|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
185/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 26 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH GIẢM NGHÈO NĂM 2024
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
1315/VBHN-BLĐTBXH ngày 13/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hợp nhất
02 Thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn phương pháp rà
soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-
2025 và mẫu biểu báo cáo (Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 và
Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022);
Căn cứ Nghị quyết số
36-NQ/TU ngày 08/12/2023 của Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
47/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2024;
Căn cứ thực trạng hộ nghèo
toàn tỉnh cuối năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 quy định
tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định
chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 06/TTr-LĐTBXH ngày 08/01/2024; ý kiến
thống nhất của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Thông báo
số 22/TB-UBND ngày 25/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế
hoạch giảm nghèo năm 2024 cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện các giải pháp hỗ trợ giảm nghèo, đảm
bảo đạt chỉ tiêu giao; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chặt chẽ công tác rà soát
xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và công nhận hộ thoát nghèo năm 2024 đảm bảo
đúng quy định, chính xác, phản ánh đúng thực chất, không chạy theo thành tích.
2. Các Sở, Ban, ngành, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức triển khai
thực hiện tốt các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo theo đúng chức năng, nhiệm
vụ, thẩm quyền được giao.
3. Thành viên Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh căn cứ nhiệm vụ và địa bàn được phân công
theo dõi, phụ trách kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện đạt chỉ tiêu
giao.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổng hợp số lượng và danh sách hộ
nghèo có khả năng thoát nghèo theo chỉ tiêu được giao báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) chậm nhất ngày 29/02/2024; thực
hiện đồng bộ các giải pháp hỗ trợ giảm nghèo, đảm bảo đạt chỉ tiêu giao; trong
đó, ưu tiêu hỗ trợ cho hộ nghèo chính sách, người có công nhằm thực hiện tốt chủ
trương xoá nghèo, cải thiện và nâng cao mức sống cho gia đình chính sách, người
có công.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh tích cực phối hợp, hỗ
trợ, giám sát các địa phương có số lượng hộ nghèo nhiều, tỷ lệ hộ nghèo cao thực
hiện hiệu quả các giải pháp giảm nghèo bền vững, đảm bảo đạt chỉ tiêu giảm
nghèo đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - TB&XH;
- Văn phòng Quốc gia giảm nghèo;
- Thường trưc: TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh (thành lập tại
Quyết định số 2535/QĐ - UBND ngày 01/9/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh);
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
GIAO
CHỈ TIÊU GIẢM SỐ HỘ NGHÈO NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Hộ nghèo năm 2022
|
Tổng số hộ dân năm 2023
|
Hộ nghèo năm 2023
|
Chỉ tiêu kế hoạch giảm số hộ nghèo năm 2024
|
Tổng số hộ
|
Tỷ lệ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Toàn tỉnh (I+II)
|
29.146
|
442.673
|
24.669
|
5,57
|
2.900
|
I
|
Khu vực đồng bằng
|
5.868
|
354.648
|
5.263
|
1,48
|
137
|
1
|
Tam Kỳ
|
213
|
34.083
|
201
|
0,59
|
0
|
2
|
Hội An
|
28
|
23.557
|
23
|
0,10
|
0
|
3
|
Đại Lộc
|
675
|
42.657
|
574
|
1,35
|
11
|
4
|
Điện Bàn
|
481
|
61.645
|
420
|
0,68
|
4
|
5
|
Duy Xuyên
|
886
|
37.957
|
781
|
2,06
|
48
|
6
|
Thăng Bình
|
1.397
|
55.846
|
1.269
|
2,27
|
41
|
7
|
Quế Sơn
|
1.027
|
29.859
|
916
|
3,07
|
23
|
8
|
Núi Thành
|
679
|
45.898
|
632
|
1,38
|
10
|
9
|
Phú Ninh
|
482
|
23.146
|
447
|
1,93
|
0
|
II
|
Khu vực miền núi
|
23.278
|
88.025
|
19.406
|
22,05
|
2.763
|
06 huyện nghèo
|
20.916
|
47.561
|
17.300
|
36,37
|
2.603
|
10
|
Tây Giang
|
3.205
|
5.647
|
2.858
|
50,61
|
324
|
11
|
Phước Sơn
|
2.412
|
6.994
|
1.933
|
27,64
|
390
|
12
|
Nam Trà My
|
3.609
|
8.166
|
2.964
|
36,30
|
330
|
13
|
Bắc Trà My
|
5.089
|
11.612
|
4.013
|
34,56
|
725
|
14
|
Đông Giang
|
3.394
|
7.683
|
2.878
|
37,46
|
474
|
15
|
Nam Giang
|
3.207
|
7.459
|
2.654
|
35,58
|
360
|
03 huyện miền núi thấp
|
2.362
|
40.464
|
2.106
|
5,20
|
160
|
16
|
Hiệp Đức
|
914
|
12.179
|
783
|
6,43
|
115
|
17
|
Tiên Phước
|
726
|
18.983
|
649
|
3,42
|
35
|
18
|
Nông Sơn
|
722
|
9.302
|
674
|
7,25
|
10
|
Quyết định 185/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch giảm nghèo năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 185/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch giảm nghèo ngày 26/01/2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
323
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|