THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1557/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN
KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU
NĂM 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác
dân tộc đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu
phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với Mục tiêu
phát triển bền vững sau năm 2015 với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xác định một số chỉ tiêu để tập trung
lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực để phấn đấu đạt được các Mục tiêu phát
triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số làm cơ sở hướng tới Mục
tiêu phát triển bền vững sau năm 2015,
góp phần phát triển toàn diện kinh tế -
xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các
dân tộc, các vùng.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
TT
|
Chỉ tiêu đối với
đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2025
|
1
|
Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ hộ nghèo DTTS (%)
|
Phấn đấu bình quân
giảm 3% - 4%/năm
|
1.2
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em DTTS dưới
5 tuổi (%)
|
<14
|
<8
|
2
|
Phổ cập giáo dục tiểu học
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học
(%)
|
>94
|
>97
|
2.2
|
Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương trình tiểu học
(%)
|
>94
|
>97
|
2.3
|
Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên biết chữ (%)
|
>92
|
>98
|
3
|
Tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho
phụ nữ
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ mù chữ của nữ người DTTS
|
<20
|
<10
|
3.2
|
Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông (%)
|
>45
|
>50
|
3.3
|
Tỷ lệ đại biểu nữ DTTS ở HĐND cấp xã (%)
|
>30
|
>40
|
3.4
|
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội nữ/tổng số đại biểu quốc hội
người DTTS (%)
|
Phấn đấu tăng hoặc
thấp nhất bằng như hiện nay
|
4
|
Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em
|
|
|
4.1
|
Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1 tuổi/1000 trẻ đẻ
sống
|
<22
|
<19
|
4.2
|
Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5 tuổi/1000 trẻ đẻ
sống
|
<27
|
<22
|
5
|
Tăng cường sức khỏe bà mẹ
|
|
|
5.1
|
Tỷ số tử vong mẹ người DTTS/100.000 trẻ sơ sinh sống
(%)
|
<100
|
<85
|
5.2
|
Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ của phụ nữ DTTS được
cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ %)
|
>93
|
>97
|
5.3
|
Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít nhất 3 lần trong
kỳ mang thai (%)
|
≥85
|
≥90
|
6
|
Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh
khác
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số DTTS 15 - 24 tuổi
(%)
|
≤0,3
|
≤0,3
|
6.2
|
Tỷ lệ bệnh nhân DTTS mắc sốt rét/1000 dân
|
≤0,25
|
≤0,15
|
6.3
|
Tỷ lệ DTTS mắc lao/100.000 dân
|
≤90
|
≤70
|
7
|
Đảm bảo bền vững về môi trường
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ
sinh (%)
|
≥30
|
≥50
|
7.2
|
Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh (%)
|
≥40
|
≥60
|
II. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 - 2020, định
hướng đến 2025.
2. Đối tượng: Người dân tộc thiểu số, trong đó ưu
tiên đồng bào DTTS ở vùng khó khăn.
III. GIẢI PHÁP
1. Thể chế hóa các Mục tiêu phát triển Thiên niên
kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào trong các Chiến lược, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai
đoạn 2016 - 2020 của quốc gia và từng bộ, ngành, địa phương; tăng cường phối hợp liên ngành từ Trung ương đến địa
phương để thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân
tộc thiểu số.
2. Huy động, tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ để
thúc đẩy hoàn thành các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ làm cơ sở hướng tới
một số Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số sau năm
2015.
a) Lồng ghép, bố trí đủ vốn và từng bước tăng chi
ngân sách hợp lý cho chương trình, chính sách liên quan, trong đó trọng tâm là
các lĩnh vực: Giảm nghèo, an sinh xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo nhằm góp
phần thực hiện và duy trì bền vững các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối
với đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là ở vùng khó khăn, khu vực đặc biệt khó
khăn;
b) Tăng cường sự tham gia của người dân, cộng đồng
xã hội, đoàn thể, tổ chức quốc tế trong việc hỗ trợ các nguồn lực về kỹ thuật
và tài chính. Xây dựng cơ chế để các tổ chức này tham gia một cách tích cực và
hiệu quả;
c) Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực,
các nguyên tắc, tiêu chí nhằm tập trung ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước
để thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc
thiểu số.
3. Hoàn thiện cơ chế kiểm
soát chính sách từ Trung ương đến địa phương; đẩy mạnh phân cấp cho
chính quyền cơ sở; tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây
dựng và tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội, phát triển
kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
4. Đẩy mạnh công tác truyền thông phù hợp với văn
hóa, ngôn ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay
đổi hành vi của đồng bào các dân tộc thiểu số về bình đẳng giới, vệ
sinh, môi trường, chăm sóc sức khỏe, phòng chống
HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm, phát triển văn hóa, giáo dục, giảm nghèo bền
vững.
5. Tăng cường hợp
tác quốc tế, huy động nguồn vốn
ODA, hỗ trợ kỹ thuật của các nước, các đối tác phát triển và tổ chức quốc tế để
thúc đẩy hoàn thành các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số và thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững
sau năm 2015.
6. Xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát một
cách hiệu lực, hiệu quả và xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban Dân
tộc
a) Là cơ quan thường trực có nhiệm vụ giúp Chính
phủ quản lý, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các
Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ ở vùng dân tộc thiểu số;
b) Phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư thực hiện lồng ghép, cụ thể hóa các chỉ tiêu, Mục tiêu
phát triển Thiên niên kỷ ở vùng dân tộc thiểu số trong các chính sách, chương
trình, dự án; tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách để đạt được các mục
tiêu đã đề ra;
c) Nghiên cứu đề xuất các nguyên tắc, tiêu chí nhằm
tập trung ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, cơ chế gắn việc thực
hiện các mục tiêu tại Quyết định này với trách nhiệm cụ thể của Bộ, ngành Trung
ương, Ủy ban nhân dân tỉnh và các bên liên quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét quyết định;
d) Thực hiện nhiệm vụ thẩm định các chương trình,
dự án, chính sách thực hiện trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi để đảm bảo
các chương trình, dự án, chính sách có đóng góp cụ thể và đo lường hiệu quả đối
với vùng và đồng bào DTTS trước khi trình Thủ tướng Chính phủ;
đ) Chủ trì, phối hợp cùng với các Bộ, ngành liên
quan đôn đốc thực hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết; tổng hợp báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Cụ thể hóa một số chỉ tiêu của Mục tiêu phát
triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội quốc gia 5 năm, hàng năm. Hướng dẫn lồng ghép việc báo cáo,
theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và kế hoạch hàng năm, 5 năm của các Bộ, ngành liên quan;
b) Phối hợp với Bộ, ngành, địa phương lồng ghép
việc báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu đối với dân tộc thiểu
số trong quá trình xây dựng và hoàn thiện khung giám sát, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm;
c) Huy động, ưu tiên bố trí các nguồn lực cho các
chính sách, chương trình, dự án liên quan để thực hiện đạt được các chỉ tiêu,
Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Bộ Tài chính bố trí đủ nguồn vốn cho các chính
sách, chương trình, dự án liên quan nhằm đạt được Mục tiêu, các chỉ tiêu phát
triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Bộ Y tế
a) Cụ thể hóa các chỉ tiêu, Mục tiêu phát triển
Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong chiến lược, quy hoạch,
các chính sách, chương trình, dự án và kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực
do Bộ quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan triển khai thực hiện các
chương trình, chính sách, dự án thuộc lĩnh vực của Bộ được giao nhằm đạt được
các chỉ tiêu, Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Thực hiện lồng ghép việc theo dõi, đánh giá tình
hình thực hiện các chỉ tiêu, Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào
dân tộc thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng
hợp báo cáo theo quy định.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Đưa các chỉ tiêu, Mục tiêu phát triển Thiên niên
kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong chiến lược, quy hoạch, các chính
sách, chương trình, dự án và kế hoạch phát triển
của ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành liên quan triển khai thực hiện các
chương trình, chính sách, dự án thuộc lĩnh vực của Bộ được giao nhằm đạt được
các chỉ tiêu, Mục tiêu phát triển Thiên
niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Thực hiện lồng ghép việc theo dõi, đánh giá tình
hình thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc
thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo theo quy định.
6. Các Bộ, ngành liên quan
a) Căn cứ Mục tiêu, các chỉ tiêu được xác định
trong Quyết định này, cụ thể hóa vào chiến lược, chính sách, chương trình, dự
án, kế hoạch phát triển của ngành và tổ chức
thực hiện nhằm góp phần đạt được các chỉ tiêu, Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc
thiểu số;
b) Thực hiện lồng ghép việc theo dõi, đánh giá tình
hình thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc
thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng
hợp báo cáo theo quy định.
7. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
a) Trên cơ sở chỉ tiêu, Mục tiêu phát triển Thiên
niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong Quyết định này và các Bộ,
ngành, xác định mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể phù hợp với điều kiện của địa
phương trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm để phấn đấu
thực hiện, đạt được trong từng năm và cả giai đoạn;
b) Triển khai Mục tiêu của Quyết định này thành các
nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp với khả năng nguồn lực và điều kiện của địa
phương; lồng ghép các chính sách hiện hành để tập trung ưu tiên thực hiện các
Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Thực hiện lồng ghép việc báo cáo, theo dõi, đánh
giá tình hình thực hiện các Mục tiêu phát triển
Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm, 5 năm gửi báo cáo theo quy định;
d) Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo gửi Ủy ban Dân tộc kết quả thực hiện để tổng hợp
trình Thủ tướng Chính phủ.
8. Đề nghị Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức xã hội tham gia các hoạt
động nhằm đạt được các Mục tiêu phát triển
Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của
Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KTN, NC,
QHQT, TKBT, TH, Vụ III, Công báo;
- Lưu; VT, KGVX (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|