ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1740/Đ-UBND
|
Đắk Nông,
ngày 28 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày
01/03/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có
nguồn gốc từ nông, lâm trường;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021- 2030;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày
18/05/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư
các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng
đặc dụng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 165/TTr-SNN ngày 04 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, gồm các nội dung chính như
sau:
1. Thông tin chung
- Tên gọi: “Đề án ổn định dân di cư tự
do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Đắk Nông;
- Thời gian thực hiện: năm 2021 -
2030;
- Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Đến năm 2025 cơ bản không còn tình trạng
dân di cư tự do; hoàn thành công tác bố trí toàn bộ số hộ dân di cư tự do (khoảng
5.450 hộ); hoàn thành việc nhập hộ khẩu, hộ tịch cho các hộ dân đủ điều kiện
theo quy định; tập trung hoàn thiện, phát triển hệ thống các công trình cơ sở hạ
tầng và hỗ trợ phát triển sản xuất vùng dự án nhằm ổn định dân cư và nâng cao đời
sống cho người dân. Đến năm 2030, thu nhập bình quân đầu người của các hộ dân
vùng dự án tương đương với mức thu nhập bình quân của địa phương sở tại; đảm bảo
ổn định cuộc sống và phát triển sản xuất bền vững cho các hộ dân vùng dự án.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Bố trí sắp xếp ổn định dân cư từ các
quy hoạch đang thực hiện dang dở 05 dự án đã được phê duyệt và 08 dự án thực hiện
mới trong giai đoạn 2021-2025 với tổng số 5.450 hộ/24.330 khẩu tại 7 huyện.
- Bố trí giao đất, công nhận đất ở khoảng
222 ha (bao gồm: ổn định tại chỗ, xen ghép và di dời tập trung về vị trí quy hoạch
mới), trong đó: đất ở hiện trạng bố trí ổn định tại chỗ 164 ha; xen ghép và quy
hoạch vị trí mới bố trí tập trung là 58 ha; đất nông nghiệp, lâm nghiệp 3.000
ha theo các hình thức giao đất, cho thuê đất, liên doanh, liên kết mô hình nông
lâm kết hợp cho từng trường hợp cụ thể theo quy định (phục vụ bố trí, sắp xếp ổn
định dân di cư tự do giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030).
- Xây dựng cơ sở hạ tầng các điểm bố
trí, sắp xếp ổn định dân di cư tự do giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030 như sau: Đường giao thông (liên xã, đường giao thông khu dân cư, giao
thông sản xuất): Đầu tư nhựa hóa, bê tông, cứng hóa toàn bộ các tuyến giao
thông của 13 dự án, với tổng chiều dài 123km. Hệ thống thủy lợi: Đầu tư 1 công
trình thủy lợi tại các dự án Ổn định dân di cư tự do xã Đắk N'Drot, huyện Đắk
Mil, tỉnh Đắk Nông. Hệ thống trạm biến áp, đường dây điện, cấp điện:
10 hạng mục, tại 10/13 dự án cần đầu tư. Hệ thống cấp nước, thoát nước và vệ
sinh môi trường: 18 công trình cấp nước/13 dự án. Giáo dục: Điểm trường mẫu
giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở: Đầu tư 16 điểm trường. Cơ sở văn hóa:
Nhà sinh hoạt cộng đồng, công trình hoạt động thể dục thể thao, văn hóa: đầu tư
4 nhà sinh hoạt cộng đồng, sân thể
thao, các công trình hạ tầng thiết yếu, phụ trợ tại các điểm ổn định dân di cư
tự do.
3. Nhiệm vụ chủ yếu
- Xác định nhu cầu và phương án bố trí
ổn định dân di cư tự do;
- Xác định nhu cầu và Phương án bố trí
đất ở;
- Xác định nhu cầu và phương án đất sản
xuất (bao gồm cả đất nông nghiệp thuộc quy hoạch 3 loại rừng và đất có nguồn gốc
lâm nghiệp);
- Xác định nhu cầu và phương án xây dựng
cơ sở hạ tầng, công trình phụ trợ.
4. Nguồn vốn thực hiện
4.1. Tổng hợp nhu cầu và nguồn vốn thực
hiện
Tổng nhu cầu vốn đầu tư Ổn định dân di
cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030, trên cơ sở tổng hợp các dự án chưa thực hiện, tiếp tục thực hiện và các dự
án đề xuất chủ trương đầu tư mới là: 661.660 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương:
523.660 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư phát triển 491.660 triệu đồng; vốn sự
nghiệp kinh tế 32.000 triệu đồng;
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh và nguồn vốn
hợp pháp khác: 138.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư phát triển 84.000 triệu
đồng; vốn sự nghiệp kinh tế 54.000 triệu đồng.
4.2. Phân kỳ nguồn vốn thực hiện
a) Giai đoạn 2021-2025:
- Tổng vốn đầu tư là 585.660 triệu đồng,
trong đó: vốn thực hiện các dự án đang đầu tư dang dở là 175.660
triệu đồng, vốn thực hiện đầu tư các các dự án đề xuất chủ trương đầu tư mới là
410.000 triệu đồng.
- Phân theo nguồn vốn:
+ Ngân sách Trung ương: 501.660 triệu
đồng, trong đó: Vốn đầu tư phát triển 491.660 triệu đồng; vốn sự nghiệp kinh tế
10.000 triệu đồng;
- Vốn ngân sách địa phương và nguồn vốn
hợp pháp khác: 84.000 triệu đồng, trong đó: Vốn đầu tư phát triển 84.000 triệu
đồng, vốn sự nghiệp kinh tế không bố trí.
- Phân theo từng năm: Năm 2023 là
129.500 triệu đồng; Năm 2024 là 190.000 triệu đồng; Năm 2025 là 193.160 triệu đồng.
b) Giai đoạn 2026-2030:
Tổng vốn đầu tư là 76.000 triệu đồng
(Cơ bản bố trí sắp xếp ổn định đời sống dân cư; hỗ trợ đào tạo nghề, phát triển
sản xuất,...). Trong đó: dự án chưa thực hiện, tiếp tục thực hiện 19.000 triệu
đồng và các dự án đề xuất chủ trương đầu tư mới 57.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương:
22.000 triệu đồng. Trong đó: vốn đầu tư phát triển không bố trí; vốn sự nghiệp
kinh tế 22.000 triệu đồng;
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh và nguồn vốn
hợp pháp khác: 54.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư phát triển không bố trí;
vốn sự nghiệp kinh tế 54.000 triệu đồng.
5. Các giải pháp
chính
- Các giải pháp về cơ chế, chánh sách hỗ
trợ, phát triển sản xuất.
- Giải pháp về đất đai.
- Các giải pháp về vốn đầu tư, huy động
các nguồn vốn đầu tư.
- Các giải pháp tổ chức quản lý các
chương trình, dự án bố trí, sắp xếp dân cư, ổn định dân di cư tự do.
- Giải pháp về bảo vệ môi trường.
- Giải pháp hạn chế tình trạng di dân
tự do mới.
- Giải pháp về công tác tuyên truyền vận
động.
- Đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật
tự an toàn xã hội.
6. Tổ chức thực hiện
Phân công trách nhiệm của các cơ quan
trong công tác tổ chức thực hiện cụ thể như nội dung tại mục XIII, phần thứ III
của Đề án, bao gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Ban Dân tộc tỉnh; Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh; Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Sở Thông tin và Truyền
thông; Thanh tra tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Ban quản lý các công trình xây dựng tỉnh; Chủ đầu tư các dự án ổn định dân di
cư tự do; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các xã, phường, thị trấn
và các đơn vị có liên quan.
(Chi tiết
theo Đề án đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NNTNMT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ
Văn Mười
|