THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 1646/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC TẶNG THƯỞNG CỜ THI ĐUA CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 09 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (Tờ trình số 6289/TTr-BQP ngày 19 tháng
11 năm 2007) và Trưởng ban Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương (Tờ trình số
1612/TTr-BTĐKT ngày 26 tháng 11 năm 2007),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Cờ thi đua
của Chính phủ cho 31 tập thể đã hoàn thành xuất sắc toàn diện nhiệm vụ công
tác, dẫn đầu phong trào thi đua quyết thắng toàn quân năm 2007.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Trưởng ban Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương, các tập thể có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
- Bộ Quốc phòng;
- Ban Thi đua-Khen thưởng
TW;
- VPCP: BTCN Nguyễn Xuân
Phúc;
- Website Chính phủ;
- Lưu: Văn thư, TCCB (3b)
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
DANH SÁCH
TẶNG
CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1646/QĐ-TTg, ngày 03/12/2007 của Thủ tướng Chính
phủ)
1. Cục chính sách, Tổng cục
chính trị, Bộ Quốc phòng;
2. Cục Huấn luyện-Đào tạo thuộc
Học viện Quốc phòng, Bộ Quốc phòng;
3. Cục 12, Tổng cục 2, Bộ Quốc
phòng;
4. Cục Dân quân Tự vệ, Bộ Tổng
Tham mưu, Bộ Quốc phòng;
5. Cục Chính trị, Quân khu 3, Bộ
Quốc phòng;
6. Lực lượng vũ trang tỉnh Lào
Cai thuộc Quân khu 2, Bộ Quốc phòng;
7. Lực lượng vũ trang tỉnh Hà
Tây thuộc Quân khu Thủ đô, Bộ Quốc phòng;
8. Lực lượng vũ trang tỉnh Thanh
Hóa thuộc Quân khu 4, Bộ Quốc phòng;
9. Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng
Ninh thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng;
10. Lữ đoàn 490, Binh chủng Pháo
binh, Bộ Quốc phòng;
11. Lữ đoàn 972, Cục Vận tải,
Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng;
12. Lữ đoàn 279, Binh chủng Công
binh, Bộ Quốc phòng;
13. Lữ đoàn tàu 162, Vùng 4 Hải
quân, Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng;
14. Trung đoàn Xe tăng 203, Quân
đoàn 2, Bộ Quốc phòng;
15. Trung đoàn Bộ binh 12, Sư
đoàn 3, Quân khu 1, Bộ Quốc phòng;
16. Trung đoàn Công binh 550,
Quân đoàn 4, Bộ Quốc phòng;
17. Trung đoàn Không quân 923,
Sư đoàn 372, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc phòng;
18. Trung đoàn Pháo binh 368,
Quân khu 5, Bộ Quốc phòng;
19. Trung đoàn Bộ binh 271, Sư
đoàn Bộ binh 5, Quân khu 7, Bộ Quốc phòng;
20. Trung đoàn Bộ binh 3, Sư đoàn
330, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng;
21. Trung đoàn Công binh 299,
Quân đoàn 1, Bộ Quốc phòng;
22. Đoàn đặc công 1, Binh chủng
Đặc công, Bộ Quốc phòng;
23. Trung tâm Công nghệ xử lý
môi trường, Binh chủng Hóa học, Bộ Quốc phòng;
24. Trường Sỹ quan Tăng-Thiết
giáp, Binh chủng Tăng-Thiết giáp, Bộ Quốc phòng;
25. Viện 69, Bộ Tư lệnh Bảo vệ
Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bộ Quốc phòng;
26. Bệnh viện 103, Học viện Quân
y, Bộ Quốc phòng;
27. Tổng Công ty Viễn thông Quân
đội, Bộ Quốc phòng;
28. Tổng công ty Bay dịch vụ Việt
Nam, Bộ Quốc phòng;
29. Công ty Vật tư Công nghiệp
Quốc phòng, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Bộ Quốc phòng;
30. Công ty 732, Binh đoàn 15,
Bộ Quốc phòng;
31. Xí nghiệp Liên hợp Z751,
Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng.