|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Mai Thanh Thắng
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2012/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 15 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN DANH HIỆU
“LÀNG VĂN HÓA”, “THÔN VĂN HÓA”, “KHU PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận
Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”; “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa” và tương đương; Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này các Quy định tiêu chuẩn
công nhận Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực ngày 25 tháng 6 năm 2012.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” tỉnh) phối hợp với Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh (Thường trực Ban vận động Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa ở khu dân cư” của tỉnh) hướng dẫn triển khai thực hiện, theo dõi và kịp
thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 123/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định và Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định điều
chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, các thành viên Ban vận động Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa ở khu dân cư” của tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Thanh Thắng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN DANH HIỆU “LÀNG VĂN HÓA”, “THÔN VĂN
HÓA”, “KHU PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1.
Tiêu chuẩn công nhận
1. Làng văn hóa, thôn văn hóa áp
dụng cho vùng đồng bằng
STT
|
Nội
dung tiêu chuẩn
|
Điểm
|
I
|
Đời sống kinh tế ổn định và
từng bước phát triển
|
24
điểm
|
1
|
- Từ 85% số hộ trở lên có đời
sống kinh tế ổn định; nhiều hộ sản xuất, kinh doanh giỏi; tham gia thực hiện
tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”; tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%, không còn hộ
đói;
|
4
đ
|
2
|
- Từ 85% số hộ trở lên có nhà ở
kiên cố; có phong trào xóa nhà ở đơn sơ, dột nát;
|
4
đ
|
3
|
- 100% số hộ được sử dụng điện;
Trên 85% đường làng, ngõ xóm được bê tông hóa hoặc làm bằng vật liệu cứng;
|
4
đ
|
4
|
- Có nhiều hoạt động hiệu quả
về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học kỹ thuật, phát triển nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;
|
4
đ
|
5
|
- Trên 80% số hộ gia đình tham
gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới;
|
4
đ
|
6
|
- Tỷ lệ lao động có việc làm,
thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của tỉnh (dưới
đây gọi là bình quân chung);
|
4
đ
|
II
|
Đời sống văn hóa tinh thần
lành mạnh, phong phú
|
28
điểm
|
7
|
- Nhà văn hóa - Khu thể thao làng,
thôn từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
thu hút trên 40% số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng
đồng;
|
4
đ
|
8
|
- Trên 80% hộ gia đình thực hiện
tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và sinh hoạt cộng đồng;
Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
|
4
đ
|
9
|
- Không có tệ nạn xã hội;
không buôn bán, sử dụng ma túy; không tàng trữ và sử dụng văn hóa phẩm thuộc
loại cấm lưu hành;
|
4
đ
|
10
|
- Có trên 80% số hộ trở lên được
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 55% gia đình văn hóa
được công nhận 3 năm trở lên;
|
4
đ
|
11
|
- 100% trẻ em trong độ tuổi đi
học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở;
không có người mù chữ; có 50% số hộ trở lên đạt tiêu chuẩn gia đình hiếu học;
có phong trào “Khuyến học, khuyến tài” phát triển khá;
|
4
đ
|
12
|
- Không có hành vi gây lây
truyền dịch bệnh, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm hàng năm
trên 1,5% tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi; trên 95% trẻ em dưới 1
tuổi được tiêm chủng đầy đủ theo quy định, phụ nữ có thai được khám thai định
kỳ; Không có người sinh con thứ ba trở lên trong năm;
|
4
đ
|
13
|
- Có nhiều hoạt động đoàn kết
giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, bảo tồn các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;
|
4
đ
|
III
|
Môi trường cảnh quan sạch đẹp
|
20
điểm
|
14
|
- Đường làng, ngõ xóm thông
thoáng; Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn, rác thải phải được thu gom xử lý
sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh môi trường;
|
4
đ
|
15
|
- Nhà ở khu dân cư, các công
trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
|
4
đ
|
16
|
- Có từ 85% số hộ trở lên được
sử dụng nước sạch, có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh;
|
4
đ
|
17
|
- Tôn tạo, bảo vệ, phát huy
các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình công cộng ở địa
phương.
|
4
đ
|
18
|
- Thường xuyên tuyên truyền, nhắc
nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động
nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao hồ
sinh thái; trồng cây xanh;
|
4
đ
|
IV
|
Chấp hành tốt chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
20
điểm
|
19
|
- Trên 90% số hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách pháp
luật của Đảng, Nhà nước và các quy định của địa phương;
|
4
đ
|
20
|
- Đảm bảo an ninh, chính trị,
trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở; xây dựng và
thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng dân cư;
|
4
đ
|
21
|
- Có Ban hòa giải ở cơ sở và
hoạt động hòa giải có hiệu quả, trên 80% số vụ được hòa giải thành; những mâu
thuẫn, bất hòa, hành vi bạo lực gia đình được giải quyết tại cộng đồng. Không
có khiếu kiện đông người, trái pháp luật;
|
4
đ
|
22
|
- Không có trọng án hình sự;
Không có bạo lực gia đình;
|
4
đ
|
23
|
- Tuyên truyền và tạo điều kiện
cho nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước, đại
biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước. Chi bộ Đảng được công nhận đạt trong
sạch vững mạnh, các tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại khá trở lên, các
tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả;
|
4
đ
|
V
|
Có tinh thần đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng
|
8
điểm
|
24
|
- Thực hiện đầy đủ các chính
sách của Nhà nước, có phong trào giúp nhau làm kinh tế, xóa đói giảm nghèo, đền
ơn đáp nghĩa, chăm lo các đối tượng chính sách, đảm bảo có mức sống trung
bình trở lên ở cộng đồng;
|
4
đ
|
25
|
- Thực hiện tốt các hoạt động
“Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin
và những người bất hạnh;
|
4
đ
|
Tổng
cộng
|
100
điểm
|
2. Làng văn hóa, thôn văn hóa áp
dụng cho vùng miền núi
STT
|
Nội
dung tiêu chuẩn
|
Điểm
|
I
|
Đời sống kinh tế ổn định và
từng bước phát triển
|
24
điểm
|
1
|
- Đã định canh, định cư; từ 60%
số hộ trở lên có đời sống kinh tế ổn định, giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 3% trở lên
hàng năm, không còn hộ đói;
|
4
đ
|
2
|
- Từ 60% số hộ trở lên có nhà ở
kiên cố, giảm tỷ lệ nhà tạm từ 5% trở lên hàng năm;
|
4
đ
|
3
|
- Từ 80% số hộ trở lên được sử
dụng điện;
|
4
đ
|
4
|
- Đường làng, ngõ xóm được tu
bổ, nâng cấp hàng năm;
|
4
đ
|
5
|
- Trên 80% số hộ gia đình tham
gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới;
|
4
đ
|
6
|
- Tỷ lệ lao động có việc làm,
thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của huyện… (dưới
đây gọi là bình quân chung);
|
4
đ
|
II
|
Đời sống văn hóa tinh thần
lành mạnh, phong phú
|
28
điểm
|
7
|
- Có tụ điểm sinh hoạt văn hóa
- văn nghệ - thể dục - thể thao, vui chơi giải trí ở cộng đồng; duy trì các
sinh hoạt văn hóa - thể thao truyền thống của dân tộc;
|
4
đ
|
8
|
- Trên 70% hộ gia đình thực hiện
tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và sinh hoạt cộng đồng
phù hợp với thuần phong, mỹ tục của dân tộc; xóa bỏ các hủ tục lạc hậu;
|
4
đ
|
9
|
- Không có tệ nạn xã hội;
không buôn bán và sử dụng ma túy; không tàng trữ và sử dụng văn hóa phẩm thuộc
loại cấm lưu hành; Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
|
4
đ
|
10
|
- Có từ 70% số hộ trở lên được
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa
được công nhận 3 năm trở lên;
|
4
đ
|
11
|
- Có 100% số trẻ em trở lên
trong độ tuổi đi học được đến trường, không có người tái mù chữ; có 20% số hộ
đạt tiêu chuẩn gia đình hiếu học; Có phong trào “Khuyến học, khuyến tài” phát
triển khá;
|
4
đ
|
12
|
- Không có hành vi gây lây truyền
dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; thực hiện 100%
chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em dưới 1 tuổi, phụ nữ có thai được
khám định kỳ;
|
4
đ
|
13
|
- Không có người sinh con thứ
ba trở lên trong năm;
|
4
đ
|
III
|
Môi trường cảnh quan sạch đẹp
|
20
điểm
|
14
|
- Đường làng, ngõ xóm, nơi
sinh hoạt cộng đồng thông thoáng, thường xuyên quét dọn vệ sinh sạch sẽ; bảo
vệ nguồn nước sạch;
|
4
đ
|
15
|
- Nhà ở khu dân cư, các công
trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
|
4
đ
|
16
|
- Có từ 80% số hộ trở lên được
sử dụng nước hợp vệ sinh, có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh, đưa chuồng trại chăn
nuôi cách xa khu vực nhà ở;
|
4
đ
|
17
|
- Bảo vệ các di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình công cộng ở địa phương;
|
4
đ
|
18
|
- Thường xuyên tuyên truyền,
nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động
nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao hồ
sinh thái; trồng cây xanh;
|
4
đ
|
IV
|
Chấp hành tốt chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
20
điểm
|
19
|
- Trên 90% số hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện tốt chủ trương, đường lối chính sách pháp
luật của Đảng, Nhà nước;
|
4
đ
|
20
|
- Đảm bảo an ninh, chính trị,
trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở; xây dựng và
thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng dân cư;
|
4
đ
|
21
|
- Có Ban hòa giải ở cơ sở và
hoạt động hòa giải có hiệu quả, trên 80% số vụ được hòa giải thành; những mâu
thuẫn, bất hòa, hành vi bạo lực gia đình được giải quyết tại cộng đồng. Không
có khiếu kiện đông người, trái pháp luật.
|
4
đ
|
22
|
- Không có trọng án hình sự;
Không có bạo lực gia đình;
|
4
đ
|
23
|
- Tuyên truyền và tạo điều kiện
cho nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước, đại
biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước. Chi bộ Đảng được công nhận đạt trong
sạch vững mạnh, các tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại khá trở lên;
|
4
đ
|
V
|
Có tinh thần đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng
|
8
điểm
|
24
|
- Thực hiện đầy đủ các chính
sách của Nhà nước, có phong trào giúp nhau làm kinh tế, xóa đói giảm nghèo, đền
ơn đáp nghĩa, chăm lo các đối tượng chính sách, đảm bảo có mức sống trung
bình trở lên ở cộng đồng;
|
4
đ
|
25
|
- Thực hiện tốt các hoạt động
“Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin
và những người bất hạnh;
|
4
đ
|
Tổng
cộng
|
100
điểm
|
3. Khu phố văn hóa áp dụng cho
vùng đô thị
STT
|
Nội
dung tiêu chuẩn
|
Điểm
|
I
|
Đời sống kinh tế ổn định và
từng bước phát triển
|
16
điểm
|
1
|
- Từ 90% số hộ trở lên có đời
sống kinh tế ổn định; nhiều hộ giàu, tỷ lệ hộ nghèo dưới 5%, không còn hộ
đói; Trên 80% hộ gia đình trong khu dân cư tham gia thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”;
|
4
đ
|
2
|
- Từ 90% số hộ trở lên có nhà ở
kiên cố; xóa nhà ở đơn sơ, dột nát; 100% ngõ, hẻm trong khu phố đã được trải
nhựa, bê tông hóa hoặc làm bằng vật liệu cứng;
|
4
đ
|
3
|
- Đạt tỷ lệ trên 80% lao động
trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân
đầu người/ năm cao hơn mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành phố… (dưới
đây gọi là bình quân chung);
|
4
đ
|
4
|
- Có nhiều hoạt động hiệu quả:
Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề
truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;
|
4
đ
|
II
|
Đời sống văn hóa tinh thần
lành mạnh, phong phú
|
32
điểm
|
5
|
- Xây dựng nhà văn hóa, sân thể
thao phù hợp với điều kiện của khu phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao
và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút 60% trở lên số người
dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
|
4
đ
|
6
|
- Trên 80% hộ gia đình thực hiện
tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; nếp sống văn minh
đô thị; Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
|
4
đ
|
7
|
- Không có tệ nạn xã hội;
không buôn bán và sử dụng ma túy; không tàng trữ và sử dụng văn hóa phẩm thuộc
loại cấm lưu hành;
|
4
đ
|
8
|
- Trên 80% số hộ trở lên được
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa
được công nhận 3 năm trở lên;
|
4
đ
|
9
|
- 100% trẻ em đang độ tuổi đi
học đều được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên;
có từ 55% số hộ trở lên đạt tiêu chuẩn gia đình hiếu học; có phong trào khuyến
học, khuyến tài;
|
4
đ
|
10
|
- Không có hành vi gây lây
truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người;
|
4
đ
|
11
|
- Trên 90% số người cao tuổi
được đến cơ sở y tế khám và chữa bệnh; Giảm hàng năm trên 2,5% tỷ lệ suy dinh
dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi; 100% trẻ em được tiêm chủng đầy đủ theo quy định,
phụ nữ có thai được khám thai định kỳ;
|
4
đ
|
12
|
- Không có người sinh con thứ
ba trở lên trong năm;
|
4
đ
|
III
|
Môi trường cảnh quan sạch,
đẹp
|
24
điểm
|
13
|
- Đường giao thông được trải
nhựa hoặc bê tông hóa; có hệ thống đèn chiếu sáng; đường phố, nơi sinh hoạt
công cộng sạch đẹp;
|
4
đ
|
14
|
- Thực hiện tốt trật tự, an
toàn giao thông đô thị; Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không gây cản trở
giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi nới
gây mất mỹ quan đô thị;
|
4
đ
|
15
|
- Nhà ở khu dân cư và các công
trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng pháp luật về xây dựng, kiến
trúc hài hòa cảnh quan đô thị;
|
4đ
|
16
|
- 100% hộ được sử dụng nước sạch;
không tháo nước và vứt rác ra đường; bảo vệ hệ thống thoát nước;
|
4
đ
|
17
|
- Tôn tạo, bảo vệ, phát huy
các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình công cộng ở địa
phương;
|
4
đ
|
18
|
- Thường xuyên tuyên truyền nhắc
nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; 100% cơ sở
sản xuất kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường;
|
4
đ
|
IV
|
Chấp hành tốt chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
20
điểm
|
19
|
- Trên 95% số hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng và thực hiện tốt quy ước văn hóa của
khu dân cư;
|
4
đ
|
20
|
- Đảm bảo an ninh, chính trị,
trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt nếp sống văn minh đô thị và Pháp lệnh
dân chủ ở cơ sở;
|
4
đ
|
21
|
- Có Ban hòa giải ở cơ sở và
hoạt động hòa giải có hiệu quả, trên 90% số vụ được hòa giải thành; những mâu
thuẫn, bất hòa, hành vi bạo lực gia đình được giải quyết tại cộng đồng. Không
có khiếu kiện đông người, trái pháp luật;
|
4
đ
|
22
|
- Không có
trọng án hình sự; Không có người tham gia đua xe trái phép, vi phạm trật tự
an toàn giao thông; Không có bạo lực gia đình;
|
4
đ
|
23
|
- Tuyên truyền
và tạo điều kiện cho nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ
quan nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước. Chi bộ Đảng được
công nhận đạt trong sạch vững mạnh, các tổ chức chính trị - xã hội được xếp
loại khá trở lên;
|
4
đ
|
V
|
Có tinh thần đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng
|
8
điểm
|
24
|
- Thực hiện đầy đủ các chính
sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ
nguồn” chăm lo các đối tượng chính sách, đảm bảo có mức sống trung bình trở
lên ở cộng đồng;
|
4
đ
|
25
|
- Thực hiện tốt, có hiệu quả
các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình
khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc
da cam - dioxin và những người bất hạnh;
|
4
đ
|
Tổng
cộng
|
100
điểm
|
Điều 2.
Phương pháp đánh giá và thủ tục công nhận
1. Phương pháp đánh giá ghi điểm
và xếp loại a. Xếp loại tiêu chuẩn:
- Xuất sắc: Từ 91 đến 100 điểm;
- Khá: Từ 81 đến 90 điểm;
- Trung bình : Từ 65 đến 80 điểm.
b. Quy định cách ghi điểm các tiêu
chí:
- Mỗi tiêu chí tối đa là 4 điểm.
- Không ghi điểm thập phân.
- Không trừ điểm ở những tiêu
chí mà hoàn cảnh ở địa phương không phải thực hiện.
- Cách xác định và ghi điểm ở từng
tiêu chí:
+ Tiêu chí đạt xuất sắc: 4 điểm;
+ Tiêu chí đạt khá: 3 điểm;
+ Tiêu chí đạt trung bình: 2 điểm;
+ Tiêu chí yếu: Từ 0 đến 1 điểm.
c. Khi xét
công nhận làng văn hóa, thôn văn hóa, khu phố văn hóa địa phương nào vi phạm một
trong những nội dung dưới đây sẽ không được công nhận:
- Tỷ lệ đạt gia đình văn hóa thấp
hơn 50% so với tổng số hộ gia đình đăng ký;
- Có tuyên truyền kích động, gây
mất ổn định an ninh - chính trị, trật tự an toàn xã hội;
- Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên
trong năm tăng so với năm trước;
- Có trường hợp vi phạm tàng trữ,
lưu hành văn hóa phẩm cấm phổ biến, bị xử lý;
- Có trọng án hình sự.
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ công
nhận a. Trình tự, thủ tục:
- Khu dân cư đăng ký xây dựng
khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở
khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, thôn, khu phố) họp khu dân
cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công
nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, thị xã,
thành phố tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa - Thông tin phối
hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, thị xã, thành phố và bộ phận Thi đua, Khen
thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố ra quyết định
công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa;
Thời gian giải quyết năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b. Hồ sơ đề nghị gồm có:
- Báo cáo thành tích xây dựng
khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã;
+ Báo cáo hai (02) năm (công nhận
lần đầu);
+ Báo cáo ba (03) năm; kèm theo
biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại)
- Công văn đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp xã;
Hồ sơ đề nghị công nhận một (01)
bộ, nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố.
Giấy công nhận khu dân cư văn
hóa thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ
lục kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du Lịch.
- Điều kiện công nhận:
+ Đạt các tiêu chuẩn theo quy định
tại Quyết định này.
+ Thời gian đăng ký xây dựng khu
dân cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên
(công nhận lại).
- Khen thưởng:
+ Khu dân cư văn hóa được thưởng
theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 71 nghị định số 42/NĐ-CP ngày 15 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ;
+ Khuyến khích các địa phương
căn cứ vào khả năng ngân sách nhà nước và các nguồn lực xã hội hóa, tăng kinh
phí hỗ trợ cho các khu dân cư văn hóa xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị
hoạt động cho Nhà Văn hóa - Khu thể thao ở khu dân cư.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch phối hợp với Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh phổ biến và hướng
dẫn thực hiện, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và Ban vận động Cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” các cấp hướng dẫn bình xét,
công nhận “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; kiểm tra việc công
nhận khu dân cư văn hóa vào Quý IV hàng năm.
3. Căn cứ kết quả bình xét, kiểm
tra đánh giá hàng năm, các “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” vi
phạm những tiêu chuẩn của Quy định này, sẽ không được công nhận lại; những trường
hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị thu hồi danh hiệu. Cấp ra quyết định công nhận
danh hiệu, có trách nhiệm ra quyết định thu hồi danh hiệu.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, khó khăn, các địa phương phản ảnh về Ủy ban Măt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu tập hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh sửa đổi cho phù hợp./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Thanh Thắng
|
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND ngày 15/06/2012 về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định
8.066
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|