QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TẮC ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2005/NĐ-CP
ngày 18/3/2005 của Chính phủ về việc quy định một số biện pháp bảo đảm trật tự
công cộng;
Căn cứ Chương trình số 04-CTr/TU
ngày 26/4/2016 của Thành ủy và Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 31/8/2016 của UBND
Thành phố về “Phát triển văn hóa - xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Thủ đô, xây dựng người Hà Nội thanh lịch văn minh giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ văn bản số 496-TB/TU ngày
14/12/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy Thông báo kết luận về Quy tắc ứng xử nơi
công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong các cơ quan thuộc thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể
thao tại Tờ trình số 73/TTr-SVHTT ngày 03/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy tắc ứng xử
nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị, quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân
làm việc, sinh sống, công tác, tham quan, học tập trên địa bàn thành phố Hà Nội
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Công an;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND
Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố
Hà Nội;
- Các Ban: Tuyên giáo Thành ủy,
Dân vận Thành ủy;
- Văn phòng Thành ủy;
- Quận ủy, Huyện ủy, Thị ủy;
- Đài Phát thanh và Truyền hình
Hà Nội;
- Báo: Hà Nội mới, Kinh tế Đô thị,
An ninh Thủ đô;
- VPUB: Các PCVP, các đơn vị thuộc
VPUBTP;
- Lưu: VT, KGVXh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
QUY TẮC ỨNG XỬ
NƠI
CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
MỤC LỤC
CHƯƠNG I
|
QUY ĐỊNH CHUNG
|
Điều 1.
|
Mục đích
|
Điều 2.
|
Phạm vi và đối tượng áp dụng
|
CHƯƠNG II
|
QUY TẮC ỨNG XỬ CHUNG
|
Điều 3.
|
Quy tắc ứng xử chung
|
CHƯƠNG III
|
QUY TẮC ỨNG XỬ TẠI MỘT SỐ NƠI
CÔNG CỘNG CỤ THỂ
|
Điều 4.
|
Tại vỉa hè, lòng đường
|
Điều 5.
|
Tại vườn hoa, quảng trường, tượng
đài, công viên
|
Điều 6.
|
Tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo
|
Điều 7.
|
Tại bảo tàng, thư viện, nhà văn hóa
|
Điều 8.
|
Tại trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, nhà hàng, quán ăn
|
Điều 9.
|
Tại nhà ga, bến xe ô tô, bến tàu, thuyền,
sân bay
|
Điều 10.
|
Khi tham gia giao thông
|
Điều 11.
|
Tại khu vui chơi, giải trí, điểm
tham quan du lịch
|
CHƯƠNG IV
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
Điều 12.
|
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
|
Điều 13.
|
Khen thưởng, kỷ luật
|
Điều 14.
|
Điều khoản thi hành
|
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
1. Từng bước xây dựng, hình thành những
chuẩn mực văn hóa nhằm điều chỉnh lời nói, thái độ, hành vi của cá nhân, tổ chức
nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội, xây dựng Thành phố văn minh, hiện
đại.
2. Góp phần giữ gìn và phát triển truyền
thống văn hóa tốt đẹp của Thủ đô và đất nước, xây dựng người Hà Nội thanh lịch,
văn minh.
Điều 2. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng của Quy tắc là nơi
công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng của Quy tắc là
các tổ chức và cá nhân làm việc, sinh sống, công tác, tham quan, học tập trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
Chương II
QUY TẮC ỨNG XỬ
CHUNG
Điều 3. Quy tắc ứng
xử chung
NÊN LÀM:
1. Tuân thủ, chấp hành các quy định của
pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
2. Tôn trọng không gian chung của cộng
đồng.
3. Ứng xử lịch
thiệp, thân thiện, nhã nhặn, đúng mực.
4. Trang phục lịch sự, phù hợp hoàn cảnh,
chuẩn mực xã hội.
5. Quan tâm, nhường nhịn, giúp đỡ người
khuyết tật, phụ nữ có thai, người già, trẻ em.
6. Đấu tranh, bảo vệ lẽ phải, người yếu
thế; phê phán hành vi sai trái.
7. Tôn trọng, bảo vệ cảnh quan môi
trường.
KHÔNG NÊN LÀM:
1. Vi phạm nội quy, quy tắc nơi công
cộng.
2. Nói to, gây ồn ào, mất trật tự.
3. Kích động, đe dọa, sử dụng bạo lực.
4. Nói tục, chửi bậy; xúc phạm nhân
phẩm, danh dự người khác.
5. Hút thuốc, khạc nhổ, phóng uế tùy
tiện.
6. Xả rác thải, chất thải trái nơi
quy định.
7. Phá cây xanh, hoa, cỏ, xâm hại cảnh
quan.
8. Tự tiện sử dụng không gian, phương
tiện, công trình công cộng vào mục đích cá nhân, không đúng quy định.
9. Viết bậy, bôi bẩn lên các công
trình công cộng.
10. Thả rông vật nuôi gây nguy hiểm,
làm mất vệ sinh nơi công cộng.
11. Sử dụng vũ khí, chất gây nổ trái
phép.
Chương III
QUY TẮC ỨNG XỬ TẠI
MỘT SỐ NƠI CÔNG CỘNG CỤ THỂ
Điều 4. Tại vỉa
hè, lòng đường
NÊN LÀM:
1. Giữ gìn, làm đẹp cảnh quan, bảo vệ
môi trường.
2. Duy trì trật tự, vệ sinh thường
xuyên.
3. Đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định.
KHÔNG NÊN LÀM:
1. Chiếm dụng vỉa hè, lòng đường.
2. Treo, đặt biển hiệu quảng cáo trái
phép.
3. Đun, nấu, đốt lửa trên vỉa hè,
lòng đường.
4. Tự ý thay đổi hiện trạng vỉa hè,
lòng đường.
Điều 5. Tại vườn
hoa, quảng trường, tượng đài, công viên
NÊN LÀM:
1. Tham gia bảo vệ, đóng góp, phát huy giá trị công trình.
2. Giữ gìn trật tự, vệ sinh không
gian chung.
KHÔNG NÊN LÀM:
1. Viết, vẽ, treo, dán quảng cáo, leo
trèo lên tượng đài và công trình.
2. Hái hoa, bẻ cành, phá rào, trèo
cây, hái quả.
3. Bày, bán hàng nơi không được phép.
Điều 6. Tại cơ sở
tín ngưỡng, tôn giáo
NÊN LÀM:
1. Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn
giáo.
2. Giữ gìn, phát huy nghi thức, giá
trị truyền thống.
3. Chấp hành quy định, hướng dẫn tại
nơi thờ tự.
4. Đi nhẹ, nói khẽ, giữ gìn trật tự,
vệ sinh chung.
KHÔNG NÊN LÀM:
1. Thực hành, ủng hộ mê tín dị đoan.
2. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để
trục lợi, xâm hại lợi ích của tập thể, cá nhân.
3. Xâm hại cảnh quan, không gian tín
ngưỡng, tôn giáo.
4. Mặc trang phục hở hang, không phù
hợp thuần phong mỹ tục, gây phản cảm.
Điều 7. Tại bảo tàng,
thư viện, nhà văn hóa
NÊN LÀM:
1. Giữ gìn trật tự; hạn chế dùng điện
thoại di động.
2. Hợp tác và tuân thủ theo hướng dẫn.
3. Đóng góp, xây dựng và bảo vệ tài sản.
KHÔNG NÊN LÀM:
1. Làm hư hại, sai lệch hiện vật.
2. Mang theo vật nuôi.
3. Mang phương tiện, vật dụng dễ
cháy, nổ.
Điều 8. Tại trung
tâm thương mại, siêu thị, chợ, nhà hàng, quán ăn
NÊN LÀM:
1. Niêm yết giá và nguồn gốc sản phẩm.
2. Cung cấp, trao đổi thông tin, giao
tiếp đúng mực.
3. Xếp hàng khi mua bán.
4. Sử dụng bao bì, túi đựng thân thiện
với môi trường.
KHÔNG NÊN LÀM:
1. Mua, bán hàng giả, kém chất lượng,
hàng độc hại, phi pháp.
2. Nói sai, cân đong gian dối.
3. Gây mất an ninh trật tự.
4. Mua, bán ngoài phạm vi quy định.
Điều 9. Tại nhà
ga, bến xe ô tô, bến tàu, thuyền, sân bay
NÊN LÀM:
1. Giữ gìn trật tự, an ninh, tôn trọng
quy định chung.
2. Xếp hàng mua vé đúng quy định.
3. Trao đổi thông tin, tuân thủ hướng
dẫn đầy đủ.
KHÔNG NÊN LÀM:
1. Tranh giành khách, đón xe, trả
khách trái quy định.
2. Chất, chở đồ đạc, hàng hóa cẩu thả.
3. Mua, bán hàng rong.
4. Bày biện, ăn uống, ngủ, nghỉ tùy
tiện.
Điều 10. Khi
tham gia giao thông
NÊN LÀM:
1. Tự giác chấp hành luật giao thông.
2. Có thái độ, hành vi ứng xử văn
minh, thân thiện khi tham gia giao thông.
3. Cấp cứu người bị nạn, cung cấp thông
tin về tai nạn giao thông tới cơ quan công an.
4. Đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe gắn
máy.
5. Đi đúng tốc độ, làn đường quy định.
6. Quan sát kỹ trước khi qua đường.
7. Nhường nhịn khi có va chạm trên đường.
KHÔNG NÊN LÀM:
1. Dừng, đỗ xe sai quy định.
2. Lái xe khi đã uống rượu bia.
3. Chở quá số người quy định.
4. Chở hàng hóa quá tải, quá khổ.
Điều 11. Tại khu
vui chơi, giải trí, điểm tham quan du lịch
NÊN LÀM:
1. Mặc trang phục phù hợp.
2. Thể hiện tình cảm đúng mực.
3. Cung cấp, trao đổi thông tin, tuân
thủ theo hướng dẫn.
4. Mua, bán hàng đúng nơi quy định.
5. Đóng góp, xây dựng, bảo vệ cảnh
quan môi trường.
6. Lấy sách hướng dẫn, bản đồ, tập gấp
du lịch khi thực sự cần thiết.
7. Tôn trọng văn hóa, phong tục tập
quán của địa phương.
KHÔNG NÊN LÀM:
1. Chen lấn, xô đẩy, gây rối.
2. Ăn uống, ngủ, nghỉ tùy tiện.
3. Tổ chức các hoạt động trái quy định.
4. Sử dụng đồ chơi kích động bạo lực
gây nguy hiểm, độc hại.
5. Tranh giành khách, chèo kéo du
khách sử dụng dịch vụ.
6. Nâng giá hàng hóa và dịch vụ đối với
khách du lịch.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan
Thường trực triển khai, tổ chức thực hiện Quy tắc ứng xử.
2. Thủ trưởng các cơ quan của Thành
phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt và tổ chức thực hiện Quy tắc ứng xử này tại cơ quan và trên địa bàn
thuộc phạm vi quản lý.
3. Đề nghị các cơ quan báo chí của
Trung ương và Thành phố tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Quy tắc ứng xử này tới
cán bộ, nhân dân trong toàn Thành phố để biết và cùng giám sát việc thực hiện ở
các cấp; phát hiện, cổ vũ, động viên những tập thể và cá nhân thực hiện tốt;
phê phán các tập thể, cá nhân vi phạm.
4. Các tổ chức, cá nhân làm việc,
sinh sống, công tác, học tập trên địa bàn thành phố Hà Nội chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của Hiến pháp, pháp luật và có trách nhiệm thực hiện Quy tắc ứng xử
này.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức công đoàn các cấp của Thành phố có trách nhiệm tổ
chức, vận động, kiểm tra, giám sát đoàn viên, hội viên và nhân dân thực hiện tốt
Quy tắc ứng xử này.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu,
lồng ghép nội dung Quy tắc ứng xử trong việc giảng dạy bộ tài liệu Giáo dục nếp
sống thanh lịch, văn minh cho học sinh Thủ đô.
Điều 13. Khen
thưởng, kỷ luật
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy
tắc ứng xử này sẽ được biểu dương, khen thưởng theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định tại Quy tắc ứng xử này, tùy mức độ, sẽ bị nhắc nhở, phê bình công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng. Trường hợp vi phạm pháp luật sẽ bị xem
xét, xử lý theo quy định.
Điều 14. Điều
khoản thi hành
Quy tắc được phổ biến đến toàn Đảng bộ,
Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể các cấp, các cơ
quan thông tấn báo chí và nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân Thành phố xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp./.