ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1545/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 14
tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THÔNG TƯ SỐ 07/2017/TT-BVHTTDL NGÀY 29 THÁNG
12 NĂM 2017 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH QUY ĐỊNH VIỆC THU THẬP, BÁO CÁO
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định việc thu thập,
báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Tờ trình số 68/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Thông
tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Quy định việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo
lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ VHTT&DL;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Nhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THÔNG TƯ SỐ 07/2017/TT-BVHTTDL NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH QUY ĐỊNH VIỆC THU THẬP, BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ
PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Thu thập thông tin cơ bản, chính xác, kịp thời về
thực trạng gia đình và biến động qua từng thời kỳ, làm cơ sở hoạch định chính
sách phục vụ quản lý Nhà nước về gia đình; Thu thập thông tin về thực trạng bạo
lực gia đình làm cơ sở xác định phương hướng, giải pháp phòng, chống bạo lực
gia đình nhằm ngăn chặn tình trạng bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh.
Thông tin được thu thập dưới hình thức ghi chép, cập
nhật thông tin vào sổ ghi chép và các biểu mẫu đảm bảo tính khách quan, trung
thực, đầy đủ và chính xác.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng thu thập thông tin
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác gia đình
và phòng, chống bạo lực gia đình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Các hộ gia đình đã đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm
trú tại địa bàn quản lý, trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Nội dung, nguyên tắc thu thập, báo cáo thông
tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình
2.1. Nội dung thu thập thông tin
a) Thông tin về gia đình
- Tổng số hộ gia đình: Tổng số hộ gia đình sinh sống
trên địa bàn vào thời điểm thống kê;
- Hộ gia đình có cha hoặc mẹ sống chung với con (gồm
cả con đẻ, con nuôi);
- Hộ gia đình một thế hệ (chỉ có vợ và chồng);
- Hộ gia đình hai thế hệ (gồm vợ chồng và con cái);
- Hộ gia đình ba thế hệ trở lên (gồm ông, bà, con
cái, cháu, chắt);
- Hộ gia đình khác.
b) Thông tin về bạo lực gia đình
- Tổng số hộ có bạo lực gia đình;
- Tổng số vụ bạo lực gia đình;
- Hình thức bạo lực gia đình (số vụ bạo lực tinh thần,
bạo lực thân thể, bạo lực tình dục, bạo lực kinh tế);
- Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý (giới
tính, độ tuổi, biện pháp xử lý);
- Nạn nhân bị bạo lực gia đình (giới tính, độ tuổi,
biện pháp hỗ trợ).
c) Thông tin về công tác phòng, chống bạo lực
gia đình
- Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo hướng
dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao);
- Mô hình hoạt động độc lập;
- Số câu lạc bộ phòng, chống bạo lực gia đình/CLB
gia đình phát triển bền vững;
- Số nhóm phòng, chống bạo lực gia đình;
- Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng;
- Số đường dây nóng.
2.2. Nguyên tắc thu thập, báo cáo thông tin
- Trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời;
- Đảm bảo độc lập, không trùng lặp, không chồng
chéo;
- Công khai, minh bạch, không ảnh hưởng đến quyền
và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân;
- Thông tin được thu thập dưới hình thức ghi chép,
cập nhật vào sổ và biểu mẫu.
III. TRÁCH NHIỆM THU THẬP, BÁO
CÁO THÔNG TIN
1. Trách nhiệm thu thập thông tin
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) có trách nhiệm thu thập, ghi chép thông tin ban đầu về gia
đình và phòng, chống bạo lực gia đình định kỳ hằng năm (từ ngày 01 tháng 12 năm
trước đến 01 tháng 12 năm sau) vào sổ thông tin.
Sổ thông tin thực hiện theo mẫu số 01, mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm báo cáo thông tin
a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản
lý về Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện trước ngày 5 tháng 12 hằng năm.
Thông tin báo cáo thực hiện theo mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố trực
có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo thông tin về gia đình và phòng chống bạo lực
gia đình trên địa bàn quản lý về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 10
tháng 12 hằng năm.
Thông tin báo cáo thực hiện theo mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
c) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng
hợp, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa
bàn quản lý về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Gia đình) trước ngày 15
tháng 12 hằng năm.
Thông tin báo cáo thực hiện theo mẫu số 05 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện việc thu thập, báo cáo thông tin
về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình được bố trí từ nguồn ngân sách địa
phương và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ nhiệm vụ được giao, hằng năm các cơ quan,
đơn vị chủ động lập dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định,
trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt kinh phí triển khai thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch
- Hướng dẫn về nghiệp vụ ghi chép, cách thức theo
dõi, cập nhật và lập các mẫu biểu báo cáo thống kê;
- Tổ chức in ấn và phát hành Sổ thông tin về gia
đình và phòng, chống bạo lực gia đình;
- Kiểm tra, tổng hợp kết quả thu thập thông tin về
gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo phòng Văn hóa và Thông tin, các phòng,
ban liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc lập sổ và duy trì sổ ghi
chép thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình.
- Kiểm tra việc ghi chép sổ, mẫu biểu tại các địa
bàn quản lý, tổng hợp, lập báo cáo định kỳ và đột xuất gửi các cơ quan cấp trên
theo quy định tại Thông tư.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
tổ chức thu thập thông tin, số liệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia
đình trên địa bàn quản lý; Lập sổ và duy trì việc ghi chép sổ, mẫu biểu về gia
đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý và tổng hợp, lập báo
cáo định kỳ và đột xuất gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Thông tư số
07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quy định việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực
gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Mẫu
số 01
Sổ thông tin về Gia đình
Tỉnh/Thành phố:.....................................................................................................................
Huyện/Thành phố:...............................................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................
SỔ
THÔNG TIN VỀ GIA
ĐÌNH
Họ và tên người ghi sổ........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ
.....................................................................................................................
Số điện thoại:
......................................................................................................................
Quyển số:
............................................................................................................................
Năm...
Thời điểm ghi
chép…………………………
Số
TT
|
Tên thôn
(làng, bản, tổ dân phố, khu dân cư...)
|
Tổng số hộ gia
đình
|
Phân loại
|
|
Ghi
chú
|
Hộ gia đình có
cha hoặc mẹ sống chung với con (con đẻ, con nuôi)
|
Hộ gia đình 1
thế hệ
(vợ,
chồng)
|
Hộ gia đình 2
thế hệ
(vợ,
chồng,
con)
|
Hộ gia đình 3
thế hệ trở lên
|
Hộ gia đình
khác
|
Hộ gia
đình có
bạo lực
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 02
Sổ thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Huyện/Thành phố:..............................................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................................
SỔ
THÔNG TIN VỀ
PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Họ và tên người ghi sổ........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ
.....................................................................................................................
Số điện thoại:
.....................................................................................................................
Quyển số:
...........................................................................................................................
Năm.....
Thời điểm ghi
chép…………………
STT
|
Người gây bạo lực
gia đình
|
Nạn nhân bị bạo
lực gia đình
|
Ghi
chú
|
Họ và tên
|
Giới
tính
|
Năm
sinh
|
Biện
pháp
xử lý
|
Quan
hệ với
nạn
nhân
|
Họ và tên
|
Giới
tính
|
Năm
sinh
|
Hình thức bị bạo
lực
|
Biện
pháp hỗ
trợ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA
ĐÌNH
Năm…….
Đơn vị báo cáo: Xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………..
Đơn vị nhận báo cáo: Phòng VH&TT huyện/thành phố
……………………………………………….
Ngày nhận báo cáo: 05 tháng 12 hằng năm
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
I
|
GIA ĐÌNH
|
|
|
1
|
Tổng số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
1.1
|
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với
con
|
Hộ
|
|
1.2
|
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)
|
Hộ
|
|
1.3
|
Số hộ gia đình 2 thế hệ
|
Hộ
|
|
1.4
|
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên
|
Hộ
|
|
1.5
|
Số hộ gia đình khác
|
Hộ
|
|
II
|
BẠO LỰC GIA ĐÌNH
|
|
|
1
|
Tổng số hộ có bạo lực gia đình
|
Hộ
|
|
2
|
Tổng số vụ bạo lực gia đình
|
Vụ
|
|
3
|
Hình thức bạo lực
|
|
|
3.1
|
Tinh thần
|
Vụ
|
|
3.2
|
Thân thể
|
Vụ
|
|
3.3
|
Tình dục
|
Vụ
|
|
3.4
|
Kinh tế
|
Vụ
|
|
4
|
Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý
|
|
|
4.1
|
Giới tính
|
|
|
4.1.1
|
Nam
|
Người
|
|
4.1.2
|
Nữ
|
Người
|
|
4.2.
|
Độ tuổi
|
|
|
4.2.1
|
Dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
4.2.2
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
4.3
|
Biện pháp xử lý
|
|
|
4.3.1
|
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư
|
Người
|
|
4.3.2
|
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc
|
Người
|
|
4.3.3
|
Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị
trấn
|
Người
|
|
4.3.4
|
Xử phạt vi phạm hành chính
|
Người
|
|
4.3.5
|
Xử lý hình sự (phạt tù)
|
Người
|
|
5
|
Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ
trợ
|
|
|
5.1
|
Giới tính
|
|
|
5.1.1
|
Nam
|
Người
|
|
5.1.2
|
Nữ
|
Người
|
|
5.2
|
Độ tuổi
|
|
|
5.2.1
|
Dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
5.2.2
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
5.3
|
Biện pháp hỗ trợ
|
|
|
5.3.1
|
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật)
|
Người
|
|
5.3.2
|
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực
|
Người
|
|
5.3.3
|
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần
do chất gây nghiện)
|
Người
|
|
5.3.4
|
Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm
|
Người
|
|
III
|
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
|
|
|
1
|
Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn
của Bộ VHTTDL)
|
Mô hình
|
|
2
|
Mô hình hoạt động độc lập
|
|
|
2.1
|
Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững
|
CLB
|
|
2.2
|
Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình
|
Nhóm
|
|
2.3
|
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng
|
Địa chỉ
|
|
2.4
|
Số Đường dây nóng
|
Số lượng
|
|
Người lập báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……… , ngày….
tháng…. năm……
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN……..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA
ĐÌNH
Năm……
Đơn vị báo cáo: Phòng VH&TT huyện/thành phố……………………………………………
Đơn vị nhận báo cáo: Sở VHTT&DL ………………………………………………………….
Ngày nhận báo cáo: 10 tháng 12 hằng năm
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
I
|
GIA ĐÌNH
|
|
|
1
|
Tổng số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
1.1
|
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với
con
|
Hộ
|
|
1.2
|
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)
|
Hộ
|
|
1.3
|
Số hộ gia đình 2 thế hệ
|
Hộ
|
|
1.4
|
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên
|
Hộ
|
|
1.5
|
Số hộ gia đình khác
|
Hộ
|
|
II
|
BẠO LỰC GIA ĐÌNH
|
|
|
1
|
Tổng số hộ có bạo lực gia đình
|
Hộ
|
|
2
|
Tổng số vụ bạo lực gia đình
|
Vụ
|
|
3
|
Hình thức bạo lực
|
|
|
3.1
|
Tinh thần
|
Vụ
|
|
3.2
|
Thân thể
|
Vụ
|
|
3.3
|
Tình dục
|
Vụ
|
|
3.4
|
Kinh tế
|
Vụ
|
|
4
|
Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý
|
|
|
4.1
|
Giới tính
|
|
|
4.1.1
|
Nam
|
Người
|
|
4 1.2
|
Nữ
|
Người
|
|
4.2.
|
Độ tuổi
|
|
|
4.2.1
|
Dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
4.2.2
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
4.3
|
Biện pháp xử lý
|
|
|
4.3.1
|
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư
|
Người
|
|
4.3.2
|
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc
|
Người
|
|
4.3.3
|
Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị
trấn
|
Người
|
|
4.3.4
|
Xử phạt vi phạm hành chính
|
Người
|
|
4.3.5
|
Xử lý hình sự (phạt tù)
|
Người
|
|
5
|
Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ
trợ
|
|
|
5.1
|
Giới tính
|
|
|
5.1.1
|
Nam
|
Người
|
|
5.1.2
|
Nữ
|
Người
|
|
5.2
|
Độ tuổi
|
|
|
5.2.1
|
Dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
5.2.2
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
5.3
|
Biện pháp hỗ trợ
|
|
|
5.3.1
|
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật)
|
Người
|
|
5.3.2
|
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực
|
Người
|
|
5.3.3
|
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần
do chất gây nghiện)
|
Người
|
|
5.3.4
|
Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm
|
Người
|
|
III
|
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
|
|
|
1
|
Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn
của Bộ VHTTDL)
|
Mô hình
|
|
2
|
Mô hình hoạt động độc lập
|
|
|
2.1
|
Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững
|
CLB
|
|
2.2
|
Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình
|
Nhóm
|
|
2.3
|
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng
|
Địa chỉ
|
|
2.4
|
Số đường dây nóng
|
Số lượng
|
|
Người lập báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…………, ngày….
tháng….. năm……
Phòng VH&TT……………………….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA
ĐÌNH
Năm…………..
Đơn vị báo cáo: Sở VHTTDL……………………………………………………………………
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch………………………………………
Ngày nhận báo cáo: 15 tháng 12 hằng năm
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
I
|
GIA ĐÌNH
|
|
|
1
|
Tổng số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
1.1
|
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với
con
|
Hộ
|
|
1.2
|
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)
|
Hộ
|
|
1.3
|
Số hộ gia đình 2 thế hệ
|
Hộ
|
|
1.4
|
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên
|
Hộ
|
|
1.5
|
Số hộ gia đình khác
|
Hộ
|
|
II
|
BẠO LỰC GIA ĐÌNH
|
|
|
1
|
Tổng số hộ có bạo lực gia đình
|
Hộ
|
|
2
|
Tổng số vụ bạo lực gia đình
|
Vụ
|
|
3
|
Hình thức bạo lực
|
|
|
3.1
|
Tinh thần
|
Vụ
|
|
3.2
|
Thân thể
|
Vụ
|
|
3.3
|
Tình dục
|
Vụ
|
|
3.4
|
Kinh tế
|
Vụ
|
|
4
|
Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý
|
|
|
4.1
|
Giới tính
|
|
|
4.1.1
|
Nam
|
Người
|
|
4.1.2
|
Nữ
|
Người
|
|
4.2.
|
Độ tuổi
|
|
|
4.2.1
|
Dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
4.2.2
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
4.3
|
Biện pháp xử lý
|
|
|
4.3.1
|
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư
|
Người
|
|
4.3.2
|
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc
|
Người
|
|
4.3.3
|
Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị
trấn
|
Người
|
|
4.3.4
|
Xử phạt vi phạm hành chính
|
Người
|
|
4.3.5
|
Xử lý hình sự (phạt tù)
|
Người
|
|
5
|
Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ
trợ
|
|
|
5.1
|
Giới tính
|
|
|
5.1.1
|
Nam
|
Người
|
|
5.1.2
|
Nữ
|
Người
|
|
5.2
|
Độ tuổi
|
|
|
5.2.1
|
Dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
5.2.2
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
5.3
|
Biện pháp hỗ trợ
|
|
|
5.3.1
|
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật)
|
Người
|
|
5.3.2
|
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực
|
Người
|
|
5.3.3
|
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần
do chất gây nghiện)
|
Người
|
|
5.3.4
|
Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm
|
Người
|
|
III
|
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
|
|
|
1
|
Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn
của Bộ VHTTDL)
|
Mô hình
|
|
2
|
Mô hình hoạt động độc lập
|
|
|
2.1
|
Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững
|
CLB
|
|
2.2
|
Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình
|
Nhóm
|
|
2.3
|
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng
|
Địa chỉ
|
|
2.4
|
Số đường dây nóng
|
Số lượng
|
|
Người lập báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
………….., ngày….
tháng…. năm…..
SỞ VHTT&DL ……………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|