|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
168/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vương Đình Huệ
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 168/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
01/NQ-CP NGÀY 03/01/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2012
của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Chương
trình công tác năm 2012 của Chính phủ tại văn bản số 66/VPCP-TH ngày 19/01/2012
của Văn phòng Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ
đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2012.
Điều 2. Các
đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị
quyết số 01/NQ-CP và nội dung của Kế hoạch này, chủ động chỉ đạo các đơn vị
thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm
đạt mục tiêu và yêu cầu của Chính phủ; chủ động kết hợp kiểm tra việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Tài chính khi công tác tại địa phương.
Đồng chí Thứ trưởng thường trực Nguyễn Công
Nghiệp chủ trì, chỉ đạo trực tiếp việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động bám
sát những mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số
01/NQ-CP, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và những nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch
này, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm, đạt kết quả cao nhất; tiếp tực cụ thể
hóa các nhiệm vụ trong Kế hoạch này thành đề án, công việc, văn bản… để xây
dựng Chương trình công tác tháng, quý và năm 2012 của đơn vị mình, báo cáo Lãnh
đạo Bộ trong đó cần xác định rõ đơn vị chủ trì, tham gia, thời hạn hoàn thành đối
với từng công việc được giao.
Ngoài các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, trong
quá trình thực hiện nếu phát sinh những nhiệm vụ mới và những công việc cần
phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ
động báo cáo Bộ, đề xuất kế hoạch triển khai thực hiện.
Điều 3. Trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, định kỳ hàng tháng, hàng quý, các đơn vị
thuộc Bộ thực hiện giao ban, kiểm điểm tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo
Lãnh đạo Bộ, đồng thời gửi Vụ Ngân sách Nhà nước kết quả thực hiện trước ngày 18
hàng tháng để Vụ Ngân sách Nhà nước tổng hợp, trình Bộ báo cáo kết quả thực
hiện, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hàng tháng để tổng hợp, báo
cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ hàng tháng.
Các đơn vị thuộc Bộ tổng kết, đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch ngày và đề xuất các giải pháp
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ năm 2013 gửi Vụ Ngân sách Nhà nước trước ngày
5/12/2012 để Vụ Ngân sách Nhà nước tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/12/2012.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ yêu cầu của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đề nghị các Bộ, cơ quan liên quan về việc báo
cáo đột xuất hoặc thường xuyên tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị
quyết số 01/NQ-CP, các đơn vị báo cáo theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ KH & ĐT;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- ĐU, CĐ, TN cơ quan Bộ Tài chính;
- Các cơ quan truyền thông, báo chí thuộc Bộ;
- Lưu: VT, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Vương Đình Huệ
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 03/01/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 168/QĐ-BTC ngày 31/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
PHẦN A. NHIỆM VỤ THEO
NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
STT
|
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
I. TẬP TRUNG KIỀM
CHẾ LẠM PHÁT, ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ
1. Thực hiện chính sác tài khóa chặt chẽ,
hiệu quả
|
1.1
|
(i) Thực hiện các biện pháp thích hợp để
tiết kiệm chi, tăng thu NSNN, phấn đấu giảm bội chi NSNN năm 2012 xuống dưới
4,8% GDP. Phấn đấu tăng thu NSNN để ưu tiên giảm bội chi và dành để trả nợ
(ii) Phối hợp chặt chẽ chính sách tài khóa
với chính sách tiền tệ và các chính sách khác để kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
(iii) Phấn đấu tăng thu từ 5–8% so dự toán
thu NSNN Thủ tướng Chính phủ giao (không thể thu từ dầu thô)
|
Nhiệm vụ (i) và (ii): Vụ NSNN
Nhiệm vụ (iii): TCT, TCHQ
|
TCT, KBNN TCHQ, Vụ VI, Vụ CST, Vụ HCSN, Vụ
TCNH
|
Thực hiện cả năm.
Tháng 9-10/2012: đối với báo cáo NSNN
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.2
|
(i) Tăng cường quản lý thu NSNN, chống thất
thu, thu hồi số tiền nợ đọng thuế, nhất là các khoản thu liên quan đến đất
đai, tài nguyên, hàng hóa nhập khẩu, chuyển giá.
(ii) Hoàn thiện đề án thanh tra, kiểm tra
chống chuyển giá, tổ chức hội nghị chuyên đề về chống chuyển giá để triển
khai thực hiện trong toàn ngành thuế.
(iii) Hoàn thành cơ bản đề án quản lý hàng
tạm nhập tái xuất.
(iv) Hoàn thành đề án quản lý hàng cư dân
biên giới…
(v) Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức
tuyên truyền, hỗ trợ, tư vấn pháp luật về thuế cho cộng đồng xã hội.
|
Nhiệm vụ (i) và (v): TCT, TCHQ
Nhiệm vụ (ii): TCT
Nhiệm vụ (iii): TCHQ
Nhiệm vụ (iv): TCT
|
Thanh tra Bộ Vụ CST, Cục QLCS, Vụ PC
|
Thực hiện theo tiến độ đăng ký
Tháng 9-10/2012: báo cáo kết quả thực hiện
để tổng hợp báo cáo NSNN; và báo cáo kết quả thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.3
|
Rà soát hoàn thiện cơ chế và cơ sở pháp lý
để bảo đảm kiểm soát của Nhà nước đối với các hoạt động đặt cược, trò chơi
điện tử có thưởng
|
Vụ TCNH
|
Vụ PC
|
Tháng 9-12/2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.4
|
(i) Hướng dẫn việc thực hiện tiết kiệm,
tiết giảm tối đa chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu,
chi phí lễ hội, khánh tiết, hội nghị, hội thảo, đi công tác trong và ngoài
nước,…
(ii) Kiểm soát việc thực hiện tiết kiệm,
tiết giảm tối đa chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu,
chi phí lễ hội, khánh tiết, hội nghị, hội thảo, đi công tác trong và ngoài
nước,…
|
Nhiệm vụ (i): Vụ HCSN
Nhiệm vụ (ii): KBNN
|
Vụ NSNN, TTr Bộ, Vụ I, Vụ HTQT, Vụ KHTC
|
Tháng 2-3/2012: hướng dẫn thực hiện.
Tháng 9-10/2012: báo cáo kết quả thực hiện
để tổng hợp báo cáo NSNN; và báo cáo kết quả thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
Vụ KHTC và các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực
hiện theo quy định của Nhà nước
|
1.5
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra:
các khoản chi trong cân đối NSNN, các khoản chi được quản lý qua NSNN; các
khoản chi từ các quỹ tài chính Nhà nước; các khoản vay, tạm ứng của các Bộ,
địa phương
|
KBNN (đối với việc kiểm tra, giám sát)
Thanh tra Bộ (đối với việc thanh tra)
|
Vụ NSNN, Vụ TCNH, Vụ HCSN, Cục QLN
|
Tháng 9-10/2012: báo cáo kết quả thực hiện
để tổng hợp báo cáo NSNN; và báo cáo kết quả thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.6
|
(i) Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện
các chế tài xử lý các vi phạm pháp luật về sử dụng NSNN, bảo đảm thực thi
luật pháp nghiêm minh.
(ii) Thực hiện minh bạch hóa chi tiêu của
NSNN và đầu tư công.
(iii) Bố trí nguồn trả nợ các khoản vay
nước ngoài đến hạn, không để xảy ra tình trạng nợ quá hạn.
|
Nhiệm vụ (i): Vụ HCSN, Vụ ĐT
Nhiệm vụ (ii) và (iii): Vụ NSNN
|
Vụ DT, KBNN, Vụ I, Vụ HCSN, Cục QLN
|
Nhiệm vụ (i): tháng 4/2012
Nhiệm vụ (ii): thực hiện cả năm
Nhiệm vụ (iii): thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.7
|
Nghiên cứu, trình Chính phủ định hướng,
giải pháp cải cách tiền lương khu vực hành chính nhà nước gắn với việc đẩy
mạnh xã hội hóa dịch vụ công
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN, Cục TCDN; Vụ ĐT, Vụ PC, Viện CL và
CSTC
|
Tháng 12/2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.8
|
Bảo đảm kinh phí để thực hiện cải cách tiền
lương; thực hiện chính sách xã hội, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình quốc gia
|
Vụ NSNN
|
KBNN, Vụ HCSN, Vụ ĐT, Cục TCDN, Vụ I
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.9
|
Quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc
sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án cấp quốc gia, cấp địa
phương; các chính sách, chương trình, dự án an sinh xã hội, phúc lợi xã hội,
bảo đảm kịp thời, đúng mục đích, đúng đối tượng và hiệu quả
|
Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ ĐT, KBNN, Cục TCDN,
Thanh tra Bộ
|
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.10
|
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế, thực
hiện quản lý, giám sát chặt chẽ và cơ cấu lại nợ công, nợ Chính phủ, nợ quốc
gia, bảo đảm nợ trong giới hạn an toàn, giảm thiểu nghĩa vụ nợ và hạn chế rủi
ro; hạn chế nợ dự phòng, thanh tra, giám sát, kiểm soát chặt chẽ các khoản
vay về cho vay lại và bảo lãnh của Chính phủ; tăng cường quản lý, kiểm tra,
giám sát, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay để tạo nền tảng vững chắc cho an
toàn tài chính quốc gia
|
Cục QLN
|
Vụ NSNN, Vụ TCNH, KBNN, Thanh tra Bộ
|
Theo tiến độ hoàn thành các đề án tại Phần
B của Kế hoạch này
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.11
|
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện nghiêm túc,
hiệu quả Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ. Rà soát,
sắp xếp danh mục các dự án đầu tư của Nhà nước theo mục tiêu ưu tiên đầu tư;
bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành và đã bàn giao, đưa vào sử dụng trước
ngày 31/12/2011 nhưng chưa bố trí đủ vốn, các dự án trọng điểm, cấp bách,
hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2012. Không kéo dài thời gian thực
hiện các khoản vốn đầu tư từ NSNN, trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2011,
thu hồi về ngân sách Trung ương các khoản này để bổ sung vốn cho các công
trình, dự án hoàn thành trong năm 2012. Năm 2012 không ứng trước vốn NSNN,
trái phiếu Chính phủ cho các công trình, dự án, trừ các dự án phòng, chống,
khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, quốc phòng, an ninh cấp bách. Kiên
quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm
triển khai, không hiệu quả, phân bổ vốn và sử dụng không đúng đối tượng
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN, KBNN, Vụ I
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
1.12
|
Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các
công trình, dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN và có nguồn gốc từ NSNN, bảo đảm
tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp
luật trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN và trái phiếu Chính phủ
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN, Thanh tra Bộ, KBNN
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
1.13
|
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả
Kết luận số 37-TB/TW ngày 26/5/2011 của Bộ Chính trị về đổi mới cơ chế hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch
vụ sự nghiệp. Xây dựng, ban hành, thực hiện cơ chế, chính sách thích hợp từng
bước giá dịch vụ công thực hiện theo cơ chế thị trường gắn với chính sách hỗ
trợ hợp lý đối với người nghèo, đối tượng chính sách. Đổi mới cơ chế tài
chính đối với các lĩnh vực sự nghiệp công theo hướng tăng quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao
nhiệm vụ cụ thể.
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN, Vụ ĐT, Cục TCDN, Cục QLCS và các đơn
vị thuộc Bộ
|
Tháng 12/2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.14
|
Quán triệt, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử
dụng NSNN; thực hiện nghiêm chủ trương của Chính phủ về ưu tiên tập trung vốn
đầu tư cho các công trình, dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm
2012; không ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, đề
án sử dụng kinh phí, vốn ngân sách khi không cân đối được nguồn
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo quy định
của Nhà nước (Chính phủ, BTC)
|
Thực hiện cả năm
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao các Bộ, ngành, địa
phương thực hiện
|
2. Thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ,
thận trọng, linh hoạt
|
2.1
|
Phối hợp với NHNN VN điều hành chính sách
tiền tệ chặt chẽ, thận trọng, linh hoạt, hài hòa giữa chính sách tiền tệ và
chính sách tài khóa để kiểm soát lạm phát theo mục tiêu đề ra.
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN, Vụ ĐT
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì
|
2.2
|
Khuyến khích và hỗ trợ các tổ chức tín dụng
ưu tiên vốn tín dụng phục vụ các lĩnh vực: nông nghiệp, nông thôn, sản xuất
hàng xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, sử dụng nhiều
lao động, các dự án hiệu quả; kiểm soát tỷ trọng dư nợ cho vay các lĩnh vực
không khuyến khích ở mức hợp lý.
|
Vụ TCNH
|
UBCKNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì
|
2.3
|
Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, tăng
cường quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng; thực
hiện tốt công tác dự báo và công khai, minh bạch thông tin thị trường tiền
tệ, tín dụng, ngoại tệ, vàng; có giải pháp phù hợp để quản lý, kiểm soát được
luân chuyển vốn, tín dụng giữa các thị trường này
|
Vụ TCNH
|
UBCKNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì
|
3. Tăng cường kiểm soát thị trường, quản lý
giá
|
3.1
|
Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác
phân tích, dự báo, theo dõi chặt chẽ diễn biến thị trường trong và ngoài
nước; thanh tra, kiểm tra, kiểm soát giá cả, thị trường, ngăn chặn đầu cơ,
tăng giá bất hợp lý, nhất là các thời điểm mùa vụ, các dịp lễ, Tết,… Xử phạt
nghiêm minh các vi phạm phát luật về giá cả, thị trường
|
Cục QLG
|
Thanh tra Bộ
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Công thương chủ trì
|
3.2
|
(i) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện đồng bộ,
hiệu quả các quy định về quản lý giá. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện quy định về quản lý giá, thuế, phí đối với những mặt
hàng thuộc danh mục nhà nước định giá, mặt hàng thực hiện bình ổn giá, những
mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và đời sống.
(ii) Tiếp tục áp dụng các biện pháp kiểm
soát để bảo đảm giá thuốc chữa bệnh, giá sữa ở mức hợp lý; ngăn chặn và xử lý
kịp thời hành vi tăng giá bất hợp lý, góp phần bảo đảm quyền lợi của người
tiêu dùng.
(iii) Xử lý kịp thời, nghiêm minh, các
trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý giá; ngăn chặn kịp thời, hiệu quả các
hiện tượng đầu cơ nâng giá
|
Nhiệm vụ (i) và (ii): Cục QLG
Nhiệm vụ (iii): Thanh tra Bộ
|
TCT, TCHQ
|
Thực hiện theo tiến độ đăng ký
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
3.3
|
Chương trình quốc gia về chống buôn lậu,
gian lận thương mại; có cơ chế phù hợp để khuyến khích sự phối hợp tham gia
của các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp trong việc chống buôn lậu, gian
lận thương mại
|
TCHQ
|
TCT
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Công thương chủ trì
|
3.4
|
Thực hiện các biện pháp để giá những mặt
hàng thuộc diện Nhà nước đang quản lý như điện, than cho sản xuất điện, nước
sạch,… thực hiện lộ trình giá theo cơ chế thị trường, bảo đảm khuyến khích
được đầu tư sản xuất và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
|
Cục QLG
|
Vụ HCSN, Vụ NSNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Nhiệm vụ do các Bộ chuyên ngành chủ trì
|
3.5
|
Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện
chương trình bình ổn giá, kiểm tra, giám sát để bảo đảm các doanh nghiệp sử
dụng vốn vay ưu đãi thực hiện chương trình bình ổn giá đúng mục đích, hiệu quả;
tăng cường các biện pháp kiểm tra, giám sát thị trường, giá cả trên địa bàn
|
Cục QLG
|
TCT, Vụ NSNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Nhiệm vụ do UBND các tỉnh, thành phố chủ
trì
|
4. Khuyến khích xuất khẩu, kiểm soát nhập
khẩu, hạn chế nhập siêu
|
4.1
|
Kiểm soát để không tạm nhập tái xuất các
loại phế liệu, thực phẩm chất lượng kém gây ô nhiễm môi trường
|
TCHQ
|
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Công thương chủ trì
|
4.2
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch tổng
thể đàm phán Hiệp định thương mại tự do (FTA); chủ động, tích cực trong đàm
phán FTA nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu.
|
Vụ HTQT
|
Vụ CST, TCHQ
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Công thương chủ trì
|
4.3
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển công
nghiệp hỗ trợ. Nghiên cứu, ban hành hoặc đề xuất ban hành chính sách ưu đãi,
hỗ trợ về thuế, tín dụng, đất đai, công nghệ,… để thúc đẩy phát triển các
ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp hàng tiêu dùng; khuyến khích liên kết
các ngành sản xuất, chuẩn hóa sản phẩm
|
Vụ CST (Vụ CST chủ trì tham gia về chính
sách thuế, các đơn vị thuộc Bộ có ý kiến về các nội dung có liên quan)
|
Vụ TCNH, Cục QLCS, TCHQ, TCT
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Công thương chủ trì
|
4.4
|
Thực hiện các biện pháp kiểm soát nhập khẩu
một cách đồng bộ và hiệu quả, nhất là đối với các nhóm các mặt hàng không
thiết yếu, các mặt hàng trong nước đã sản xuất được và bảo đảm chất lượng
|
TCHQ
|
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Công thương chủ trì
|
4.5
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và
thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về phòng, chống gian lận thương mại,
gian lận giá nhập khẩu và buôn lậu qua biên giới, nhất là các mặt hàng xăng,
dầu, thuốc lá, khoáng sản….
|
TCHQ
|
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Công thương chủ trì
|
4.6
|
(i) Điều hành chính sách thuế linh hoạt
nhằm khuyến khích sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, kiểm soát và hạn chế nhập
khẩu, giảm nhập siêu; giảm dần, hạn chế xuất khẩu các loại khoáng sản, nông,
lâm sản… thô chưa qua chế biến.
(ii) Tiếp tục cải cách thủ tục thuế và
thông quan, tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa.
(iii) Đẩy mạnh việc triển khai áp dụng cơ
chế hải quan một cửa quốc gia
|
Nhiệm vụ (i): Vụ CST
Nhiệm vụ (ii): TCHQ, TCT
Nhiệm vụ (iii): TCHQ
|
Vụ PC, VP
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
4.7
|
Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính
quyền địa phương tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc nhập khẩu hàng
hóa, vật tư, thiết bị của các dự án sử dụng vốn NSNN, bảo đảm thực hiện đúng
quy định về việc sử dụng hàng hóa, vật tư, thiết bị trong nước đã sản xuất
được, bảo đảm chất lượng
|
TCHQ
|
Vụ HCSN, Vụ ĐT, Cục QLN
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
4.8
|
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện thí
điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
|
Cục QL và GSBH
|
Vụ NSNN
|
Theo kế hoạch đã đề ra
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
4.9
|
Rà soát, điều chỉnh bổ sung cơ chế, chính
sách để thu hút, đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
|
Cục QLN
Cục TCDN (đối với vốn FDI)
|
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
4.10
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát các luồng vốn
vào – ra, đặc biệt là vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII); rà soát các quy
định về quản lý ngoại hối, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút kiều hối và các
nguồn vốn nước ngoài; đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác phân tích, dự
báo các luồng vốn vào - ra
|
UBCKNN
|
Vụ TCHN, Cục QLN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
NHNN VN chủ trì
|
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM CƠ CẤU NỀN KINH TẾ, ĐỐI VỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
1. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng
tâm tái cơ cấu nền kinh tế
a) Tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là
đầu tư công
|
1.1
|
Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách về đầu
tư; chuyển đổi cơ cấu đầu tư theo hướng bảo đảm tính hợp lý, hiệu quả, có thứ
tự ưu tiên, trọng tâm, trọng điểm. Thực hiện đồng bộ các biện pháp để huy
động các nguồn lực như: vốn, đất đai, nhân lực, năng lượng,… cho đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
1.2
|
Trong quý I năm 2012 trình Chính phủ ban
hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI về đầu
tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN, Cục QLN, Vụ HCSN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
1.3
|
Hoàn thiện Đề án tái cơ cấu đầu tư, trọng
tâm là đầu tư công theo hướng nguồn vốn của Nhà nước tập trung để đầu tư các
dự án cơ sở hạ tầng trọng yếu; nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư công; sửa
đổi phân cấp quản lý đầu tư công, trước hết là đầu tư từ nguồn NSNN và trái
phiếu Chính phủ.
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
1.4
|
Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp
luật về đầu tư nước ngoài, nhất là vi phạm về sử dụng đất đai, tài nguyên,
chuyển giá, gây ô nhiễm môi trường. Tăng cường quản lý, thanh tra, giám sát,
kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
|
Cục TCDN, TCHQ, TCT, Thanh tra Bộ
|
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
1.5
|
(i) Rà soát, điều chỉnh bổ sung cơ chế,
chính sách huy động vốn qua thị trường tài chính, thị trường chứng khoán để
huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn cho phát triển kinh tế - xã hội; đặc
biệt là khu vực doanh nghiệp.
(ii) Nâng cao hiệu quả thị trường tài chính
thông qua phát triển các tổ chức định chế tài chính trung gian, đa dạng hóa,
nâng cao chất lượng các dịch vụ tài chính; hiện đại hóa hệ thống công nghệ
thông tin, hạ tầng giao dịch; công khai, minh bạch thông tin thị trường
|
UBCKNN, Vụ TCNH, Cục QL và GSBH
|
KBNN, Cục QLN, Vụ NSNN
|
Tháng 5/2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.6
|
(i) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế tài chính
đối với hình thức đầu tư đối tác công – tư (PPP) để tăng cường thu hút các
nguồn vốn đầu tư tư nhân và đầu tư nước ngoài vào cơ sở hạ tầng.
(iii) Nghiên cứu thành lập Quỹ đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng tại Việt Nam
|
Nhiệm vụ (i): Vụ ĐT
Nhiệm vụ (ii): Vụ TCNH chủ trì
|
Vụ NSNN, Vụ TCNH, Vụ CST, Cục QLN, Vụ TCNH
Cục TCDN
|
Nhiệm vụ (i): Quý IV/2012
Nhiệm vụ (ii): Quý IV/2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.7
|
Thực hiện đúng quy định về bảo lãnh của
Chính phủ; tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn, bảo đảm đúng mục
đích và hiệu quả
|
Cục QLN
|
Thanh tra Bộ
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.8
|
Tăng cường kiểm soát hoạt động kinh doanh
xổ số kiến thiết; hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh xổ số lành mạnh
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN
|
Thực hiện cả năm 2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.9
|
Tiếp tục rà soát, ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách quản lý, sử dụng
đất, bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước và lợi ích hợp pháp của người
dân; xây dựng các giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả sử dụng đất
|
Cục QLCS
|
Vụ CST, TCT
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ TN và MT chủ trì
|
1.10
|
Xây dựng Đề án cải cách chính sách tiền
lương đối với các doanh nghiệp
|
Cục TCDN
|
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ LĐ, TB và XH chủ trì
|
1.11
|
Chủ động rà soát, điều chuyển vốn đầu tư từ
NSNN và trái phiếu Chính phủ năm 2012 trong phạm vi quản lý để tập trung vốn
đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án quan trọng, cấp bách, hoàn thành
trong năm 2012; đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn, đặc biệt là các
nguồn vốn FDI, ODA cho các công trình cơ sở hạ tầng, các dự án công nghệ cao,
…
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan quản
lý nhà nước
|
Vụ KHTC và các đơn vị dự toán thuộc Bộ chủ
động thực hiện trong phạm vi quản lý nội ngành, theo yêu cầu chung
|
1.12
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam rà soát, tập
trung nguồn vốn tín dụng nhà nước để đầu tư các dự án xây dựng cơ sở chế
biến: nông sản, lâm sản, thủy sản, sản xuất hàng xuất khẩu; trồng rừng nguyên
liệu tập trung, trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả; các dự án phát
triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản; các dự án chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản,
xây dựng kho chứa, bảo quản nông, thủy sản và trồng rau, hoa công nghệ cao;
các dự án thực hiện chủ trương của Chính phủ về xã hội hóa giáo dục, y tế,
văn hóa, thể dục thể thao; cơ sở hạ tầng về giao thông, cấp nước, nhà ở xã
hội;…
|
Vụ TCNH
|
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Nhiệm vụ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam chủ trì
|
b) Tái cơ chế hệ thống tài chính,
ngân hàng, trọng tâm là các ngân hàng thương mại
|
1.14
|
Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát,
công khai minh bạch thông tin thị trường tài chính, nhất là các thị trường
trái phiếu, chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản
|
Vụ TCNH, KBNN, UBCKNN, Cục QLN, Cục QL và GSBH
Cục QLCS
|
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.15
|
(i) Điều hành kế hoạch huy động vốn cho
NSNN và đầu tư phát triển sử dụng trái phiếu Chính phủ, bảo đảm hiệu quả, phù
hợp với khả năng của thị trường, tiến độ giải ngân, sử dụng vốn.
(ii) Thực hiện tái cơ cấu danh mục nợ trái
phiếu Chính phủ, tăng tính thanh khoản cho thị trường
|
(i): Vụ NSNN chủ trì
(ii): KBNN chủ trì
|
UBCKNN, Vụ ĐT, Vụ TCNH, Cục QLN
|
Nhiệm vụ (i): tháng 2/2012, trình KH cả năm
Nhiệm vụ (ii): từ tháng 5/2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
c) Tái cơ cấu doanh nghiệp, trọng
tâm là doanh nghiệp nhà nước
|
1.16
|
Rà soát, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính
sách và mô hình về thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng quản lý
của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước, tách biệt chức năng quản lý
hành chính nhà nước và chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh
nghiệp; bảo đảm thực hiện có hiệu quả chức năng đại diện chủ sở hữu đối với doanh
nghiệp nhà nước; có biện pháp phù hợp để tăng cường kỷ luật tài chính, thực
thi luật pháp trong doanh nghiệp nhà nước. Đối với những doanh nghiệp thuộc
diện Nhà nước tiếp tục giữ 100% vốn, cần tiếp tục hoàn thiện cơ cấu, mô hình
tổ chức theo đúng các quy định tại Luật doanh nghiệp. Chú trọng đổi mới cơ
chế quản trị doanh nghiệp
|
Cục TCDN
|
Vụ PC, Vụ TCNH
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
1.17
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm khuyến
khích sự phát triển doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài Nhà nước; tạo môi trường bình đẳng
giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, nhất là về cơ hội và mức
độ tiếp cận của các doanh nghiệp đối với các nguồn lực như: đất đai, vốn, tín
dụng, nhân lực, cơ sở hạ tầng thông tin,…; xây dựng cơ chế, chính sách, giải
pháp tạo sự phát triển hiệu quả, bền vững các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các tổ
chức kinh tế tập thể
|
Cục TCDN
|
Vụ CST, TCT, TCHQ, Cục QLCS, Vụ TCNH
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
1.18
|
Thanh tra, kiểm tra, rà soát lại đầu tư của
các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, kiến nghị
Thủ tướng Chính phủ các biện pháp xử lý, loại bỏ các dự án đầu tư kém hiệu
quả, đầu tư dàn trải, kể cả các dự án đầu tư ra nước ngoài
|
Cục TCDN
|
Thanh tra Bộ
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
1.19
|
(i) Chủ trì lựa chọn thí điểm tái cơ cấu
tài chính một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
(ii) Phối hợp các Bộ, cơ quan xây dựng,
triển khai các giải pháp nhằm tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là
các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.
|
Cục TCDN
|
Viện CL và CSTC, HVTC
|
Trong năm theo kế hoạch
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.20
|
Rà soát, hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tư,
kinh doanh vốn nhà nước, cơ chế quản lý, giám sát tài chính, tăng cường kiểm
tra, thanh tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp nhà nước; nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tập đoàn
kinh tế, tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước
|
Cục TCDN
|
Thanh tra Bộ
|
Tháng 3/2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.21
|
(i) Hoàn thiện cơ chế, chính sách để thúc
đẩy công tác cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước và chuyển doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước thành công ty cổ phẩn.
(ii) Nghiên cứu cơ chế để tiếp tục thực
hiện thoái vốn nhà nước tại những doanh nghiệp đã cổ phần hóa và không thuộc
diện Nhà nước cần nắm giữ cổ phần chi phối
|
Cục TCDN
|
UBCKNN, Vụ TCNH
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.22
|
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra tài
chính đối với các doanh nghiệp, tổ chức, nhất là đối với các doanh nghiệp
hoạt động sản xuất – kinh doanh các mặt hàng thuộc diện quản lý giá của Nhà
nước (như xăng dầu, điện, than,…) để xác định đúng lãi, lỗ, nghĩa vụ đối với
NSNN, bảo đảm công khai, minh bạch
|
Thanh tra Bộ
|
Cục TCDN, Cục QLG
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.23
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay nợ,
sử dụng vốn vay, thanh toán nợ của doanh nghiệp nhà nước. Kiên quyết thực
hiện việc giải thể, phá sản doanh nghiệp nhà nước kinh doanh thua lỗ, kém
hiệu quả, mất vốn nhà nước
|
Cục TCDN
|
Cục QLN, Vụ TCNH, Thanh tra Bộ
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.24
|
Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách đẩy
mạnh huy động vốn cho phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
Cục TCDN, UBCKNN
|
|
Trong năm 2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.25
|
(i) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện thí điểm
các hình thức tín dụng nông nghiệp,
(ii) Đẩy mạnh thực hiện tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ với biện pháp hỗ trợ hoặc bảo đảm hợp lý từ phía Nhà nước
|
Nhiệm vụ (i): Vụ TCNH chủ trì tham gia với
NHNN VN
Nhiệm vụ (ii): Vụ TCNH chủ trì
|
Vụ NSNN, Cục TCDN
|
Tháng 12/2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.26
|
Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án thành lập Tổng cục quản lý, giám sát tài chính doanh nghiệp thuộc
Bộ Tài chính
|
Cục TCDN
|
Vụ TCCB, Vụ PC
|
Tháng 3/2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
1.27
|
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/TW ngày 16/12/2011 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát huy vai trò của
đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế
|
Đảng ủy
|
TCT, TCHQ, UBCKNN, Cục TCDN, Vụ TCNH
|
Theo hướng dẫn chung
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao các bộ, ngành, địa
phương thực hiện
|
1.28
|
Thực hiện nghiêm túc, có kết quả phương án
sắp xếp doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011- 2015 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt. Khẩn trương lập phương án, triển khai tái cơ cấu từng doanh
nghiệp phù hợp với chủ trương của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ,
trong đó tập trung vào cơ cấu lại tổ chức, đổi mới quản trị doanh nghiệp,
chiến lược kinh doanh theo tư duy hiện đại, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh theo
nguyên lý thị trường
|
Cục TCDN
|
|
Thực hiện theo tiến độ của đề án chung
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao các bộ, ngành, địa
phương thực hiện
|
1.29
|
Rà soát các doanh nghiệp thành viên, công
ty liên doanh, liên kết để đẩy nhanh công tác cổ phần hóa, thoái vốn tại các
ngành, lĩnh vực nhà nước không cần nắm giữ vốn. Rà soát danh mục đầu tư, kiên
quyết cắt giảm, hoãn các dự án không cần thiết, kém hiệu quả. Tập trung vốn
đầu tư vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, không đầu tư ngoài ngành,
nhất là các lĩnh vực tài chính, bảo hiểm, bất động sản, chứng khoán. Có
phương án, kế hoạch thoái vốn đối với các khoản đầu tư ra ngoài ngành nghề
sản xuất kinh doanh chính theo lộ trình phù hợp
|
Cục TCDN
Doanh nghiệp thuộc Bộ
|
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao các bộ, ngành, địa
phương thực hiện
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao các bộ, ngành, địa
phương thực hiện
|
1.30
|
Kiểm soát chặt chẽ, tăng cường tiết kiệm
chi phí sản xuất kinh doanh; tiết giảm 5 – 10% chi phí quản lý, tập trung
giảm giá thành sản phẩm; nâng cao hiệu quả sản xuất – kinh doanh của các tập
đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
|
Cục TCDN
Doanh nghiệp thuộc Bộ
|
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao các bộ, ngành, địa
phương thực hiện
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao các bộ, ngành, địa
phương thực hiện
|
2. Tập trung nguồn lực phát triển nông
nghiệp, nông thôn: Bảo đảm cung ứng điện cho sản xuất và tiêu dùng
|
2.1
|
Tiếp tục chỉ đạo tập trung nguồn lực phát
triển nông nghiệp, nông thôn; đẩy mạnh triển khai thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn
|
Vụ NSNN
|
Vụ ĐT, Vụ HCSN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ NN và PTNN chủ trì
|
2.2
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện thí điểm bảo
hiểm sản xuất nông nghiệp; rà soát, xây dựng chính sách hỗ trợ hợp lý khuyến
khích nông dân, doanh nghiệp thực hiện bảo hiểm đối với những sản phẩm thiết
yếu, ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nông dân
|
Cục QL và GSBH
|
Vụ NSNN
|
Thực hiện theo kế hoạch đã đề ra
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
2.3
|
Tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực
hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp tạo thuận lợi cho những công trình, dự
án điện đẩy nhanh tiến độ thi công, bàn giao và đưa vào sử dụng, công tác di
dân, giải phóng mặt bằng; xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch cụ thể
tiết kiệm điện trong sản xuất và tiêu dùng trong phạm vi từng Bộ, cơ quan,
địa phương
|
Vụ ĐT, Vụ KHTC
|
Vụ NSNN, Cục QLN
|
Thực hiện trong năm và theo hướng dẫn chung
|
Vụ ĐT và các đơn vị có liên quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Vụ KHTC chủ trì thực hiện kế hoạch tiết
kiệm điện trong ngành tài chính
|
III. NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NHÂN LỰC, ĐẨY NHANH ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Bố trí đủ vốn để thực hiện chương trình cho
vay học sinh, sinh viên
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN
|
Thực hiện trong năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
2
|
Tích cực triển khai thực hiện Nghị quyết số
35/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng
đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới quản
lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012; điều chỉnh tăng học phí theo lộ
trình, góp phần thúc đẩy tăng cường tự chủ, nâng cao chất lượng giáo dục đào
tạo
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN, Cục QLG
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ GD và ĐT chủ trì
|
3
|
Đổi mới cơ chế tài chính và phương thức đầu
tư cho hoạt động khoa học và công nghệ
Tăng cường kiểm tra, đánh giá hiệu quả thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng NSNN
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN, Thanh tra Bộ
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và CN chủ trì
|
4
|
Ban hành cơ chế, chính sách để khắc phục cơ
bản tình trạng phân tán NSNN đầu tư phát triển khoa học công nghệ. Đẩy mạnh xã
hội hóa; huy động mọi nguồn lực xã hội cho phát triển khoa học công nghệ
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và CN chủ trì
|
IV. BẢO ĐẢM AN SINH
XÃ HỘI, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHỎE,
BẢO ĐẢM ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN
|
1
|
Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015. Thẩm định mục tiêu, nhiệm
vụ, nguồn lực các dự án của từng Chương trình mục tiêu quốc gia; xây dựng
nguyên tắc, tiêu chí và tổng hợp phương án phân bổ vốn
|
Vụ HCSN, Vụ I
|
Vụ ĐT, Cục QLN, Vụ NSNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
2
|
Tích cực đàm phán với các tổ chức tài chính
quốc tế, chính phủ, tổ chức nước ngoài để huy động các nguồn lực bên ngoài,
vay vốn ưu đãi để bổ sung nguồn vốn phục vụ mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, tạo
việc làm, cho vay học sinh, sinh viên, cho vay hộ nghèo và các mục tiêu an
sinh xã hội khác
|
Cục QLN
|
Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ TCNH
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
3
|
Xây dựng, hoàn thiện Chiến lược an sinh xã
hội giai đoạn 2011-2020
|
Vụ HCSN (chủ trì tham gia)
|
Vụ NSNN, DTNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ LĐ, TB và XH chủ trì
|
4
|
Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện cơ
chế, chính sách tín dụng đối với người nghèo, cho vay đối với học sinh, sinh
viên và đối tượng chính sách khác
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN, Vụ HCSN
|
Tháng 10/2012
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
5
|
(i) Đổi mới cơ chế quản lý tài chính của
các bệnh viện công; khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển các
dịch vụ y tế; khuyến khích phát triển các bệnh viện ngoài công lập
(ii) Nghiên cứu để điều chỉnh khung viện
phí gắn với nâng cao chất lượng phục vụ, đặc biệt là ở các khu vực đô thị
lớn.
|
Nhiệm vụ (i): Vụ HCSN
Nhiệm vụ (ii): Cục QLG
|
Vụ ĐT, Vụ CST, Vụ NSNN, Cục TCDN, Vụ CSNH
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Y tế chủ trì
|
6
|
Tổng kết, đánh giá và có biện pháp đẩy mạnh
xã hội hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, các dịch vụ y tế,
chăm sóc sức khỏe
|
Vụ HCSN
|
Cục QLCS, Vụ NSNN, Vụ TCNH
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Y tế chủ trì
|
7
|
Phối hợp với các địa phương quản lý tốt các
lễ hội, hoạt động văn hóa, thể thao, bảo đảm tiết kiệm, an ninh trật tự xã
hội; huy động các nguồn lực xã hội để tổ chức các lễ hội, không sử dụng nguồn
kinh phí NSNN để tổ chức lễ hội
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Y tế chủ trì
|
V. TĂNG CƯỜNG
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
1
|
Nghiên cứu, rà soát, xây dựng, trình cấp có
thẩm quyền ban hành các quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định hiện
hành về các chính sách thuế, phí, lệ phí liên quan đến bảo vệ môi trường,
khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
|
Vụ CST
|
Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ PC
|
Trong năm theo kế hoạch
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
VI. TIẾP TỤC HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT, ĐẨY MẠNH CÁI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU LỰC,
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ, TĂNG CƯỜNG
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
1
|
Tiếp tục thực hiện có kết quả Đề án đơn
giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường kiểm soát thủ tục hành chính. Tiếp
tục bổ sung, hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Đôn
đốc các Bộ, cơ quan, địa phương thực hiện nghiêm túc đơn giản hóa các thủ tục
hành chính đã được Chính phủ thông qua
|
VP
|
TCT, TCHQ, KBNN, PC, UBCKNN, Cục QLG và các
đơn vị có liên quan
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Văn phòng Chính phủ chủ trì
|
2
|
Nghiên cứu, trình Chính phủ sửa đổi, bổ
sung quy định pháp luật về đấu thầu. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản pháp luật về lập và theo dõi đánh giá thực hiện kế hoạch,
Luật Đầu tư công và mua sắm công gắn với quá trình xây dựng Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Quy hoạch, Nghị định về kế hoạch đầu tư trung hạn; Luật hợp
tác xã (sửa đổi )…
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ KH và ĐT chủ trì
|
3
|
Tập trung triển khai có hiệu quả các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992 của Chính phủ.
Nghiên cứu, đề xuất các nội dung sửa đổi Hiến pháp năm 1992 thuộc nhiệm vụ
của Bộ Tài chính
|
Vụ PC
|
Vụ CST, Vụ NSNN, Cục QLN, Cục QLCS, Vụ TCNH
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Tư pháp chủ trì
|
4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình
xây dựng luật, pháp lệnh toàn khóa Quốc hội khóa XIII
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Tư pháp chủ trì
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chỉ
thị số 2196/CT-TTg ngày 06/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải
pháp tăng cường quản lý thị trường bất động sản
|
Cục QLCS, TCT, CST, UBCKNN
|
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Xây dựng chủ trì
|
6
|
Tổ chức thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ cải
cách thủ tục hành chính; công bố công khai, minh bạch đầy đủ, kịp thời thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền; tập trung nguồn lực, bảo đảm thực thi hiệu
quả việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính. Tăng cường và nâng cao chất
lượng tham vấn người dân và doanh nghiệp
|
VP
|
TCT, TCHQ, KBNN, PC, UBCKNN, Cục QLG và các
đơn vị có liên quan
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao các Bộ, ngành, địa
phương thực hiện
|
7
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát,
tuyên truyền, vận động, nâng cao ý thức thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Thanh tra Bộ
|
Vụ PC
|
Thực hiện cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
8
|
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung quy định về
quản lý sử dụng ngân sách và tài sản nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh
|
Vụ I
|
Vụ NSNN, Vụ ĐT, Cục QLCS
|
Theo tiến độ sửa đổi Luật NSNN
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
VII. THÔNG TIN,
TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chương
trình thông tin, truyền thông phổ biến, tuyên truyền chủ trương, cơ chế,
chính sách; cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tiền tệ, giá cả, thị
trường kịp thời, chính xác, đầy đủ, rõ ràng để các doanh nghiệp, nhân dân
hiểu, tích cực ủng hộ và tham gia thực hiện
|
Các cơ quan báo chí, tuyên truyền của Bộ và
các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì
|
Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì
|
2
|
Chủ động thông tin đầy đủ, kịp thời, đồng
thời tăng cường việc trao đổi, tiếp nhận thông tin phản hồi từ nhân dân,
doanh nghiệp về các cơ chế, chính sách. Tăng cường chỉ đạo và phối hợp các
phương tiện thông tin đại chúng tập trung làm tốt công tác thông tin tuyên
truyền, tạo sự đồng thuận cao và sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc thực hiện
thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ năm 2012
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thực hiện cả năm
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao các Bộ, ngành địa
phương thực hiện
|
B. CÁC ĐỀ ÁN, NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
|
TÊN ĐỀ ÁN
|
Thời gian hoàn
thành (2012)
|
Ghi chú
|
I
|
Vụ Ngân sách nhà
nước: 16 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Đánh giá thực hiện thu NSNN năm 2011; xây
dựng phương án sử dụng tăng thu NSTW năm 2011 cho những nhiệm vụ theo quy
định của Luật NSNN.
|
Tháng 02
|
Chính phủ UBTVQH.
QH
|
2.
|
Báo cáo tiến độ, kết quả phân bổ giao dự
toán NSNN năm 2012 của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương
|
Tháng 03
|
Chính phủ UBTVQH
|
3.
|
Báo cáo bổ sung tình hình thực hiện NSNN
năm 2011, tình hình triển khai thực hiện dự toán NSNN năm 2012
|
Tháng 04
|
Chính phủ, Quốc hội
|
4.
|
Báo cáo quyết toán NSNN năm 2010.
|
Tháng 04
|
Chính phủ UBTVQH,
Quốc hội
|
5.
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2013.
|
Tháng 5
|
Thủ tướng Chính phủ
|
6.
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự
toán NSNN 6 tháng đầu năm 2012.
|
Tháng 7
|
Chính phủ
|
7.
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN
năm 2012, dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTW năm 2013.
|
Tháng 9-10
|
Chính phủ, Bộ Chính
trị, Quốc hội
|
8.
|
Nghị quyết của Quốc hội về dự toán NSNN, về
phân bố NSTW năm 2013.
|
Tháng 11
|
Quốc hội
|
9.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc
giao dự toán NSNN năm 2013 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương khác, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
|
Tháng 11
|
Thủ tướng Chính phủ
|
10.
|
Nghị quyết Chính phủ về giải pháp chỉ đạo
điều hành tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2013.
|
Tháng 11
|
Chính phủ
|
11.
|
Dự án sửa đổi Luật NSNN (năm 2002)
|
Tháng 12
|
Chính phủ (chuyển
2011 sang)
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN
năm 2013
|
Tháng 5-6
|
|
2
|
Thông tư hướng dẫn một số điểm về tổ chức
thực hiện dự toán NSNN năm 2013
|
Tháng 12
|
|
3
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung điểm 2.2 phần I
của Thông tư số 46/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số vấn đề tài chính khi sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc
doanh
|
Tháng 1
|
|
4
|
Thông tư hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn
và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ
việc năm 2012
|
Tháng 4
|
|
5
|
Quyết định của Bộ về giao dự toán ngân sách
năm 2013
|
Tháng 11
|
|
II
|
Vụ Tổ chức cán bộ:
06 Đề án
|
|
|
A
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Nghị định thay thế NĐ 118/2008/NĐ-CP của
Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính
|
Tháng 3
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Đề án ĐTBD CCVC ngành Tài chính đến 2015
|
Tháng 4
|
|
2
|
Đề án sử dụng và quản lý cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng tại Thừa Thiên – Huế
|
|
Đã trình Bộ
|
3
|
Quy định về tiêu chuẩn, quy trình tiếp nhận
cán bộ về công tác tại Bộ Tài chính
|
|
Đã trình Bộ
|
4
|
Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học
Tài chính – Quản trị kinh doanh
|
|
|
5
|
Đề án định mức biên chế
|
Tháng 9
|
|
III
|
Thanh tra Bộ: 29 Đề
án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
|
Nghị định thay thế Nghị định số
81/2005/NĐ-CP ngày 22/6/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh
tra Tài chính
|
Tháng 6
|
Chính phủ (chuyển
từ 2011)
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định về tổ
chức và hoạt động của Thanh tra ngành Tài chính (thay thế Quyết định số
32/2006/QĐ-BTC ngày 06/6/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế về
hoạt động thanh tra, kiểm tra tài chính)
|
Tháng 9
|
|
2
|
Thông tư quy định mẫu thẻ cấp cho công chức
thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính
|
Tháng 9
|
|
3
|
Thanh tra chuyên đề về công tác quản
lý hải quan đối với hàng tạm nhập – tái xuất:
|
|
|
|
- Cục Hải quan Tp.HCM
|
Tháng 3, 4
|
|
|
- Cục Hải quan Hải Phòng
|
Tháng 3, 4
|
|
|
- Cục Hải quan Quảng Ninh
|
Tháng 3, 4
|
|
4
|
Thanh tra Cục Thuế Hà Nội
|
Tháng 6, 7
|
|
5
|
Thanh tra Cục Thuế Cần Thơ
|
Tháng 10, 11
|
|
6
|
Thanh tra Cục Thuế Bình Thuận
|
Tháng 9, 10
|
|
7
|
Thanh tra Cục Điều tra chống buôn lậu
(TCHQ)
|
Tháng 3, 4
|
|
8
|
Thanh tra chuyên đề việc quản lý và
sử dụng nguồn vốn cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ và nguồn
vốn vay bảo lãnh của Chính phủ tại 16 đầu mối vay sản xuất xi măng và 02
trường ĐH
|
Tháng 3
|
|
9
|
Thanh tra công tác quản lý tài chính
và các yếu tố hình thành giá bán điện tại 12 doanh nghiệp sản xuất điện ngoài
Tập đoàn điện lực Việt Nam.
|
Tháng 7, 8, 9
|
|
10
|
Thanh tra công tác quản lý tài chính
và các yếu tố hình thành giá bán xăng dầu tại 08 doanh nghiệp kinh doanh xăng
dầu đầu mối
|
Tháng 4, 5, 6
|
|
11
|
Chuyên đề thu, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí hàng hải
|
|
|
|
- Cảng vụ Hàng hải TP Hồ Chí Minh
|
Tháng 5, 6
|
|
|
- Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh
|
Tháng 7, 8
|
|
|
- Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu
|
Tháng 7, 8
|
|
|
- Cảng vụ Hàng hải Nha Trang
|
Tháng 3, 4
|
|
|
- Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng
|
Tháng 3, 4
|
|
|
- Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng
|
Tháng 3, 4
|
|
|
- Tổng Công ty Bảo đảm ATHH Miền Bắc
|
Tháng 5, 6
|
|
|
- Tổng Công ty Bảo đảm ATHH Miền Nam
|
Tháng 5, 6
|
|
12
|
Chuyên đề thu, quản lý và sử dụng
phí sử dụng cầu đường bộ
|
|
|
|
- Khu Quản lý đường bộ II
|
Tháng 9, 10
|
|
|
- Khu Quản lý đường bộ IV
|
Tháng 9, 10
|
|
|
- Khu Quản lý đường bộ V
|
Tháng 10, 11
|
|
|
- Khu Quản lý đường bộ VII
|
Tháng 10, 11
|
|
13
|
Tổng cục Đường bộ Việt Nam – Bộ Giao thông Vận tải
|
Tháng 8, 9
|
|
14
|
Cục Hàng hải Việt Nam – Bộ Giao thông vận tải
|
Tháng 3, 4
|
|
15
|
Thanh tra chuyên đề dự án thực hiện
theo hình thức hợp đồng BT Dự án Đường trục phía Nam tỉnh Hà Tây theo hình thức hợp đồng BT
|
Tháng 4, 5, 6
|
|
16
|
Thanh tra chuyên đề một số dự án
giao thông sử dụng nguồn vốn Trái phiếu chính phủ
|
|
|
|
- Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 50 (đoạn
qua TPHCM – Long An) và Dự án Đường hành lang ven biển phía Nam trên địa phận
Việt Nam từ cửa khẩu Xà Xía – Kiên Giang đến điểm giao Quốc lộ 1A Km225+200 –
Thành phố Cà Mau, do Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng
giao thông Cửu Long làm chủ đầu tư.
|
Tháng 4, 5, 6
|
|
|
- Dự án quốc lộ 1 (mở rộng phía Bắc, Nam thành phố Ninh Bình) do Sở Giao thông Vận tải tỉnh Ninh Bình làm chủ đầu tư
|
Tháng 7, 8
|
|
|
- Dự án đường giao thông Ngọc Hoàng – Măng
Bút – Tu Mơ Rông – Ngọc Linh do Sở Giao thông Vận tải tỉnh Kon Tum làm chủ
đầu tư.
|
Tháng 9, 10, 11
|
|
|
- Dự án cải tạo, nâng cấp QL80 đoạn Mỹ
Thuận – Vàm Cống tỉnh Đồng Tháp (Km0-Km49) và Dự án cải tạo, nâng cấp QL91
đoạn cầu Nguyễn Trung Trực đến ngã ba Bến Thủy – Tỉnh An Giang (Km58-Km113),
do Ban Quản lý Dự án 7 – Tổng cục Đường bộ Việt Nam làm chủ đầu tư.
|
Tháng 10, 11
|
|
17
|
Thanh tra Ngân sách tỉnh Đồng Nai
|
Tháng 9, 10, 11
|
|
18
|
Thanh tra Ngân sách tỉnh Bình Dương
|
Tháng 7, 8
|
|
19
|
Thanh tra Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (9 đơn vị)
|
Tháng 7, 8, 9
|
|
20
|
Thanh tra Tổng công ty Thủy sản Việt Nam – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (9 đơn vị)
|
Tháng 10, 11
|
|
21
|
Thanh tra Tổng công ty Xây dựng công trình
giao thông 6 – Bộ Giao thông Vận tải (9 đơn vị)
|
Tháng 3, 4
|
|
22
|
Thanh tra Tổng công ty Xây dựng Thăng Long
– Bộ Giao thông Vận tải (7 đơn vị)
|
Tháng 5, 6
|
|
23
|
Thanh tra Tổng công ty Vật liệu xây dựng số
1 – Trách nhiệm hữu hạn một thành viên – Bộ Xây dựng (9 đơn vị)
|
Tháng 3, 4
|
|
24
|
Thanh tra Tổng công ty Xây dựng Thủy lợi –
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. (9 đơn vị)
|
Tháng 5, 6
|
|
25
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Tháng 10, 11
|
|
26
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Tháng 10, 11
|
|
27
|
Kiểm tra việc thực hiện Luật khiếu
nại, tố cáo tại các đơn vị trong ngành
|
|
|
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
|
Tháng 4, 5
|
|
|
- Tỉnh Bắc Ninh
|
Tháng 6, 7
|
|
|
- Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Tháng 10, 11
|
|
28
|
Kiểm tra việc thực hiện Luật Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 11
|
|
IV
|
Vụ Pháp chế: 04 Đề
án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư hướng dẫn tổ chức chuyên môn thực
hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính; quy trình và việc áp dụng
quy chuẩn chuyên môn về giám định trong lĩnh vực tài chính
|
Tháng 3
|
Chuyển từ năm 2011
sang
|
2
|
Thông tư quy định việc thu nộp, quản lý, sử
dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực
|
Tháng 3
|
Chuyển từ năm 2011
sang
|
3
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và
sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
Tháng 12
|
|
4
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung thông tư
79/2007/TT-BTC ngày 06/07/2007 hướng dẫn thủ tục thu, nộp tiền phạt quản lý
và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
|
Tháng 12
|
|
V
|
Vụ Kế hoạch – Tài
chính: 09 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân
cấp, ủy quyền trong các lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, công
nghệ thông tin, đấu thầu mua sắm tập trung
|
Tháng 1
|
|
2.
|
Các văn bản hướng dẫn triển khai phân cấp
trong các lĩnh vực tài chính tài sản, đầu tư xây dựng, đấu thầu mua sắm tập
trung
|
Tháng 2, 3
|
|
3.
|
Đề án thành lập Phòng thẩm tra, thẩm định
và Ban quản lý các dự án Bộ Tài chính
|
Tháng 1
|
|
4.
|
Đề án thành lập Cục Tài chính và đầu tư
phát triển
|
Tháng 1
|
|
5.
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện công
tác quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm toán giai đoạn 2006 –
2010 và xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện giai đoạn 2011-2015
|
Tháng 4
|
|
6.
|
Hướng dẫn thực hiện xây dựng dự toán năm
2013
|
Tháng 5
|
|
7.
|
Báo cáo dự toán chi thường xuyên, vốn đầu
tư xây dựng cơ bản năm 2013 gửi các cơ quan quản lý nhà nước
|
Tháng 8, 9
|
|
8.
|
Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kế
hoạch đầu tư 2013 ngành tài chính
|
Tháng 10, 11
|
|
9.
|
Báo cáo Bộ phê duyệt Phương án phân bổ dự
toán chi thường xuyên, vốn đầu tư xã hội 2013
|
Tháng 12
|
|
VI
|
Cục Quản lý giá: 14
Đề án
|
|
|
A
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Luật Giá
|
|
Tháng 5/2012
|
2.
|
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
giá
|
Tháng 12
|
Chính phủ
|
3.
|
Nghị định về thẩm định giá
|
Tháng 12
|
Chính phủ
|
B
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1.
|
Thông tư ban hành tiêu chuẩn thẩm định giá
tài sản vô hình
|
Tháng 5
|
|
2.
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế hình thành, quản
lý và sử dụng Quỹ bình ổn giá điện
|
Tháng 12
|
|
3.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
234/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 hướng dẫn cơ chế hình thành, quản lý và sử
dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu
|
|
Sau khi Chính phủ
sửa Nghị định số 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
|
4.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định số
84/2011/NĐ-CP ngày 20/9/2011 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giá
|
Tháng 3
|
|
5.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn lập và quản lý
giá sản phẩm dịch vụ công ích trong lĩnh vực bảo đảm an toàn hàng hải thực
hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước tháng
|
Tháng 10
|
|
6.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý giá
thuê cơ sở hạ tầng dùng chung
|
Tháng 12
|
|
7.
|
Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ
Xây dựng, Bộ NN&PTNT hướng dẫn nguyên tắc phương pháp xác định và thẩm
quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và
khu vực nông thôn.
|
Tháng 3
|
|
8.
|
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số
100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 quy định khung giá nước sạch sinh hoạt
|
Tháng 3
|
|
9.
|
Đề án nâng cao năng lực phát triển nghề
thẩm định giá giai đoạn 2012-2020.
|
Tháng 6
|
|
10.
|
Dự thảo Thông tư thay thế Quyết định số
55/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế
thi, cấp, sử dụng và quản lý thẻ thẩm định viên về giá.
|
Tháng 3
|
|
11.
|
Dự thảo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính –
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục lập phương
án giá sản phẩm giống, gốc, vật nuôi thực hiện theo phương thức đặt hàng,
giao kế hoạch thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước.
|
Tháng 9
|
|
VII
|
Cục Quản lý nợ và
TCĐN: 12 Đề án
|
|
|
A
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế về thu thập thông tin và đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia
|
Tháng 12
|
|
2.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2011 –
2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
Tháng 9
|
|
3.
|
Hệ thống các chỉ tiêu giám sát nợ công và
nợ nước ngoài của quốc gia năm 2011
|
Tháng 9
|
|
4.
|
Kế hoạch vay trả nợ của Chính phủ: hạn mức
vay thương mại nước ngoài của Chính phủ và Chính phủ bảo lãnh năm 2012
|
Tháng 3
|
|
5.
|
Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên sử
dụng vốn vay thương mại nước ngoài giai đoạn 2011 – 20115
|
Tháng 9
|
|
6.
|
Đề án nâng cao định mức xếp hạng tín nhiệm
quốc gia
|
Tháng 4
|
|
7.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy
chế quản lý rủi ro đối với danh mục nợ công.
|
Tháng 6
|
|
8.
|
Đề án Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài
quốc gia giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn 2030
|
Tháng 3
|
Trình Bộ Chính trị
|
9.
|
Đề án tái cơ cấu gốc trái phiếu quốc tế
|
Tháng 3
|
TTCP
|
10.
|
Tổng kết tình hình vay và trả nợ công giai
đoạn 2006 – 2010 và kế hoạch 2011 – 2015.
|
Tháng 9
|
TTCP
|
B.
|
Các đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
11
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Tổng liên
đoàn lao động Việt Nam thay thế Thông tư số 17/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính
ngày 22/01/2009 hướng dẫn việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía
nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Tháng 12
|
|
12
|
Thông tư hướng dẫn thay đổi định mức chi
đào tạo đối với học sinh Lào và Campuchia
|
Tháng 9
|
|
VIII.
|
Vụ Hợp tác quốc tế:
06 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ TTg CP
|
|
|
1.
|
Xây dựng phương án tham gia Hiệp định Xuyên
Thái Bình Dương (TPP)
|
Tháng 3
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1.
|
Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2012 – 2014
|
Tháng 1
|
|
2.
|
Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn 2012 – 2014
|
Tháng 1
|
|
3.
|
Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2012 – 2014
|
Tháng 3
|
|
4.
|
Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt ASEAN – Úc, NewZealand giai đoạn 2012 – 2014
|
Tháng 3
|
|
5.
|
Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt Việt Nam – Chi lê giai đoạn 2012 – 2014
|
Tháng 12
|
|
IX.
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính: 14 đề án
|
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1.
|
Mua sắm thiết bị cơ quan BTC năm 2011
|
Tháng 10
|
|
2.
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu, chế độ báo cáo
và hệ thống thông tin báo cáo từ các sở tài chính
|
Tháng 6
|
|
3.
|
Hướng dẫn thông tư 42
|
Tháng 6
|
|
4.
|
Phân tích và đánh giá báo cáo Bộ về tình
hình kinh tế tài chính năm 2011
|
Tháng 3
|
|
5.
|
Đào tạo 33 Sở Tài chính
|
Tháng 6
|
|
6.
|
Xây dựng giải pháp chuyển đổi hệ thống chỉ
tiêu báo cáo hiện hành về thu chi ngân sách sang chuẩn mực thống kê GFS
|
Tháng 10
|
|
7.
|
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011
|
Tháng 6
|
|
8.
|
Dự án ATBM
|
Tháng 10
|
|
9.
|
Dự án tư vấn nâng cấp HTTT
|
Tháng 10
|
|
10.
|
Triển khai nâng cấp đường truyền đáp ứng
yêu cầu giai đoạn 2012/2013
|
Tháng 12
|
|
11.
|
Xây dựng niên giám thống kê tài chính 2011
|
Tháng 9
|
|
12.
|
Nghiên cứu xây dựng chế độ báo cáo của Quỹ
BHXH, BHYT để từng bước đưa báo cáo đầy đủ của những đơn vị này vào tổng hợp
TKTC Chính phủ
|
Tháng 12
|
|
13.
|
Đề xuất phương án hoàn thiện chức năng
nhiệm vụ của Cục để thực hiện Quyết định số 2699/QĐ-BTC
|
Tháng 6
|
|
14.
|
Xây dựng ICT Index ngành tài chính năm 2012
|
Tháng 12
|
|
X.
|
Vụ Tài chính ngân
hàng: 33 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số
193/2001/QĐ-TTg về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Tháng 12
|
|
2.
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số
44/2007/QĐ-TTg ngày 30/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam
|
Tháng 6
|
|
3.
|
Quyết định chính sách hỗ trợ ngư dân đóng
tàu khai thác thủy sản ở vùng biện xa
|
Tháng 9
|
|
4.
|
Quyết định quy định xử phạt qua tài khoản
đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đảm bảo trật tự an toàn
giao thông
|
Tháng 9
|
|
5.
|
Quyết định ban hành Quy chế tài chính đối
với bảo hiểm tiền gửi
|
Tháng 9
|
|
6.
|
Quyết định ban hành về việc phê duyệt Đề án
phát triển thị trường vốn Việt Nam đến năm 2020
|
Tháng 12
|
|
7.
|
Nghị định thay thế Nghị định số
138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
|
Tháng 12
|
|
8.
|
Nghị định sửa đổi, Nghị định số
30/2007/NĐ-CP về kinh doanh xổ số
|
Tháng 3
|
|
9.
|
Nghị định về kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng dành cho người nước ngoài
|
Tháng 3
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1.
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý
tài chính đối với Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
|
Tháng 12
|
|
2.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định số
75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà
nước
|
Tháng 3
|
|
3.
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính đối với
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
Tháng 12
|
|
4.
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế xử lý rủi ro vốn
tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước
|
Tháng 12
|
|
5.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định số
90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về việc phát hành trái phiếu DN
|
Tháng 6
|
|
6.
|
Thông tư hướng dẫn phát hành trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh
|
Tháng 3
|
|
7.
|
Thông tư thay thế Quyết định số
100/2007/QĐ-BTC ngày 06/12/2007 về việc ban hành quy chế lựa chọn và giám sát
các tổ chức tư vấn định giá
|
Tháng 6
|
|
8.
|
Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Tháng 9
|
|
9.
|
Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với
tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Tháng 6
|
|
10.
|
Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với
các Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
|
Tháng 6
|
|
11.
|
Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với
tổ chức tài chính vi mô
|
Tháng 6
|
|
12.
|
Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với
bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
Tháng 12
|
|
13.
|
Thông tư thay thế Thông tư số
65/2007/TT-BTC ngày 18/6/2007 hướng dẫn chi tiết Nghị định số 30/2007/NĐ-CP
ngày 01/3/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số
|
Tháng 6
|
|
14.
|
Thông tư thay thế Thông tư số
112/2007/TT-BTC ngày 19/9/2007 hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với
Công ty xổ số kiến thiết
|
Tháng 6
|
|
15.
|
Thông tư thay thế Thông tư số
74/2007/TT-BTC ngày 04/7/2007 hướng dẫn về thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn
của Hội đồng giám sát xổ số
|
Tháng 9
|
|
16.
|
Thông tư thay thế Thông tư số
44/2009/TT-BTC ngày 10/3/2009 hướng dẫn việc phát hành xổ số điện toán của
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên XSKT Thủ đô
|
Tháng 12
|
|
17.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn phát hành tín phiếu kho bạc qua ngân hàng nhà nước
|
Tháng 6
|
|
18.
|
Thông tư hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về việc hỗ trợ ngư dân đóng tàu bám biển
|
Tháng 12
|
|
19.
|
Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
|
Tháng 6
|
|
20.
|
Thông tư hướng dẫn phát hành trái phiếu
chính quyền địa phương (hướng dẫn Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011)
|
Tháng 6
|
|
21.
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế hỗ trợ giá điện
đối với các dự án điện gió nối lưới
|
Tháng 6
|
|
22.
|
Các Thông tư hướng dẫn Nghị định về kinh
doanh đặt cược
|
Tháng 12
|
|
23.
|
Các Thông tư hướng dẫn Nghị định về kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
|
Tháng 9
|
|
XI.
|
Cục Quản lý và giám
sát Bảo hiểm: 04 Đề án
|
|
|
B.
|
Các đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1.
|
Kế hoạch phát triển thị trường bảo hiểm
Việt Nam giai đoạn 2011-2015
|
Tháng 5
|
|
2.
|
Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ
Bảo vệ người được bảo hiểm
|
Tháng 12
|
|
3.
|
Thông tư sửa đổi Thông tư 126/2008/TT-BTC
ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và
mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
|
Tháng 10
|
|
4.
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số
103/2009/TT-BTC ngày 25/5/5009 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử
dụng, thanh toán và quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới
|
Tháng 10
|
|
XII.
|
Vụ CĐKT và KT: 06
Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kiểm toán độc lập
|
Tháng 3
|
Chính phủ (chuyển
từ 2011)
|
B.
|
Các đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư hướng dẫn lựa chọn doanh nghiệp
kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam được chấp thuận kiểm toán báo cáo tài chính cho đơn vị có lợi ích công chúng
|
Tháng 9
|
|
2
|
Thông tư hướng dẫn về việc cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
|
Tháng 9
|
|
3
|
Thông tư hướng dẫn về việc đăng ký hành
nghề kiểm toán và giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
|
Tháng 9
|
|
4
|
Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
|
Tháng 12
|
|
5
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn tiêu chuẩn,
điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán
trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà
nước
|
Tháng 9
|
|
XIII.
|
Cục Tài chính doanh
nghiệp: 16 đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung Nghị định số
143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi
|
Tháng 6
|
|
2.
|
Nghị định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu
|
Tháng 3
|
Chính phủ
|
3.
|
Nghị định thay thế Nghị định số
142/2007/NĐ-CP và Nghị định số 44/2010/NĐ-CP về quy chế quản lý tài chính của
công ty mẹ - tập đoàn dầu khí Việt Nam
|
|
Chờ Chính phủ quyết
định (sau khi b/c Bộ Chính trị)
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
4
|
Thông tư thay thế Thông tư số
119/2010/TT-BTC ngày 10/8/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử
dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung
ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải
|
Tháng 6
|
|
5
|
Thông tư thay thế Quyết định số
98/2008/QĐ-BTC ngày 04/11/2008 của Bộ Tài chính ban hành quy định về phí, lệ
phí hàng hải và biểu thu phí, lệ phí hàng hải
|
Tháng 6
|
|
6
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 về đặt hàng,
giao kế hoạch kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí, quy chế quản lý tài chính
đối với công ty TNHH một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
|
Sau khi Nghị định
được ban hành
|
7
|
Thông tư hướng dẫn quyết định giám sát
doanh nghiệp
|
Năm 2012
|
Sau khi TTgCP ban
hành Quyết định
|
8
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính liên
quan đến Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn
|
|
Sau khi Chính phủ
phê duyệt GGU
|
9
|
Thông tư hướng dẫn một số nội dung về tài
chính quy định tại Nghị định số 104/2010/NĐ-CP ngày 11/10/2010 về tổ chức,
quản lý và hoạt động của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh
|
Tháng 3
|
|
10
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định về chức năng,
nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của SCIC
|
|
Sau khi Nghị định
được Chính phủ ký
|
11
|
Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số
14/1999/TT-BTC ngày 03/02/1999 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài
chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
Tháng 10
|
|
12
|
Dự thảo Thông tư hướng dẫn cơ chế thu nộp
Quỹ dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định
1643/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 6
|
|
13
|
Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư số
153/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính đảm bảo cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích
|
Tháng 6
|
|
14
|
Dự thảo Thông tư hướng dẫn phương pháp xác
định giá trị vườn cây cà phê, vườn cây chè khi CPH
|
Tháng 3
|
|
15
|
Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư số
203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ
|
Tháng 6
|
|
16
|
Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư số
201/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 về hướng dẫn xử lý chênh lệch tỷ giá trong
doanh nghiệp
|
Tháng 6
|
|
XIV.
|
Ủy ban chứng khoán
nhà nước: 17 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Nghị định của Chính phủ về thị trường chứng
khoán phái sinh
|
Tháng 12
|
|
2.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
|
Tháng 12
|
|
3.
|
QĐ của TTg về hướng dẫn doanh nghiệp FDI
chuyển đổi sang CTCP và đăng ký niêm yết trên TTCK.
|
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1.
|
Thông tư hướng dẫn đăng ký chào bán chứng
khoán ra công chúng thay thế Thông tư số 17/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 hướng
dẫn hồ sơ chào bán chứng khoán ra công chúng
|
Tháng 3
|
|
2.
|
Thông tư thay thế Thông tư số
18/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 hướng dẫn việc mua, bán lại cổ phiếu và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng
|
Tháng 3
|
|
3.
|
Thông tư thay thế QĐ 35 về ban hành quy chế
thành lập và hoạt động của CT QLQ.
|
Tháng 3
|
|
4.
|
Thông tư hướng dẫn về quản trị công ty áp
dụng cho các công ty đại chúng
|
Tháng 3
|
|
5.
|
Thông tư hướng dẫn về công bố thông tin
trên thị trường chứng khoán thay thế Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày
15/01/2010
|
Tháng 3
|
|
6.
|
Thông tư hướng dẫn chi tiết một số điều về
niêm yết và đăng ký giao dịch chứng khoán
|
Tháng 3
|
|
7.
|
Thông tư tính lãi suy giảm trên cổ phiếu
|
Tháng 3
|
|
8.
|
Thông tư hướng dẫn về tổ chức và hoạt động
của công ty chứng khoán
|
Tháng 3
|
|
9.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 37/2011/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2010/NĐ-CP về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
|
Tháng 12
|
|
10.
|
Thông tư thay thế Quyết định số 45/2007/QĐ-BTC
ngày 05/6/2007 về việc ban hành Quy chế thành lập và quản lý Quỹ đầu tư chứng
khoán (bao gồm cả nội dung về Quỹ bất động sản, Công ty đầu tư chứng khoán)
|
Tháng 3
|
|
11.
|
Thông tư hướng dẫn thành lập và quản lý Quỹ
ETF
|
Tháng 12
|
|
12.
|
Thông tư liên tịch giữa BTC và NHNN hướng
dẫn hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng và niêm yết cổ phiếu
của tổ chức tín dụng.
|
Tháng 3
|
|
13.
|
Thông tư sửa đổi, QĐ 15 về chứng chỉ hành
nghề
|
Tháng 3
|
|
14.
|
Thông tư thay thế Thông tư 194/2009/TT-BTC
về chào mua công khai
|
Tháng 3
|
|
XV.
|
Vụ Đầu tư: 09 đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ tăng cường
công tác quyết toán vốn đầu tư
|
Tháng 9
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
2.
|
TT hướng dẫn cơ chế quản lý đầu tư để lại
của ngành Dầu khí
|
Tháng 5
|
|
3.
|
Rà soát chính sách quản lý thanh tra vốn
GPMB (trường hợp xây dựng TT đề nghị hoàn thành Quý III)
|
Tháng 9
|
|
4.
|
Đề án Mô hình đầu tư công
|
Tháng 9
|
|
5.
|
Hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn cho dự án di
dân TĐC dự án Điện hạt nhân Ninh Thuận
|
Tháng 11
|
Căn cứ vào QĐ của
TTCP về cơ chế đặc thù
|
6.
|
Sửa đổi các TT hướng dẫn quản lý vốn TPCP
(gộp thành 1 TT chung)
|
Tháng 3
|
|
7.
|
Sửa đổi TT 210/2010/TT-BTC về quyết toán
vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm
|
Tháng 6
|
|
8.
|
Hướng dẫn cơ chế tự chủ tài chính cho các
BQL DAĐTXD
|
Tháng 6
|
Nếu được TTCP cho
phép
|
9.
|
Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn
thành sử dụng vốn NSNN (thay thế QĐ 56/2008/QĐ-BTC)
|
Tháng 12
|
|
XVI.
|
Tổng cục Thuế: 21
Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế
|
Năm 2012
|
|
2.
|
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế
|
Năm 2012
|
|
3.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 về việc điều chỉnh mức thuế môn bài
|
Năm 2012
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
4.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thuế GTGT (thay thế Thông tư số
129/2008/TT-BTC)
|
Tháng 1
|
|
5.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB (thay thế Thông tư số 64/2009/TT-BTC)
|
Tháng 1
|
|
6.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của luật thuế TNDN
|
Tháng 9
|
|
7.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn
|
Tháng 9
|
|
8.
|
Thông tư hướng dẫn về chứng từ thu phí, lệ
phí thay thế Quyết định số 85/2005/TT-BTC
|
Tháng 5
|
|
9.
|
Thông tư hướng dẫn thuế GTGT và thuế TNDN
đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực đào tạo
|
Tháng 9
|
|
10.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 về thuế đối với nhà thầu nước ngoài
|
Tháng 3
|
|
11.
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài nguyên &
Môi trường với Bộ Tài chính về phối hợp xây dựng, quản lý và trao đổi thông
tin dữ liệu đất đai
|
BTNMT chủ trì nên
phụ thuộc vào tiến độ Bộ TNMT
|
|
12.
|
Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung TTLT số
30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 giữa Bộ TNMT và Bộ TC hướng dẫn việc
luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
BTNMT chủ trì nên
phụ thuộc vào tiến độ của Bộ TNMT
|
|
13.
|
Thông tư hướng dẫn theo Luật sửa đổi, bổ
sung Luật thuế TNCN.
|
Năm 2012
|
|
14.
|
Thông tư hướng dẫn kế toán nghiệp vụ quản
lý thuế nội địa
|
Tháng 9
|
|
15.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
85/2007/TT-BTC về đăng ký thuế
|
Tháng 3
|
|
16.
|
Thông tư hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế thay thế Thông tư 28/2008/TT-BTC ngày 03/04/2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế; tổ chức thi, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế
|
Tháng 3
|
|
17.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
56/2008/TT-BTC ngày 23/06/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kê khai,
nộp và quyết toán các khoản thu của Nhà nước quy định tại Điều 18 Quy chế
quản lý Tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm
theo Nghị định số 142/2008/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ.
|
Năm 2012
|
|
18.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
133/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế
hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam.
|
Tháng 6
|
|
19.
|
Tổ chức triển khai tốt thực hiện 2 Luật
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Luật thuế bảo vệ môi trường
|
Cả năm 2012
|
|
20.
|
Tập trung kiểm tra hoàn thuế GTGT
|
Cả năm 2012
|
|
21.
|
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chế độ khấu
trừ, hoàn thuế GTGT
|
Tháng 3
|
|
XVII.
|
Vụ Chính sách thuế:
46 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập cá nhân
|
Tháng 10
|
Trình Quốc hội
|
2.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải
|
Tháng 12
|
|
3.
|
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân
|
Tháng 12
|
|
4.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quỹ
phòng chống tác hại thuốc lá
|
Tháng 12 hoặc đầu
năm 2013
|
Trường hợp Luật
phòng chống tác hại thuốc lá được Quốc hội thông qua tại kỳ họp tháng 5/2012
có quy định về Quỹ và giao TTgCP quyết định
|
5.
|
Quyết định của TTgCP về gia hạn nộp thuế
TNDN năm 2012 cho doanh nghiệp
|
Tháng 1
|
Đề án được giao
theo nghị quyết số 98/NQ-CP năm 2011 của CP
|
6.
|
Báo cáo TTgCP về cơ chế chính sách đối với
tổ chức tài chính vi mô
|
Tháng 3
|
|
7.
|
Báo cáo TTgCP đề án chống đầu cơ nhà đất
|
Tháng 6
|
|
8.
|
Báo cáo TTgCP về việc triển khai NQ số
103/NQ-CP ngày 22/12/2011 của CP thực hiện NQ số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của
Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Tháng 12
|
|
9.
|
Báo cáo TTgCP về cơ chế tạm nhập, tái xuất
|
Tháng 3
|
|
10.
|
Báo cáo TTgCP về quản lý hàng biên mậu
|
Tháng 3
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư về thu phí hoàn vốn BOT đường cao
tốc Tp.HCM – Trung Lương
|
Tháng 2
|
|
2
|
Thông tư hướng dẫn Quyết định của TTgCP về
gia hạn nộp thuế TNDN năm 2012 cho doanh nghiệp
|
Tháng 3
|
Sau khi TTgCP ban
hành Quyết định
|
3
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung thông tư
15/2011/TT-BTC về hướng dẫn thành lập, tổ chức, hoạt động, quản lý và sử dụng
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
|
Tháng 3
|
Chuyển từ năm 2011
sang
|
4
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
101/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 hướng dẫn về phí, lệ phí áp dụng tại cảng vụ
đường thủy nội địa
|
Tháng 9
|
|
5
|
Thông tư hướng dẫn về phí khai thác và sử
dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
|
Tháng 6
|
|
6
|
Thông tư thay thế Thông tư 131/2008/TT-BTC
ngày 26/12/2008 của Bộ TC về biểu thuế GTGT theo danh mục hàng hóa của Biểu
thuế NK ưu đãi
|
Tháng 6
|
|
7
|
Thông tư hướng dẫn về phí tham quan đối với
các vườn quốc gia do Trung ương quản lý
|
Tháng 12
|
|
8
|
Thông tư thay thế Thông tư số
110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 về phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và
quản lý thuốc bảo vệ thực vật
|
Tháng 9
|
|
9
|
Thông tư hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép quy
hoạch
|
Tháng 3
|
|
10
|
Thông tư thay thế Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 về lệ phí trong lĩnh vực xây dựng
|
Tháng 3
|
|
11
|
Thông tư thay thế Thông tư số
90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 hướng dẫn về phí sử dụng đường bộ
|
Tháng 11
|
|
12
|
Thông tư về phí sử dụng cầu bến, phao neo
thuộc khu vực cảng, bến thủy nội địa.
|
Tháng 9
|
|
13
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số
76/2004/QĐ-BTC ngày 27/9/2004 của Bộ Tài chính về phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ
|
Tháng 6
|
|
14
|
Thông tư hướng dẫn về phí giám định tư pháp
trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật hình sự
|
Tháng 9
|
|
15
|
Thông tư quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân theo công nghệ mới
|
Tháng 5
|
|
16
|
Thông tư quy định mức thu, chế độ tu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản
|
Tháng 6
|
|
17
|
Thông tư ban hành biểu thuế năm 2013
|
Tháng 12
|
|
18
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung tên mã số, mức
thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi (các Thông tư sửa đổi Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011
phát sinh trong năm 2012
|
Cả năm 2012
|
|
19
|
Các Thông tư hướng dẫn về chính sách thuế
xuất khẩu, nhập khẩu khác liên quan đến lĩnh vực xuất, nhập khẩu
|
Cả năm 2012
|
Phát sinh từ tình
hình thực tế liên quan đến xuất, nhập khẩu
|
20
|
Thông tư hướng dẫn phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường
|
|
Theo tiến độ xây
dựng đề án thu phí, lệ phí của Bộ TN&MT
|
21
|
Thông tư hướng dẫn phí khai thác và sử dụng
tài liệu do nhà nước quản lý: phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí
|
|
Theo tiến độ xây
dựng đề án thu phí, lệ phí của Bộ TN&MT
|
22
|
Thông tư ban hành phí thẩm định điều kiện
hoạt động môi trường
|
|
Theo tiến độ xây
dựng đề án thu phí, lệ phí của Bộ TN&MT
|
23
|
Thông tư quy định thu phí thẩm định điều
kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường
|
|
Theo tiến độ xây
dựng đề án thu phí, lệ phí của Bộ TN&MT
|
24
|
Thông tư quy định về phí khai thác sử dụng
thông tin dữ liệu về tài nguyên nước
|
|
Theo tiến độ xây
dựng đề án thu phí, lệ phí của Bộ TN&MT
|
25
|
Thông tư quy định phí khai thác và sử dụng
tài liệu môi trường
|
|
Theo tiến độ xây
dựng đề án thu phí, lệ phí của Bộ TN&MT
|
26
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
110/2008/TT-BTC ngày 21/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ
|
|
Theo tiến độ xây
dựng đề án thu phí, lệ phí của Bộ TN&MT
|
27
|
Thông tư hướng dẫn lệ phí cấp Giấy chứng
nhận lưu hành tự do sản phẩm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với mặt hàng
đo đạc và bản đồ
|
|
Theo tiến độ xây
dựng đề án thu phí, lệ phí của Bộ TN&MT
|
28
|
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số
62/TT-LB ngày 23/7/1993 của Liên Bộ Tài chính – Giao thông vận tải hướng dẫn
về thu phí qua phà
|
Tháng 9
|
|
29
|
Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của TTLT số 186/TTLT-BTC-BTNMT ngày 28/9/2009 hướng dẫn phương pháp xác
định giá trị, phương thức, thủ tục thanh toán tiền sử dụng số liệu, thông tin
về kết quả điều tra, thăm dò khoáng sản của Nhà nước
|
Tháng 3
|
|
30
|
Thông tư liên tịch quy định phương pháp
tính, quản lý và sử dụng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
Tháng 11
|
|
31
|
Thông tư quy định phí thẩm định hồ sơ và lệ
phí cấp giấy an toàn sinh học cho sinh vật biến đổi gen
|
|
Theo tiến độ xây
dựng đề án thu phí, lệ phí của Bộ TN&MT
|
32
|
Thông tư hướng dẫn về việc xác định diện
tích đất sử dụng không đúng mục đích, diện tích đất lấn chiếm, diện tích đất
chưa sử dụng theo đúng quy định để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất
|
|
Theo tiến độ xây
dựng đề án thu phí, lệ phí của Bộ TN&MT
|
33
|
Thông tư quy định về cách tính và mức thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và quy định về sử dụng tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước cho việc bảo vệ tài nguyên nước, ứng phó,
khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước, khôi phục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy
thoái, cạn kiệt và phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hải do nước gây ra
|
Năm 2012
|
Phụ thuộc vào việc
ban hành NĐ hướng dẫn Luật tài nguyên nước
|
34
|
Thông tư hướng dẫn về miễn thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu theo quy định của Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/1/2009 về
ưu đãi hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
|
Tháng 6
|
|
35
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế huy động kinh phí
hỗ trợ công trình phòng, chống buôn lậu thuốc lá, sản xuất thuốc lá
|
Tháng 3
|
|
36
|
Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện chỉ
thị 1617/CT-TTg của TTgCP ngày 19/9/2011 về tăng cường thực hiện và chấn
chỉnh công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới, trong
đó đề xuất biện pháp ưu đãi hỗ trợ nhà đầu tư trong trường hợp bị bác bỏ ưu
đãi đầu tư do thực hiện cam kết WTO
|
Tháng 3
|
|
XVIII.
|
Tổng cục Hải quan:
16 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Dự án Luật Hải quan
|
Tháng 12
|
|
2.
|
Kế hoạch phòng, chống, kiểm soát ma túy đến
năm 2020
|
2012
|
|
3.
|
Nghị định về thủ tục hải quan điện tử
|
Tháng 6
|
|
4.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ký kết Thỏa thuận
hợp tác với Nhật Bản thực hiện Dự án VNACC
|
Tháng 4
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
5.
|
Thông tư hướng dẫn việc áp dụng QLRR trong
hoạt động nghiệp vụ hải quan
|
2012-2013
|
|
6.
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư 222/2009/TT-BTC
ngày 25/11/2009 Hướng dẫn thủ tục hải quan điện tử và Thông tư 77/2008/TT-BTC
ngày 15/9/2008 Hướng dẫn thi hành một số biện pháp xử lý nợ đọng thuế
|
Tháng 12
|
|
7.
|
Thông tư liên tịch giữa các Bộ Tài chính,
Giao thông vận tải, Công thương, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện quyết
định của Thủ tướng về triển khai Cơ chế một cửa quốc gia trong giai đoạn thí
điểm
|
Tháng 10
|
|
8.
|
Thông tư liên tịch giữa các Bộ Tài chính,
Giao thông vận tải, Công thương, Ngân hàng Nhà nước quy định về cơ chế phối hợp
và trao đổi thông tin giữa các cơ quan trong việc thực hiện các thủ tục hành
chính thí điểm trong khuôn khổ Cơ chế một cửa quốc gia
|
Tháng 10
|
|
9.
|
Thông tư hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ thí điểm hoàn thuế GTGT cho khách du lịch là người nước ngoài mua
hàng hóa tại VN khi xuất cảnh
|
2012
|
|
10.
|
Trình Bộ Dự án “Đầu tư trang bị Tàu thuyền
của ngành Hải quan giai đoạn 1: 2011-2015” thuộc Đề án “Đầu tư trang bị và
quản lý Tàu thuyền của ngành Hải quan 2011-2020”.
|
Tháng 6
|
|
11.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt Quy hoạch địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung thuộc các Cục Hải quan
thành phố
|
Tháng 3
|
|
12.
|
Hoàn thiện Đề án “Trang bị, mua sắm máy soi
container phục vụ kiểm tra hải quan giai đoạn 2012-2020”.
|
Tháng 12
|
|
13.
|
Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng mẫu
tờ khai hóa quá cảnh (theo Nghị quyết 68/NQ-CP)
|
Tháng 9
|
|
14.
|
Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng mẫu
tờ khai hóa xuất, nhập khoa ngoại quan (theo Nghị quyết 68/NQ-CP)
|
Tháng 9
|
|
15.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch
03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính và Bộ Ngoại giao về
hướng dẫn việc tạm nhập khẩu. nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất
khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục
vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện các tổ chức
quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
|
Tháng 9
|
|
16.
|
Đề án “Phát triển công nghệ thông tin ngành
Hải quan giai đoạn 2011-2015” phục vụ triển khai “Chiến lược phát triển ngành
Hải quan đến năm 2020” theo đúng tinh thần Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày
27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình quốc gia về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015” về vấn đề
triển khai thủ tục hải quan điện tử
|
Tháng 12
|
|
XIX.
|
Cục Quản lý công
sản: 13 đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Tháng 3
|
|
2.
|
Đề án định giá tài sản nhà nước
|
Tháng 9
|
|
3.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định
về quản lý tài sản nhà, đất của Việt Nam được sử dụng làm tài sản ngoại giao
|
Tháng 12
|
|
4.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thay thế
Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp và Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg
ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử
dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp
|
Tháng 11
|
|
5.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định
về quản lý, xử lý tài sản của các dự án, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà
nước (thay thế Chỉ thị số 17/2007/CT-TTg ngày 25/7/2007)
|
Tháng 11
|
|
6.
|
Quyết định của TTCP v/v sửa đổi bổ sung
Điều 3, Quyết định số 204/2005/QĐ-TTg ngày 15/08/2004 của TTCP về miễn tiền
sử dụng đất đối với diện tích đất ở được giao trong hạn mức của các hộ dân
sống trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ Đồng bằng Sông Cửu Long
|
Tháng 3
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
7.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ
quản lý sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Tháng 9
|
|
8.
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về quản lý, sử dụng tài sản dự án sử dụng vốn nhà nước
|
Tháng 12
|
|
9.
|
Thông tư hướng dẫn thanh lý rừng trồng được
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Tháng 06
|
|
10.
|
Thông tư hướng dẫn xác định khung gia và
tính tiền thuê đất đối với đất trồng cao su
|
Tháng 06
|
|
11.
|
Thông tư liên tịch ban hành Quy chế đấu giá
quyền khai thác khoáng sản
|
Năm 2012
|
Theo tiến độ của Bộ TN&MT
|
12.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng khu tái định cư và giải quyết khiếu nại
về giá đất tính bồi thường
|
Năm 2012
|
Theo tiến độ của Bộ TN&MT
|
13.
|
Thông tư hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung
|
Tháng 12
|
|
XX.
|
Kho bạc Nhà nước:
10 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Nghị định quản lý Ngân quỹ
|
Tháng 12
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
2.
|
Quy chế cấp, quản lý và sử dụng tài khoản
đăng nhập Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
|
Tháng 1
|
|
3.
|
Đề án Hiện đại hóa hệ thống thông tin – tin
học KBNN đến năm 2020.
|
Tháng 2
|
|
4.
|
Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số
80/1999/TT-BTC ngày 29/6/1999 hướng dẫn việc quản lý đối với các loại tài sản
quý hiếm và chứng chỉ có giá do KBNN nhận gửi và bảo quản.
|
Tháng 4
|
|
5.
|
Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số
49/2005/TT-BTC hướng dẫn tạm ứng vốn KBNN cho NSNN
|
Tháng 3
|
|
6.
|
Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số
79/2003/TT-BTC hướng dẫn quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN qua
KBNN
|
Tháng 6
|
|
7.
|
Đề án tuyển dụng công chức KBNN năm 2012
|
Tháng 8
|
|
8.
|
Nội dung chi tiết Đề án Tổng kế toán Nhà
nước tại KBNN.
|
Tháng 12
|
|
9.
|
Thông tư thay thế Thông tư số
212/2009/TT-BTC ngày 6/11/2009 về hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp
dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc (TABMIS).
|
Tháng 12
|
|
10.
|
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên
Bộ số 40/TT-LB ngày 25/7/1996 về hướng dẫn công tác bảo vệ an ninh và an toàn
tài sản trong hệ thống KBNN.
|
Tháng 12
|
|
XXI.
|
Vụ Hành chính sự
nghiệp: 64 đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Đề án tổng kết đánh giá tình hình thực hiện
Nghị định số 130/2006/NĐ-CP (2006-2011) báo cáo với Thủ tướng Chính phủ đề
xuất sửa đổi thay thế Nghị định số 130/2006/NĐ-CP
|
Tháng 12
|
|
2.
|
Đề án tổng kết đánh giá Quyết định số
39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế đấu thầu,
đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng NSNN; từ đó điều chỉnh
chính sách đấu thầu, đặt hàng giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng NSNN; nghiên cứu xây dựng, ban hành chính sách tài chính phù hợp theo
từng lĩnh vực cụ thể.
|
Tháng 12
|
|
3.
|
Nghị định thay thế Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2009 về cơ chế tự chủ đối với lĩnh vực sự nghiệp kinh
tế và sự nghiệp khác
|
Tháng 12
|
|
4.
|
Nghị định của Chính phủ về chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ
quan quản lý Nhà nước (thay thế NĐ số 130/2006/NĐ-CP)
|
Tháng 12
|
|
5.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/1/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với bảo hiểm xã hội Việt Nam.
|
Tháng 3
|
|
6.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
của TTCP về nội dung và mức hỗ trợ các cá nhân tổ chức tôn giáo từ nguồn NSNN
thay thế Quyết định số 16/2005/QĐ-TTg ngày 21/01/2005 của TTCP
|
Tháng 12
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1.
|
Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn
2010-2015” ban hành theo Quyết định số 295/QĐ-TTg ngày 26/2/2010 của Thủ
tướng Chính phủ
|
Tháng 3
|
|
2.
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện cơ chế tài
chính của Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 3
|
|
3.
|
Thông tư quy định lập, quản lý, sử dụng
kinh phí do NSNN hỗ trợ đối với các tổ chức cung ứng lao động được chỉ định
thực hiện nhiệm vụ quản lý người lao động VN làm việc cho các tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại VN (thay thế Thông tư số 57/2005/TT-BTC)
|
Tháng 6
|
|
4.
|
Thông tư quy định lập, quản lý, sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án “Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác dự báo
vĩ mô” theo Quyết định số 674/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 3
|
|
5.
|
Thông tư quy định chế độ công tác phí cho
cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài (thay thế Thông
tư số 91/2005/TT-TT-BTC ngày 18/10/2005)
|
Tháng 6
|
|
6.
|
Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí các cuộc tổng điều tra do Thủ tướng Chính phủ quyết định
|
Tháng 3
|
|
7.
|
Thông tư thay thế Thông tư số
137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử
|
Tháng 9
|
|
8.
|
Thông tư hướng dẫn quản lý tài chính Chương
trình phát triển công nghệ cao đến năm 2020
|
Tháng 9
|
|
9.
|
Thông tư hướng dẫn kinh phí ngân sách nhà
nước cấp bảo đảm chi phí thực hiện bắt giữ tàu biển và duy trì hoạt động tàu
biển trong các trường hợp được ngân sách nhà nước thanh toán
|
Tháng 6
|
|
10.
|
Thông tư thay thế Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 hướng dẫn Nghị định về cơ chế tự chủ đối với
đơn vị sự nghiệp công lập (thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006)
|
Tháng 12
|
|
11.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Tư
pháp hướng dẫn lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí NSNN bảo đảm
hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự các cấp thay thế TTLT số
19/2008/BTC-BTP
|
Tháng 9
|
|
12.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Tư
pháp hướng dẫn thực hiện quản lý, sử dụng NSNN bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản QPPL của HĐND, UBND thay thế TT số 09/2007/BTC ngày 15/11/2007
|
Tháng 6
|
|
13.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Tư
pháp thay thế TTLT số 81/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý
|
Tháng 9
|
|
14.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Tư
pháp thay thế TTLT số 41/2009/TTLT/BTC-BTP ngày 09/03/2009 hướng dẫn quản lý
tài chính đối với Quỹ trợ giúp pháp lý Việt Nam.
|
Tháng 9
|
|
15.
|
Thông tư liên tịch Bộ Thông tin và Truyền
thông – Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015
|
Tháng 3
|
|
16.
|
Thông tư liên tịch Bộ Thông tin và Truyền
thông – Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở
giai đoạn 2011-2015
|
Tháng 3
|
|
17.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ tác phẩm báo
chí chất lượng cao ở Trung ương và địa phương giai đoạn 2011-2015
|
Tháng 3
|
|
18.
|
Thông tư liên tịch thay thế TTLT số
04/2008/TTLT-BTC-TTCP Bộ Tài chính – Thanh tra Chính phủ hướng dẫn việc lập,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của các cơ quan
thanh tra nhà nước
|
Tháng 6
|
|
19.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ
thay thế TTLT số 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính
đối với cơ quan quản lý nhà nước
|
Tháng 12
|
|
20.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn cơ chế tài chính đối với CTMTQG về văn hóa
giai đoạn 2011 – 2015
|
Tháng 12
|
|
21.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân
|
Tháng 6
|
|
22.
|
Thông tư liên tịch sửa đổi TTLT Bộ Tài
chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo số 50/2008/TT-BTC-BGDĐT về dạy thêm giờ
|
Tháng 9
|
|
23.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc
nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic
quốc tế và khu vực (thay thế TTLT số 49/2007/TTLT-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn
tạm thời về nội dung, mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các
kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực)
|
Tháng 6
|
|
24.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện CTMTQG
GD&ĐT giai đoạn 2011-2015
|
Tháng 9
|
|
25.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn cơ chế tài chính chương trình sản phẩm quốc gia
|
Tháng 9
|
|
26.
|
Thông tư liên tịch sửa đổi TTLT Bộ Tài chính
– Bộ Khoa học và Công nghệ số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN về định mức phân bổ, xây
dựng dự toán đề tài, nhiệm vụ KH&CN từ NSNN
|
Tháng 12
|
|
27.
|
Thông tư liên tịch sửa đổi TTLT Bộ Tài
chính – Bộ Khoa học và Công nghệ số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN về khoản chi thực
hiện các đề tài, nhiệm vụ KH&CN từ NSNN
|
Tháng 12
|
|
28.
|
Thông tư liên tịch thay thế TTLT Bộ Tài
chính – Bộ Y tế số 147/2007/TTLT-BTC-BYT ngày 12/12/2007 hướng dẫn quản lý và
sử dụng kinh phí thực hiện CTMTQ phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch
nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010
|
|
|
29.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Y tế
hướng dẫn Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS
|
|
|
30.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Y tế
hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia Dân số, Kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
31.
|
Thông tư liên tịch thay thế TTLT Bộ Tài
chính – Bộ Y tế số 12/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 31/01/2008 hướng dẫn quản lý và
sử dụng kinh phí thực hiện CTMTQG vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn
2006-2010
|
|
|
32.
|
Thông tư liên tịch thay thế TTLT Bộ Tài
chính – Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội số 13/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
31/01/2008 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án và hoạt
động của chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm đến năm 2010
|
|
|
33.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với chương
trình mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề.
|
|
|
34.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí Chương
trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015
|
Tháng 3
|
|
35.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí Chương
trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015
|
Tháng 3
|
|
36.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí Đề án trợ
giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí
dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011-2015
|
Tháng 6
|
|
37.
|
Thông tư liên tịch thay thế TTLT Bộ Tài
chính – Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội số 109/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
22/11/2006 hướng dẫn nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí Hội giảng giáo
viên dạy nghề và Hội thi thiết bị tự làm
|
Tháng 6
|
|
38.
|
Thông tư liên tịch thay thế TTLT Bộ Tài
chính – Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội số 16/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
08/3/2007 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí bồi dưỡng giáo viên dạy nghề
|
Tháng 6
|
|
39.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giao
thông vận tải – Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn kinh phí thực hiện Đề án kiểm
soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
|
Tháng 6
|
|
40.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi TTLT số 09/2008/TTLT/BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản
lý, thanh toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường
thủy nội địa
|
Tháng 6
|
|
41.
|
Thông tư liên tịch thay thế TTLT Bộ Tài
chính – Bộ Giao thông vận tải số 10/2008/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản
lý, thanh toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường
bộ
|
|
|
42.
|
Thông tư liên tịch sửa đổi TTLT Bộ Tài
chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010
hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường
|
Tháng 12
|
|
43.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược
|
Tháng 3
|
|
44.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với đo
đạc bản đồ và quản lý đất đai
|
Tháng 3
|
|
45.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chương trình cải cách hành
chính giai đoạn 2012-2020 (chương trình đã được TTCP phê duyệt)
|
Tháng 6
|
|
46.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý, cấp phát kinh phí do ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động tương
trợ tư pháp (Chuyển từ năm 2011 sang)
|
Tháng 9
|
|
47.
|
Thông tư hướng dẫn mức chi bồi dưỡng luật
sư tham gia hoạt động tố tụng hình sự thay thế TT số 66/2006/TTLT-BTC-BTP.
|
Tháng 9
|
|
48.
|
Thông tư quy định một số chế độ chỉ đặc thù
trong hoạt động ngoại giao chính trị
|
Tháng 6
|
|
49.
|
Thông tư quy định một số chế độ, định mức
đối với tổ chức thanh niên xung phong được thành lập
|
Tháng 9
|
|
50.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài
chính đặt hàng cung ứng dịch vụ truyền hình
|
Tháng 9
|
|
51.
|
Thông tư quy định về chế độ hỗ trợ từ NSNN
cho 5 tổ chức chính trị - xã hội tại thôn, bản, xóm, ấp thuộc các xã, phường,
thị trấn (Chuyển từ năm 2011 sang)
|
Tháng 3
|
|
52.
|
Thông tư hướng dẫn đấu thầu, mua sắm tài
sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà
nước (Chuyển từ năm 2011 sang)
|
Tháng 6
|
|
53.
|
Thông tư hướng dẫn về chế độ bồi dưỡng đối
với cán bộ làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư
|
Tháng 6
|
|
54.
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý
và sử dụng nguồn tài chính đối với quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (Chuyển từ
năm 2011 sang)
|
Tháng 3
|
|
55.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài
chính hoạt động hội thi tay nghề (Chuyển từ năm 2011 sang).
|
Tháng 3
|
|
56.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn chế độ đối với
người bị áp dụng cách ly y tế theo NĐ 101/2010/NĐ-CP (Chuyển từ năm 2011
sang).
|
Tháng 3
|
|
57.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí cấp không thu tiền một số loại báo, tạp chí cho đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 – 2015
(Chuyển từ năm 2011 sang)
|
Tháng 3
|
|
58.
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn về trách nhiệm
đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người cai nghiện ma túy, người bán dâm
trong cơ sở chữa bệnh và hỗ trợ công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng
(Chuyển từ năm 2011 sang)
|
Tháng 3
|
|
XXII.
|
Tổng cục Dự dữ nhà
nước: 11 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Luật Dự trữ Quốc gia
|
|
|
2.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành
về cơ chế tài chính và biên chế của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
|
Tháng 12/2012
|
|
3.
|
Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số
25/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực dự trữ quốc gia
|
Tháng 12/2012
|
|
4.
|
Nghị định quy định chi tiết một số Điều của
Luật Dự trữ quốc gia
|
Tháng 12/2012
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
143/2007/TT-BTC ngày 03/12/2007 về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 196/2004/NĐ-CP
ngày 02/12/2004
|
Tháng 6/2012
|
Chuyển tiếp từ năm
2011
|
2.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 108/2005/TT-BTC ngày 08/12/2005 về hướng dẫn cơ chế tài chính dự
trữ lưu thông thuốc
|
Tháng 9/2012
|
Chuyển tiếp từ năm
2011
|
3.
|
Thông tư quy định về Thanh tra chuyên ngành
dự trữ quốc gia
|
Tháng 9/2012
|
|
4.
|
Thông tư thay thế Quyết định số
21/2006/QĐ-BTC ngày 04/4/2006 về Quy chế xây dựng, ban hành quản lý định mức
bảo quản hàng dự trữ quốc gia
|
Tháng 9/2012
|
|
5.
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh
|
Tháng 9/2012
|
|
6.
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về dự trữ nhà nước đối với phao tròn cứu sinh
|
Tháng 6/2012
|
|
7.
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về dự trữ nhà nước đối với phao áo cứu sinh
|
Tháng 6/2012
|
|
XXIII.
|
Văn phòng Bộ:
|
|
|
1.
|
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch
hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 3/1/2012 của
Chính phủ
|
Tháng 1
|
|
2.
|
Xây dựng các Chương trình công tác tháng,
quý, năm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ
|
Hàng tháng, quý
|
|
3.
|
Tổng hợp các báo cáo công tác hàng tháng,
quý, năm của Bộ
|
Hàng tháng, quý
|
|
4.
|
Tổng hợp tài liệu Phục vụ Lãnh đạo Bộ dự
các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ …
|
Định kỳ theo yêu
cầu
|
|
XXIV.
|
Viện Chiến lược và
Chính sách tài chính:
|
|
|
1.
|
Chiến lược tài chính giai đoạn 2011-2020
|
Tháng 1
|
|
2.
|
Động viên tài chính từ đất đai để đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng
|
Tháng 4
|
|
3.
|
Giải pháp tài chính để phát triển công nghệ
phụ trợ
|
Tháng 5
|
|
Quyết định 168/QĐ-BTC năm 2012 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 168/QĐ-BTC ngày 31/01/2012 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
6.136
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|