng
đạt trong sạch vững mạnh 4 điểm, hoàn thành tốt nhiệm vụ 3 điểm, hoàn thành nhiệm
vụ 2 điểm, yếu kém 0 điểm.
- Các đoàn thể
đạt vững mạnh xuất sắc 3 điểm, vững mạnh 2 điểm, yếu kém 0 điểm.
c) Không đánh
giá xếp loại thi đua, khen thưởng nếu đơn vị vi phạm một trong các tiêu chí
sau:
- Đơn vị có
lãnh đạo chủ chốt bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, cán bộ công chức, viên
chức lao động bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong công tác của đơn vị.
- Đơn vị không
tham gia huấn luyện quân sự hàng năm do cơ quan Quân sự thông báo.
- Có tai nạn
lao động chết người do lỗi của người sử dụng lao động.
Điều 10. Nội dung thi đua và cách chấm điểm khối các Trường Đại học, Cao
đẳng, Trung học chuyên nghiệp
Đơn vị làm chủ
trì khối cùng các thành viên trong khối quy định nội dung báo cáo và phương
pháp chấm điểm thi đua.
Điều 11. Nội dung thi đua và cách chấm điểm khối các đơn vị Quân đội đứng
trên địa bàn làm công tác dân vận
Căn cứ vào hướng
dẫn của Ban Dân vận Tỉnh ủy Khánh Hòa, Chủ trì khối thi đua quy định nội dung
báo cáo và phương pháp chấm điểm thi đua và quy chế hoạt động của Khối.
Điều 12. Xếp loại thi đua
1. Đạt từ 95
điểm trở lên xếp loại xuất sắc.
2. Đạt từ 85
điểm đến dưới 95 điểm xếp loại khá.
3. Đạt từ 70
điểm đến dưới 85 điểm xếp loại trung bình.
4. Dưới 70 điểm
xếp loại yếu.
Điều 13. Khen thưởng
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tặng 01 Cờ và Bằng khen cho 50% số đơn vị trong từng khối thi đua của
tỉnh.
2. Mức tiền
thưởng kèm theo Cờ và bằng khen thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NNĐ-CP,
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Điều 14. Nguyên tắc bình chọn khen thưởng trong khối thi đua
1. Thực hiện
nguyên tắc tập trung, dân chủ trong khối, bình xét khen thưởng bằng hình thức
căn cứ vào điểm chấm xếp loại thi đua hoặc bỏ phiếu kín.
2. Khi tiến
hành ký kết giao ước thi đua và bình chọn khen thưởng phải đảm bảo đầy đủ thành
viên trong khối tham dự.
3. Chủ trì khối
có trách nhiệm phối hợp cùng các thành viên trong khối tổ chức kiểm tra các nội
dung thi đua đã đăng ký từ đầu năm.
4. Các khối tổ
chức họp thảo luận, cụ thể hóa các quy định về nội dung, chỉ tiêu, phương pháp
chấm điểm thi đua theo quy định này và thống nhất ban hành quy chế chấm điểm xếp
loại thi đua theo đặc thù của từng khối.
5. Chủ trì các
khối thi đua tổng hợp điểm trên cơ sở bảng tự chấm điểm của từng đơn vị và
thông báo cho các thành viên trong khối để đánh giá xếp loại khen thưởng.
6. Hàng năm
các khối thi đua chọn và suy tôn hoặc luân phiên cử một đơn vị làm chủ trì khối.
Điều 15. Thời gian tổ chức hội nghị thi đua
- Hội nghị ký
kết thi đua: Tháng 3 hàng năm.
- Hội nghị sơ
kết thi đua 6 tháng: Tháng 7 hàng năm.
- Hội nghị tổng
kết thi đua năm vào tháng 01, tháng 02 năm sau.
Điều 16. Kinh phí hỗ trợ công tác tổ chức thi đua của các khối do Quỹ
thi đua, khen thưởng tỉnh cấp cho đơn vị được suy tôn làm chủ trì khối, mỗi năm
5.000.000đồng (năm triệu đồng).
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (là Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng tỉnh) theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các khối thi đua của tỉnh
thực hiện tốt quy định này.
2. Đối với khối
các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận: Giao cho Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy Khánh Hòa và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Khánh Hòa theo dõi, kiểm tra, đôn đốc hướng dẫn các thành viên trong Khối làm tốt
công tác thi đua, khen thưởng./.