ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1662/QĐ-CTUBND
|
Hưng Yên, ngày 30
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HIỆP HỘI DU LỊCH TỈNH HƯNG YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ: số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 quy định chi tiết thi hành Nghị định
sổ 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; số 03/2014/TT-BNV ngày
19/6/2014 sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 463/TTr-SNV ngày 20/7/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Hưng Yên
đã được Đại hội Hiệp hội Du lịch tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2020 - 2025 thông qua
ngày 12/6/2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở: Nội vụ, Văn hóa - Thể thao và Du lịch và Chủ tịch Hiệp hội Du lịch tỉnh
Hưng Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (02b-để trả kết quả);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
ĐIỀU LỆ
HIỆP HỘI DU LỊCH TỈNH HƯNG YÊN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1662/QĐ- UBND ngày 30/7/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên gọi: Hiệp hội Du lịch tỉnh Hưng Yên.
2. Tên nước ngoài: Hung Yen Tourism Association.
3. Tên viết tắt: HYTA.
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hiệp hội Du lịch tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi tắt là
Hiệp hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự nguyện của công dân, tổ chức kinh
tế, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân của Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực du
lịch và lĩnh vực khác có liên quan đến du lịch trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Mục đích của Hiệp hội là tập hợp, liên kết các hội
viên để hợp tác, hỗ trợ, giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả hoạt động, nhằm đóng
góp cho sự phát triển của ngành du lịch tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, có
tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam và Điều lệ Hiệp hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên phê duyệt.
2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Hưng Yên, đường Quảng Trường, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt
động
1. Hiệp hội hoạt động trong lĩnh vực du lịch, trên
phạm vi tỉnh Hưng Yên.
2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên và các sở, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của
Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt
động
1. Tự nguyện, tự quản, tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật;
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch;
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động và trụ sở làm việc;
4. Không vì mục đích lợi nhuận;
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp
hội và Điều lệ Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội,
đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù
hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu,
tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp
dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, tổ chức dạy
nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự
phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp
chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực
hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định
của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội
viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp
luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước
hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên
quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp
hội đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động
của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức,
thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá
nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt
động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục
đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của
Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng
dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ,
quy chế, quy định của Hiệp hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ
quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt
động của Hiệp hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí, tài
chính, tài sản của Hiệp hội theo đúng các quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội
viên
1. Hội viên chính thức: Công dân, tổ chức pháp nhân
hoạt động trong lĩnh vực du lịch và liên quan đến du lịch đóng trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện tham gia công tác của Hiệp hội
đều có thể xin gia nhập Hiệp hội và trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội
sau khi được Hiệp hội xem xét và công nhận.
2. Hội viên liên kết: Các tổ chức, cá nhân có hoạt
động liên quan trực tiếp đến kinh doanh du lịch, dịch vụ du lịch, nhưng không
có điều kiện hoặc không đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức, tán thành
Điều lệ Hiệp hội, thì được Hiệp hội xem xét, công nhận là hội viên liên kết.
3. Hội viên danh dự: Công dân, tổ chức, pháp nhân
có đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội, được Ban Chấp hành Hiệp hội mời làm
hội viên danh dự.
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ
trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất
ý kiến với các cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của Hiệp hội; được giới thiệu hội viên vào cơ quan lãnh đạo của Hiệp
hội theo quy định của Hiệp hội.
4. Được dự đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ
quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra của hội theo quy định của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (5 năm 1 lần sau Đại hội
nhiệm kỳ).
8. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp
tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng
quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của
Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy chế, quy định
của Hiệp hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội;
đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh
Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công
bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của
Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết
nạp hội viên; thủ tục ra Hiệp hội
1. Các tổ chức, cá nhân có nguyện vọng gia nhập Hiệp
hội cần nộp hồ sơ xin gia nhập gửi Ban chấp hành Hiệp hội.
2. Hồ sơ gia nhập Hiệp hội gồm các giấy tờ sau:
- Đơn tự nguyện tham gia Hiệp hội (theo mẫu).
- Tờ khai hội viên (nếu có).
- Đối với hội viên tổ chức: Bản sao quyết định
thành lập, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương
khác; sơ yếu lý lịch của người đại diện ủy quyền kèm theo 02 ảnh (4x6).
- Đối với hội viên cá nhân: Sơ yếu lý lịch kèm theo
02 ảnh (4x6).
3. Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét, quyết định công
nhận hội viên trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định, trường hợp không đồng ý công nhận hội viên phải có thông báo bằng văn
bản.
4. Người đại diện của hội viên tổ chức được nhân
danh tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ của hội viên. Trường hợp ủy quyền
cho người khác thay mặt đại diện phải được thể hiện bằng văn bản. Khi có sự
thay đổi về người đại diện của tổ chức phải báo cáo bằng văn bản đến Ban Chấp
hành Hiệp hội.
5. Hội viên chấm dứt quyền và nghĩa vụ trong các
trường hợp sau:
- Hội viên xin rút khỏi Hiệp hội, có đơn gửi đến
Ban Chấp hành Hiệp hội.
- Hội viên bị khai trừ ra khỏi Hiệp hội trong các
trường hợp: Vi phạm Điều lệ Hiệp hội gây hậu quả nghiêm trọng, làm ảnh hưởng đến
uy tín và tài chính của Hiệp hội; hội viên không đóng hội phí 01 (một) năm mà
không có lý do chính đáng.
6. Ban Chấp hành Hiệp hội có trách nhiệm thông báo
danh sách hội viên xin rút khỏi Hiệp hội, hội viên bị khai trừ khỏi Hiệp hội.
Quyền và nghĩa vụ của hội viên chấm dứt ngay sau khi Ban Chấp hành Hiệp hội ra
thông báo.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hiệp
hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường trực.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng.
6. Các chi hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội
nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 (năm) năm một
lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số
Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội
viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ
chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc
Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính
thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt. Thành phần,
số lượng dự Đại hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ;
phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi,
bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm của
Ban Chấp hành và báo cáo tài chính của Hiệp hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết của Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay
hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các nghị quyết, quyết
định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt
tại Đại hội biểu quyết tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số
các hội viên của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành
do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội,
Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng
năm của Hiệp hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội.
Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường trực, Ban Kiểm tra;
Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng
con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ
Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy
viên Ban Thường trực, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số Ủy
viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng
Ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo quy chế của Ban Chấp
hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Chấp hành Hiệp hội mỗi năm họp 01 lần, có thể
họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường trực hoặc có trên 2/3 (hai phần
ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành yêu cầu;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành hợp lệ khi có từ
2/3 (hai phần ba) Ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu
quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được
thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 15. Ban Thường trực Hiệp
hội
1. Ban Thường trực Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu
trong số các Ủy viên Ban Chấp hành. Ban Thường trực Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch và Tổng Thư ký Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban
Thường trực do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường trực cùng với
nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường trực:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết
Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp
hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp
Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc
Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn
vị thuộc Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường trực:
a) Ban Thường trực hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp
hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Thường trực mỗi tháng họp 01 lần, có thể họp
bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng
số Ủy viên Ban Thường trực;
c) Các cuộc họp của Ban Thường trực là hợp lệ khi
có trên 1/2 (một phần hai) Ủy viên Ban Thường trực tham gia dự họp. Ban Thường
trực có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định
hình thức biểu quyết do Ban Thường trực quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường trực
được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường trực dự
họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán
thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 16. Ban Kiểm tra Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó Trưởng
ban (nếu có) và một số Ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy
viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm
kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội,
nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường trực,
các quy chế, quy định của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực
thuộc Hiệp hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
c) Báo cáo trong kỳ họp của Ban Chấp hành, Ban Thường
trực và Thường trực Hiệp hội để giải quyết kịp thời những vướng mắc trong hoạt
động của Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm
tra Hiệp hội hoạt động theo quy chế của Ban Kiểm tra do Ban Chấp hành ban hành,
tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp
hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp
hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành
Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt
động của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hiệp hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và
trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước
về lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hiệp hội
về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội
theo quy định tại Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định
của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hiệp hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo
chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường trực;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hiệp hội
ký các văn bản của Hiệp hội;
đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều
hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó
Chủ tịch Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong
số các Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban
Chấp hành Hiệp hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều
hành công tác của Hiệp hội theo phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch
Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hiệp hội, phù hợp
với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
Điều 18. Tổng Thư ký Hiệp hội
Tổng Thư ký Hiệp hội do Ban Thường trực Hiệp hội
quyết định, chịu trách nhiệm trước Ban Thường trực, Chủ tịch Hiệp hội về hoạt động
của Văn phòng Hiệp hội.
Tổng Thư ký Hiệp hội là người điều hành trực tiếp mọi
hoạt động của Văn phòng Hiệp hội; giúp Chủ tịch Hiệp hội chuẩn bị nội dung sinh
hoạt của Ban Chấp hành, Ban Thường trực, lập báo cáo quý, năm và báo cáo toàn
nhiệm kỳ của Ban Chấp hành; quản lý tài sản và tài chính của Hiệp hội.
Điều 19. Văn phòng, các tổ chức
trực thuộc Hiệp hội
1. Văn phòng Hiệp hội
- Văn phòng Hiệp hội được tổ chức và hoạt động theo
quy chế do Tổng thư ký trình Ban Chấp hành Hiệp hội phê duyệt.
- Kinh phí hoạt động của Văn phòng do Tổng thư ký dự
trù và trình Ban Chấp hành phê duyệt.
2. Các tổ chức trực thuộc Hiệp hội được thành lập
theo quy định pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP
NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội
1. Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và
giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp
luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội và việc giải quyết tài sản, tài chính khi
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của
pháp luật về hội và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của
Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội:
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội
viên;
- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của
pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu
có);
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hiệp hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm
việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những
người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội, phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định
của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm
trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của
Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà
nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng
cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất và giải thể Hiệp hội được giải quyết theo quy định của pháp
luật.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của
Hiệp hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên của Hiệp
hội có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc Hiệp hội đề nghị cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức,
thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật
và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm
pháp luật, vi phạm Điều lệ Hiệp hội, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội
thì tùy theo tính chất, mức độ sai phạm sẽ bị xem xét, xử lý kỷ luật bằng một
trong các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ ra khỏi
Hiệp hội và thu thẻ hội viên (nếu có) hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi
phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ Hiệp hội, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp
hội mà gây thiệt hại cho Nhà nước, cho người khác, ngoài việc bị xử lý theo quy
định còn phải bồi thường theo mức thiệt hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho người
bị thiệt hại.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức,
thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Hiệp hội
Chỉ có Đại hội Hiệp hội Du lịch tỉnh Hưng Yên mới
có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội
phải được trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu
quyết tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Hưng Yên gồm 08
(tám) chương, 26 (hai mươi sáu) điều đã được Đại hội Hiệp hội Du lịch tỉnh Hưng
Yên, nhiệm kỳ 2020 - 2025 thông qua ngày 12/6/2020 và có hiệu lực thi hành theo
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
2. Căn cứ quy định của pháp luật về hội và Điều lệ
Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Du lịch tỉnh Hưng Yên có trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.