ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
18/2010/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 31 tháng 08 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP, MỨC MIỄN GIẢM VÀ PHƯƠNG THỨC THU, NỘP,
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ DO NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY ĐÓNG GÓP KHI CHỮA TRỊ, CAI
NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CÁC TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM
ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh
theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa
thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Liên
Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn trách nhiệm đóng
góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; Thông tư liên
tịch số 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 13/02/2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
Căn cứ Nghị quyết số 140/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Nam Định về việc điều chỉnh mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa
trị cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã
hội trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 65/TTr-LĐTBXH ngày 03/8/2010 của Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội về việc quy định mức đóng góp, mức miễn giảm và phương thức thu,
nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị,
cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội
trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp,
quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai
nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên
địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND
ngày 12/2/2009 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, Giám đốc các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã
hội và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Lao động - TB&XH;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu; VP1, VP6, VP7.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Bùi Đức Long
|
QUY ĐỊNH
MỨC
ĐÓNG GÓP, MỨC MIỄN GIẢM VÀ PHƯƠNG THỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ DO
NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY ĐÓNG GÓP KHI CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM
CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của
UBND tỉnh Nam Định)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC ĐÓNG GÓP
- Đối tượng đóng góp: Người tự
nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy (bao gồm cả người chưa thành niên, người
không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nam Định) tại các Trung tâm Chữa bệnh -
Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Mức đóng góp:
STT
|
Các
khoản đóng góp
|
Mức
đóng góp
|
I
|
Mức đóng góp chữa trị, cai
nghiện tự nguyện
|
|
1
|
Đối với người có hộ khẩu tại tỉnh
Nam Định
|
|
1.1
|
Mức đóng góp 01 người/tháng đầu
|
|
|
Tiền thuốc cắt cơn, chi phí xét
nghiệm
|
400.000
đồng
|
|
Tiền thuốc chữa bệnh thông thường
|
100.000
đồng
|
|
Tiền ăn
|
360.000
đồng
|
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
100.000
đồng
|
|
Tiền sinh hoạt văn thể
|
30.000
đồng
|
|
Chi phí phục vụ, quản lý
|
150.000
đồng
|
|
Cộng
|
1.140.000
đồng
|
1.2
|
Mức đóng góp 01 người/tháng, từ
tháng thứ 2 trở đi
|
|
|
Tiền thuốc chữa bệnh thông thường
|
100.000
đồng
|
|
Tiền ăn
|
360.000
đồng
|
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
100.000
đồng
|
|
Tiền sinh hoạt văn thể
|
30.000
đồng
|
|
Chi phí phục vụ, quản lý
|
150.000
đồng
|
|
Cộng
|
740.000
đồng
|
2
|
Đối với người không có hộ khẩu
thường trú tại Nam Định, ngoài mức đóng góp trên phải đóng góp thêm tiền xây
dựng cơ sở vật chất
|
100.000
đồng/tháng
|
II
|
Chi phí học nghề ngắn hạn tại
Trung tâm (nếu đối tượng có nhu cầu)
|
2.000.000
đồng/khóa học
|
Trường hợp người nghiện ma túy chữa
trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm không có khả năng tự đóng góp thì thân
nhân của người đó có trách nhiệm đóng góp (trừ những trường hợp được giảm mức
đóng góp theo quy định tại mục II Quy định này).
II. ĐỐI TƯỢNG, MỨC GIẢM VÀ NGUỒN
KINH PHÍ ĐẢM BẢO
1. Đối tượng được xét giảm đóng góp
gồm:
- Người hưởng chính sách bảo trợ xã
hội theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 và Nghị định
13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ.
- Người không có nơi cư trú nhất
định, người chưa thành niên, bản thân không có điều kiện đóng góp đủ các khoản
mà không xác định được thân nhân, người giám hộ (đối với người chưa thành niên).
- Người thuộc đối tượng gia đình
chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi Người có công với Cách mạng.
2. Mức giảm:
Tiền thuốc cắt cơn, chi phí xét
nghiệm: 400.000 đồng/người/lần cai nghiện.
3. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ
giảm:
Từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp đảm
bảo xã hội hàng năm do UBND tỉnh giao cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
4. Thanh quyết toán kinh phí giảm
mức đóng góp.
- Thủ tục hồ sơ quyết toán:
+ Hồ sơ của người nghiện ma túy xin
vào chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm;
+ Quyết định tiếp nhận của Giám đốc
Trung tâm của người nghiện ma túy vào chữa trị, cai nghiện tự nguyện;
+ Các loại giấy tờ hợp pháp chứng
minh là người thuộc diện được giảm mức đóng góp theo quy định tại khoản 1, Mục
II của quy định này;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành thời
gian cai nghiện của Giám đốc Trung tâm;
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng
năm các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội có tiếp nhận đối tượng
chữa trị, cai nghiện tự nguyện tổng hợp số lượng đối tượng chữa trị, cai nghiện
tự nguyện và kinh phí thực hiện miễn giảm báo cáo Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội.
III. PHƯƠNG THỨC THU, NỘP, QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ DO NGƯỜI CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN ĐÓNG GÓP
1. Phương thức thu, nộp, quản lý
nguồn kinh phí:
- Sau khi có Quyết định tiếp nhận
vào cai nghiện tự nguyện của giám đốc Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện
tự nguyện (hoặc thân nhân) có trách nhiệm đóng góp các khoản theo quy định tại
Mục 1 Quy định này cho Trung tâm.
- Các Trung tâm khi thu phí đóng
góp của người nghiện ma túy vào chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm
phải lập và giao biên lai thu phí cho người đóng góp và theo dõi, hạch toán
trên sổ sách kế toán theo quy định.
2. Sử dụng kinh phí:
2.1. Chi phục vụ trực tiếp cho
người cai nghiện
+ Tiền thuốc cắt cơn, chi phí xét
nghiệm
+ Tiền thuốc chữa bệnh thông thường
+ Tiền ăn
+ Tiền điện, nước, vệ sinh
+ Tiền sinh hoạt văn thể
2.2. Chi cho công tác phục vụ, quản
lý:
+ Chi văn phòng phẩm, in ấn tài
liệu;
+ Chi mua sắm trang thiết bị phục
vụ công tác cai nghiện;
+ Chi phụ cấp đặc thù theo quy định
của Thông tư số 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 30/8/2007 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các khoản chi khác phục vụ
cho công tác quản lý đối tượng chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
Mức chi trên theo quy định hiện
hành của Nhà nước nhưng tổng mức chi không vượt quá tổng thu do người tự nguyện
cai nghiện ma túy đóng góp.
2.3. Sử dụng kinh phí dạy nghề: Theo
quy định của liên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn sử
dụng kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các quy định này được thực hiện từ
ngày 01/9/2010.
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể các Trung tâm Chữa bệnh
- Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện quy định này./.