ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1535/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 21
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU THUỘC NGUỒN NỘP
LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số
10/2022/TT-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định thời
hạn bảo quản tài liệu;
Căn cứ Quyết định số
891/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc
ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch
sử tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 194/TTr-SNV ngày 17 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần
hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn bao gồm:
1. Danh mục thành phần hồ sơ, tài
liệu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục thành phần hồ sơ,
tài liệu hình thành trong hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn (Phụ lục II
kèm theo).
Điều 2.
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào
Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn căn cứ vào Quyết định này; quy định về thời hạn bảo
quản tài của ngành (nếu có) và tình hình tài liệu thực tế của cơ quan, lập
Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu hằng năm để giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ
lịch sử tỉnh Bắc Kạn theo quy định.
Giao Sở Nội vụ chỉ đạo Trung
tâm Lưu trữ lịch sử hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức thực hiện
việc lập Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; giao nộp đầy đủ hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ lịch sử tỉnh, đồng thời thực hiện tiếp nhận tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 09/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về phê duyệt Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào
Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 4;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử;
- Ban Thi đua - Khen thưởng;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BẮC KẠN
I. TÀI LIỆU
TỔNG HỢP
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành kế
hoạch, báo cáo tổng hợp, chuyên đề năm, nhiều năm của cơ quan.
2. Hồ sơ hội nghị tổng kết công
tác; chuyên đề; giao ban năm.
3. Chương trình, kế hoạch, báo
cáo công tác hằng năm, nhiều năm của cơ quan.
II. TÀI LIỆU
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, THỐNG KÊ
1. Quy hoạch
1.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành
quy hoạch phát triển tổng thể của ngành, cơ quan.
1.2. Hồ sơ về việc phê duyệt chiến
lược phát triển, quy hoạch chi tiết, dự án, đề án.
1.3. Hồ sơ tổng kết, đánh giá
thực hiện các đề án, dự án.
1.4. Kế hoạch, báo cáo công tác
quy hoạch, kế hoạch, thống kê dài hạn, hằng năm.
2. Kế hoạch
2.1. Hồ sơ xây dựng kế hoạch,
báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hằng năm của cơ quan.
2.2. Chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hằng năm.
3. Thống kê
3.1. Báo cáo thống kê tổng hợp,
thống kê chuyên đề hằng năm, dài hạn.
3.2. Báo cáo tổng hợp điều tra
cơ bản.
III. TÀI
LIỆU TỔ CHỨC, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC,
NGƯỜI
LAO ĐỘNG
1. Tài liệu tổ chức
1.1. Kế hoạch, báo cáo công tác
tổ chức cán bộ, hằng năm của cơ quan.
1.2. Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức
ngành, cơ quan (được phê duyệt).
1.3. Hồ sơ về việc thành lập, đổi
tên, chia tách, sáp nhập, giải thể, hợp nhất; quy định, thay đổi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn; cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
2. Tài liệu cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động
2.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành
tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức.
2.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề
án vị trí việc làm.
2.3. Hồ sơ về xây dựng, giao,
điều chỉnh và thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức.
IV. TÀI LIỆU
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG
1. Kế hoạch, báo cáo công tác
lao động, tiền lương dài hạn, hằng năm.
2. Hồ sơ các vụ tai nạn lao động
nghiêm trọng.
V. TÀI LIỆU
TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
1. Hồ sơ về giao, bổ sung, điều
chỉnh, phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của cơ quan và
các đơn vị trực thuộc.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác
tài chính, kế toán hằng năm, dài hạn.
3. Kế hoạch, báo cáo tài chính
và quyết toán hằng năm.
4. Hồ sơ về việc quyết định mua
sắm, xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản, thu hồi, điều chuyển, thanh
lý, bán, thuê, cho thuê, chuyển nhượng, tiêu hủy tài sản công và các hình thức
xử lý khác đối với tài sản là nhà, đất.
5. Hồ sơ kiểm tra, thanh tra vụ
việc nghiêm trọng về tài chính tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
6. Hồ sơ kiểm toán vụ việc
nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
VI. TÀI LIỆU
ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG
1. Kế hoạch, báo cáo công tác đầu
tư xây dựng cơ bản dài hạn, hằng năm.
2. Hồ sơ về xây dựng đề án, dự
án, chương trình mục tiêu (được phê duyệt).
3. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt;
quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu.
4. Báo cáo tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu.
5. Tài liệu xin chủ trương đầu
tư, lập, phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công - nghiệm thu, giải
phóng mặt bằng địa điểm xây dựng công trình, phê duyệt kết quả đấu thầu và hợp
đồng kinh tế, hoàn công, quyết toán công trình xây dựng cơ bản nhóm A, nhóm B
công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị,
vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt;
công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa.
VII. TÀI
LIỆU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Hồ sơ hội nghị, hội thảo
khoa học do cơ quan tổ chức.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác
khoa học, công nghệ dài hạn, hằng năm.
3. Hồ sơ thực hiện chương
trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp nhà nước.
4. Báo cáo kết quả tổng thuật
chương trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ.
5. Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận cấp nhà nước.
6. Hồ sơ xây dựng, ban hành các
định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
VIII. TÀI
LIỆU HỢP TÁC QUỐC TẾ
1. Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc
tế do cơ quan chủ trì.
2. Hồ sơ xây dựng chương trình,
dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan.
3. Hồ sơ về thiết lập quan hệ hợp
tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
4. Hồ sơ gia nhập thành viên
các hiệp hội, tổ chức quốc tế.
5. Hồ sơ niên liễm, đóng góp
cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế.
6. Hồ sơ đoàn ra, đoàn vào (ký
kết hợp tác).
7. Thư, điện, thiệp chúc mừng
quan trọng (thiết lập quan hệ hợp tác, các sự kiện quốc tế do cơ quan chủ
trì…).
8. Kế hoạch, báo cáo công tác hợp
tác quốc tế dài hạn, hằng năm.
IX. TÀI LIỆU
THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Kế hoạch, báo cáo công tác
thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo dài hạn, hằng năm.
2. Hồ sơ thanh tra các vụ việc
nghiêm trọng.
3. Hồ sơ giải quyết các vụ việc
khiếu nại, tố cáo nghiêm trọng.
X. TÀI LIỆU
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Hội nghị điển hình tiên tiến.
2. Hồ sơ khen thưởng cho các tập
thể và cá nhân trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc (các hình thức khen thưởng
của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ).
3. Kế hoạch, báo cáo công tác
thi đua, khen thưởng dài hạn, hằng năm.
XI. TÀI
LIỆU PHÁP CHẾ
1. Kế hoạch, báo cáo hằng năm,
dài hạn về công tác pháp chế.
2. Hồ sơ xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật.
3. Hồ sơ tổng kết thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật.
4. Hồ sơ thẩm định văn bản quy
phạm pháp luật.
XII. TÀI
LIỆU HÀNH CHÍNH, QUẢN TRỊ CÔNG SỞ
1. Tài liệu về hành chính,
văn thư, lưu trữ
1.1. Kế hoạch, báo cáo công tác
hành chính, văn thư, lưu trữ hằng năm, nhiều năm.
1.2. Mục lục hồ sơ, tài liệu có
giá trị lưu trữ vĩnh viễn.
1.3. Tập lưu, sổ đăng ký văn bản
đi của cơ quan.
2. Tài liệu ứng dụng công nghệ
thông tin
2.1. Chương trình, kế hoạch,
báo cáo công tác về Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác
thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia (Đề án 06) hằng năm.
2.2. Hồ sơ xây dựng và quản lý
các cơ sở dữ liệu quan trọng thuộc ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức.
XIII. TÀI
LIỆU TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
1. Tài liệu của tổ chức Đảng
1.1. Hồ sơ Đại hội.
1.2. Chương trình, kế hoạch và
báo cáo chuyên đề tổng kết năm, nhiệm kỳ.
1.3. Hồ sơ về thành lập, sáp nhập,
công nhận tổ chức Đảng.
2. Tài liệu tổ chức Công
đoàn
2.1. Hồ sơ Đại hội.
2.2. Chương trình, kế hoạch và
báo cáo công tác tổng kết năm, nhiệm kỳ.
3. Tài liệu tổ chức Đoàn
thanh niên
3.1. Hồ sơ Đại hội.
3.2. Chương trình, kế hoạch và
báo cáo công tác tổng kết năm, nhiệm kỳ.
3.3. Hồ sơ tổ chức thực hiện
các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của tổ chức Đảng, Nhà nước, Đoàn
Thanh niên.
4. Tài liệu tổ chức Hội Cựu
chiến binh
4.1. Hồ sơ Đại hội.
4.2. Chương trình, kế hoạch và
báo cáo công tác tổng kết năm, nhiệm kỳ.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT
ĐỘNG ĐẶC THÙ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO
LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BẮC KẠN
I. HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
1. Hồ sơ về các kỳ họp của Hội
đồng nhân dân.
2. Hồ sơ về các phiên họp, hội
nghị giao ban của Thường trực Hội đồng nhân dân.
3. Hồ sơ về việc phê chuẩn kết
quả bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
4. Hồ sơ về việc trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện và tổ chức
thực hiện sau khi được phê chuẩn.
5. Hồ sơ về việc phê chuẩn giải
tán Hội đồng nhân dân cấp xã.
6. Hồ sơ về việc bãi bỏ văn bản
trái pháp luật.
7. Hồ sơ về việc phê duyệt
thành lập, tổ chức lại, giải thể thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ
dân phố, đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân.
8. Hồ sơ về việc quyết định
biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp.
9. Hồ sơ về việc phê duyệt tổng
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
10. Hồ sơ về việc phê duyệt tổng
hợp tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, tổng quyết toán ngân sách hằng năm của
địa phương.
11. Hồ sơ về việc xây dựng các
quy định, thủ tục về tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân.
12. Tài liệu phim ảnh, băng ghi
âm, ghi hình những sự kiện quan trọng của Hội đồng nhân dân.
II. ỦY BAN
NHÂN DÂN
1. Nội vụ
1.1. Xây dựng chính quyền
1.1.1. Hồ sơ về việc tổng hợp
cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt.
1.1.2. Hồ sơ về việc thành lập,
tổ chức hoạt động và báo cáo tổng kết cuộc bầu cử của Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân.
1.1.3. Hồ sơ về việc xây dựng
mô hình chính quyền điển hình cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị
trấn thuộc huyện, thành phố.
1.2. Tổ chức.
1.2.1. Tài liệu quy hoạch, kế
hoạch công tác tổ chức.
1.2.2. Báo cáo chuyên đề về
công tác tổ chức.
1.2.3. Hồ sơ về việc đổi tên,
quy định, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan,
tổ chức.
1.2.4. Hồ sơ về việc thành lập,
tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức.
1.3. Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động.
1.3.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành
tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức.
1.3.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành
Đề án vị trí việc làm.
1.3.3. Hồ sơ về xây dựng, giao,
điều chỉnh và thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức.
1.3.4. Hồ sơ về quy định, hướng
dẫn thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
1.3.5. Hồ sơ về việc tổng hợp
cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt.
1.4. Địa giới hành chính.
1.4.1. Hồ sơ về việc trình cơ
quan có thẩm quyền quyết định các đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính; phân loại
đơn vị hành chính cấp tỉnh; công nhận xã an toàn khu, vùng an toàn khu (được
phê duyệt).
1.4.2. Hồ sơ về việc trình cơ
quan có thẩm quyền quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện
và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt (được phê duyệt).
1.4.3. Hồ sơ về việc quyết định
công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
1.4.4. Hồ sơ về việc xây dựng bản
đồ địa giới hành chính, cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính.
1.4.5. Hồ sơ về việc giải quyết
tranh chấp địa giới hành chính.
1.4.6. Hồ sơ về các khu vực địa
giới đơn vị hành chính các cấp bị thay đổi do tác động của quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, vận động địa chất.
1.5. Quản lý hội.
1.5.1. Hồ sơ về việc cho phép đặt
văn phòng đại diện của hội ở địa phương.
1.6. Quản lý về lưu trữ
1.6.1. Hồ sơ về việc ban hành
Danh mục cơ quan, tổ chức; Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan,
tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.
1.7. Quản lý về tôn giáo
1.7.1. Hồ sơ, tài liệu về việc
giải quyết các vấn đề về tín ngưỡng, tôn giáo (nghiêm trọng).
1.7.2. Hồ sơ về việc thành lập
hội, trường, lớp của tôn giáo ở địa phương.
1.8. Thi đua, khen thưởng
1.8.1. Hồ sơ về Hội nghị điển
hình tiên tiến
1.8.2. Hồ sơ khen thưởng các
danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước, hình thức khen thưởng cho tập thể,
cá nhân của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ.
1.9. Kiểm soát thủ tục hành
chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
1.9.1 Chương trình, kế hoạch,
báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính hằng năm, nhiều năm.
2. Quốc
phòng, an ninh
2.1. Quân sự, quốc phòng
2.1.1. Hồ sơ về việc xây dựng thế
trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
2.1.2. Hồ sơ về việc tuyển quân
hằng năm.
2.1.3. Kế hoạch, báo cáo về
công tác xây dựng và củng cố quốc phòng dài hạn, hằng năm.
2.2. An ninh, trật tự
2.2.1. Hồ sơ về việc bảo đảm an
ninh quốc gia trên địa bàn.
2.2.2. Hồ sơ, tài liệu về công
tác đấu tranh, ngăn chặn các tổ chức bất hợp pháp hoạt động trên địa bàn.
2.2.3. Hồ sơ xử lý các vụ vi phạm
pháp luật nghiêm trọng.
3. Dân tộc
3.1. Hồ sơ về việc tổ chức Đại
hội đại biểu các dân tộc thiểu số.
3.2. Hồ sơ về việc xác định xã,
thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển; các dân tộc còn gặp
nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù.
3.3. Hồ sơ về việc quyết định
công nhận, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số.
3.4. Hồ sơ về việc xác định hôn
nhân cận huyết thống, tảo hôn của các dân tộc thiểu số.
3.5. Hồ sơ các chương trình, dự
án của tỉnh đối với các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và
vùng khó khăn đặc biệt.
4. Thanh
tra
4.1. Hồ sơ thanh tra các vụ việc
nghiêm trọng.
4.2. Hồ sơ giải quyết các vụ việc
khiếu nại, tố cáo nghiêm trọng.
5. Kiểm
sát
5.1. Hồ sơ các vụ việc nghiêm
trọng.
5.2. Hồ sơ về việc kiểm tra các
bản án đã có hiệu lực.
6. Tòa án
6.1. Hồ sơ các vụ việc nghiêm
trọng.
7. Tư
pháp
7.1. Hộ tịch, nuôi con nuôi
7.1.1. Hồ sơ về giải quyết việc
nuôi con nuôi, kết hôn có yếu tố nước ngoài.
7.1.2. Hồ sơ về việc thu hồi, hủy
bỏ giấy tờ hộ tịch cấp trái quy định của pháp luật.
7.1.3. Hồ sơ về xin nhập, xin
thôi quốc tịch Việt Nam.
7.2. Trợ giúp pháp lý, luật sư,
công chứng
7.2.1. Hồ sơ về việc thành lập,
giải thể, sáp nhập Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
7.2.2. Hồ sơ về việc phê duyệt
đề án thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng Công chứng.
7.2.3. Hồ sơ về việc cho phép
thành lập, thay đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi quyết định
thành lập Văn phòng công chứng.
7.3. Giám định tư pháp, đấu giá
tài sản và Thừa phát lại
7.3.1. Hồ sơ về việc quyết định
cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; chuyển đổi loại hình hoạt động,
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp.
7.3.2. Hồ sơ về việc phê duyệt
đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương.
7.3.3. Hồ sơ về việc thành lập,
chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng
Thừa phát lại.
7.4. Tài liệu pháp chế
7.4.1. Hồ sơ xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật.
7.4.2. Hồ sơ tổ chức tổng kết
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
7.4.3. Hồ sơ thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật.
8. Kế hoạch
đầu tư
8.1. Quy hoạch, kế hoạch
8.1.1. Hồ sơ về việc ban hành
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, 05 năm và hằng năm;
chương trình, kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng
xanh; chỉ tiêu kế hoạch tổng hợp phát triển kinh tế - xã hội.
8.1.2. Hồ sơ về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch nhà nước hằng năm của Thủ tướng Chính phủ cho tỉnh.
8.1.3. Hồ sơ về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch nhà nước hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh cho các sở, ngành, huyện,
thành phố.
8.1.4. Hồ sơ hội nghị tổng kết
và hội nghị chuyên đề về công tác quy hoạch, thống kê hằng năm.
8.1.5. Hồ sơ tổng kết đánh giá
việc thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của tỉnh.
8.2. Đầu tư, vốn.
8.2.1. Hồ sơ về việc chấp thuận
chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân.
8.2.2. Hồ sơ về việc phê duyệt
danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất.
8.2.3. Dự toán ngân sách và báo
cáo thực hiện kế hoạch đầu tư hằng năm, nhiều năm.
8.2.4. Hồ sơ kêu gọi đầu tư và
quản lý vốn đầu tư có yếu tố nước ngoài.
8.2.5. Hồ sơ tổng kết đánh giá
công tác đầu tư hằng năm, nhiều năm.
8.3. Quản lý đấu thầu, doanh
nghiệp
8.3.1. Hồ sơ về việc lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
8.3.2. Hồ sơ về việc thành lập,
sắp xếp lại, chuyển đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp nhà nước.
9. Tài
chính
9.1. Ngân sách
9.1.1. Hồ sơ về việc giao dự toán
thu chi ngân sách hằng năm cho tỉnh; các sở, ngành và huyện, thành phố.
9.1.2. Hồ sơ về việc phê duyệt
dự toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển và các nguồn vốn
khác hằng năm.
9.1.3. Hồ sơ về việc phân bổ vốn
đầu tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách.
9.1.4. Hồ sơ về việc phê duyệt
kế hoạch điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
9.1.5. Hồ sơ về việc phát hành
trái phiếu và các hình thức vay nợ khác của địa phương.
9.1.6. Báo cáo tình hình thực
hiện thu, chi ngân sách Nhà nước.
9.1.7. Báo cáo tài chính Nhà nước
của chính quyền địa phương trên địa bàn.
9.1.8. Báo cáo quyết toán hằng
năm.
9.2. Tài sản công
9.2.1. Hồ sơ về việc xử lý đối
với tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn giấu, chìm đắm được
tìm thấy; di sản không có người thừa kế; tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước
theo bản án, quyết định thi hành án; tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước
(bao gồm cả vốn ODA) khi dự án kết thúc, tài sản của tổ chức cá nhân tự nguyện
chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương.
9.2.2. Hồ sơ xử lý, sắp xếp cơ
sở nhà gắn liền với đất.
9.3. Tài chính đối với các quỹ,
doanh nghiệp
9.3.1. Hồ sơ về việc phê duyệt
Đề án thành lập và hoạt động của các quỹ.
9.3.2. Hồ sơ về việc phân công
đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.
9.4. Thuế, phí, lệ phí
9.4.1. Hồ sơ về việc giao chỉ
tiêu thu thuế, phí, lệ phí hằng năm.
9.4.2. Tài liệu về hoạt động của
lãnh đạo ngành Thuế (báo cáo, bản thuyết trình, giải trình, trả lời chất vấn tại
Quốc hội, bài phát biểu tại các sự kiện lớn).
9.4.3. Báo cáo về chống buôn lậu,
hàng giả và gian lận Thuế.
9.5. Giá và thẩm định giá
9.5.1. Báo cáo về tình hình giá
cả, thị trường về công tác quản lý chỉ đạo, định hướng điều hành giá cả hằng
năm, nhiều năm.
9.5.2. Hồ sơ về phê duyệt giá đất
cụ thể, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.
9.6. Ngân hàng
9.6.1. Hồ sơ, tài liệu về xử lý
những vụ vi phạm nghiêm trọng xảy ra trong lĩnh vực ngân hàng.
9.6.2. Hồ sơ công tác thu đổi
tiền tệ.
9.6.3. Hồ sơ hội nghị chuyên đề
về công tác ngân hàng của tỉnh.
9.7. Kho bạc
9.7.1. Báo cáo tình hình thực
hiện thu, chi ngân sách Nhà nước.
9.7.2. Báo cáo tài chính Nhà nước
của chính quyền địa phương trên địa bàn.
9.7.3. Báo cáo quyết toán hằng
năm.
9.7.4. Hồ sơ về việc tổ chức quản
lý, điều hành ngân quỹ KBNN.
9.7.5. Hồ sơ mua, bán ngoại tệ
kế hoạch hằng năm hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
9.7.6. Hồ sơ công bố tỷ giá hoạch
toán phục vụ cho việc hoạch toán các khoản thu, chi NSNN bằng ngoại tệ.
9.7.7. Hồ sơ báo cáo tình hình
thực hiện chiến lược, kế hoạch dài hạn.
9.7.8. Hồ sơ làm việc với các tổ
chức quốc tế.
9.7.9. Hồ sơ giao dự toán, điều
chỉnh, bổ sung dự toán cho KBNN.
9.7.10. Hồ sơ kiểm tra, xử lý
các vụ việc vi phạm pháp luật nghiêm trọng của ngành, cơ quan.
9.7.11. Báo cáo tổng kết kết quả
phát hành công trái, trái phiếu năm, nhiều năm.
9.8. Kiểm toán
9.8.1. Hồ sơ kiểm toán Nhà nước.
9.8.2. Báo cáo các sở, ban,
ngành, doanh nghiệp về công tác kiểm toán hằng năm.
9.9. Thống kê
9.9.1. Hồ sơ, tài liệu thống
kê, điều tra cơ bản trên địa bàn tỉnh (đất đai, dân số, nhà ở…).
9.9.2. Báo cáo phân tích và dự
báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, nhiều năm.
10. Công
thương
10.1. Công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp
10.1.1. Hồ sơ về việc thực hiện
các chủ trương, biện pháp thực hiện công nghiệp hóa trên địa bàn.
10.1.2. Hồ sơ về việc thành lập,
mở rộng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
10.1.3. Hồ sơ về việc phê duyệt
chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng
kỹ thuật, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
10.1.4. Hồ sơ về việc quản lý
việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát
triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế…
10.1.5. Hồ sơ về việc phê duyệt
quy trình vận hành đơn hồ thủy điện; phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện
thuộc thẩm quyền quản lý; phương án ứng phó tình huống khẩn cấp.
10.1.6. Hồ sơ về việc chỉ đạo
điểm, xây dựng mô hình làng nghề sản xuất, hợp tác xã sản xuất thủ công nghiệp.
10.1.7. Hồ sơ về các thương hiệu
sản phẩm hàng hóa của các hợp tác xã, các làng nghề.
10.2. Thương mại
10.2.1. Danh mục hàng hóa cấm
xuất, nhập khẩu.
10.2.2. Hồ sơ về việc đặt các
cơ quan đại diện thương mại nước ngoài trên địa bàn.
10.2.3. Hồ sơ về quy hoạch phát
triển thương mại, dịch vụ (tổ chức mạng lưới kinh doanh, HTX mua bán…).
10.2.4. Hồ sơ về việc hợp tác
kinh tế với nước ngoài.
11. Quản
lý thị trường
11.1. Hồ sơ xử lý, giải quyết
các vụ việc nghiêm trọng liên quan đến lĩnh vực quản lý thị trường.
11.2. Hội nghị chuyên đề về
lĩnh vực quản lý thị trường.
12. Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
12.1. Nông nghiệp
12.1.1. Bản đồ quy hoạch và thực
trạng phát triển các vùng trồng trọt, chăn nuôi, các loại giống cây, giống con
và sử dụng các loại cơ giới, vật tư nông nghiệp.
12.1.2. Hồ sơ giải quyết những
vấn đề vi phạm nghiêm trọng về lĩnh vực nông nghiệp.
12.2. Lâm nghiệp
12.2.1. Hồ sơ về việc xác lập
các khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất.
12.2.2. Hồ sơ về việc phê duyệt
các phương án giao rừng cho cấp huyện và cấp xã.
12.2.3. Hồ sơ về việc quản lý
việc sử dụng đất lâm nghiệp; bản đồ quy hoạch và bản đồ thực trạng phát triển rừng
trên địa bàn.
12.2.4. Hồ sơ về việc cho thuê
đất rừng gắn với phát triển kinh tế và phát triển rừng.
12.2.5. Hồ sơ Hội nghị tổng kết
và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực lâm nghiệp.
12.2.6. Hồ sơ giải quyết những
vấn đề vi phạm nghiêm trọng về lĩnh vực lâm nghiệp.
12.3. Thủy sản
12.3.1. Hồ sơ về việc xác lập
các khu bảo tồn vùng nước nội địa.
12.3.2. Hồ sơ về việc giao, cho
thuê, thu hồi mặt nước thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản.
12.3.3. Hồ sơ giải quyết những
vấn đề vi phạm nghiêm trọng về lĩnh vực thủy sản.
12.3.4. Hồ sơ xây dựng đề án
quy hoạch và phát triển ngành thủy sản.
12.3.5. Hồ sơ quản lý việc sử dụng
đất để nuôi trồng thủy sản.
12.4. Thủy lợi
12.4.1. Hồ sơ xây dựng, mở rộng,
nâng cấp, cải tạo các công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý (công trình
đặc biệt, cấp I).
12.4.2. Hồ sơ giải quyết những
vấn đề vi phạm nghiêm trọng về lĩnh vực thủy lợi.
12.4.3. Tài liệu, bản đồ quy hoạch,
thực trạng hệ thống đê điều, thủy lợi.
12.5. Phát triển nông thôn
12.5.1. Hồ sơ về việc phát triển
nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
12.5.2. Bản đồ quy hoạch và thực
trạng về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn.
12.5.3. Hồ sơ về quản lý công
tác định canh, định cư.
13. Giao
thông vận tải
13.1. Hồ sơ về việc quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông.
13.2. Hồ sơ về việc quyết định
phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị và các đường khác.
14. Xây
dựng và quy hoạch, kiến trúc
14.1. Quy hoạch xây dựng, kiến
trúc
14.1.1. Hồ sơ về quy hoạch tổng
thể của tỉnh.
14.1.2. Hồ sơ về việc phê duyệt
đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
14.2. Đầu tư xây dựng
14.2.1. Hồ sơ về việc phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng (Công trình nhóm
A, B).
14.2.2. Hồ sơ về các dự án đầu
tư của các tổ chức trong và ngoài nước.
14.3. Phát triển đô thị
14.3.1. Hồ sơ về việc phê duyệt
Đề án công nhận đô thị loại V.
14.4. Hạ tầng kỹ thuật đô thị
và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao
14.4.1. Hồ sơ về việc đầu tư
xây dựng các công trình cấp nước, thoát nước.
14.4.2. Hồ sơ về việc phê duyệt
các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn.
14.4.3. Hồ sơ về việc ban hành
danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn
chế.
14.4.4. Hồ sơ về việc phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
14.5. Nhà ở
14.5.1. Hồ sơ về việc phê duyệt
chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại và nhà ở xã hội.
14.5.2. Hồ sơ về việc rà soát,
điều chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội.
14.5.3. Hồ sơ về việc quyết định
thu hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới.
14.5.4. Hồ sơ quy định, hướng dẫn
về việc tổ chức, cá nhân thuê nhà của Nhà nước cho người nước ngoài thuê.
14.6. Thị trường bất động sản,
vật liệu xây dựng
14.6.1. Hồ sơ về việc cho phép
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở,
dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
14.6.2. Hồ sơ về việc phê duyệt
các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên
liệu sản xuất xi măng.
15. Tài
nguyên và môi trường
15.1. Đất đai
15.1.1. Hồ sơ về việc phê duyệt
phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến
từng đơn vị hành chính cấp huyện.
15.1.2. Hồ sơ về việc quy định
hạn mức giao đất, công nhận đất ở, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu
được tách thửa.
15.1.3. Hồ sơ về việc giao đất,
cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, trưng dụng đất.
15.1.4. Hồ sơ về việc phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
15.1.5. Hồ sơ, tài liệu đo đạc
lập bản đồ ruộng đất.
15.1.6. Hồ sơ giải quyết những
vấn đề nghiêm trọng về lĩnh vực đất đai.
15.2. Tài nguyên nước
15.2.1. Hồ sơ thẩm định các đề
án, dự án khai thác, sử dụng tài nguyên nước, chuyển nước giữa các lưu vực sông
do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
15.2.2. Hồ sơ tổ chức thực hiện
xác định ngưỡng giới hạn khai thác nước đối với các sông, các tầng chứa nước,
các khu vực dự trữ, hạn chế khai thác nước.
15.2.3. Hồ sơ lấy ý kiến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự
án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chảy thuộc lưu vực sông liên tỉnh.
15.2.4. Hồ sơ xử lý những vi phạm
nghiêm trọng về quản lý, sử dụng tài nguyên nước.
15.3. Tài nguyên khoáng sản
15.3.1. Hồ sơ về việc khoanh định
các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản,
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
15.3.2. Hồ sơ về việc phát hiện
khoáng sản mới.
15.3.3. Hồ sơ về việc thống kê,
kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân.
15.3.4. Hồ sơ về việc phê duyệt
đề án đóng cửa mỏ.
15.3.5. Hồ sơ quy hoạch thăm
dò, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản.
15.3.6. Hồ sơ đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
15.3.7. Hồ sơ thăm dò, thống
kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt.
15.3.8. Tài liệu nghiên cứu, điều
tra, tìm kiếm thăm dò các điểm, mỏ.
15.4. Môi trường
15.4.1. Hồ sơ về việc cấp giấy
chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
15.4.2. Hồ sơ về việc cấp giấy
phép nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
15.4.3. Hồ sơ về việc lập hồ sơ
đề cử công nhận các danh hiệu quốc tế về bảo tồn: Khu Ramsar, Vườn di sản của
ASEAN, Khu dự trữ sinh quyển thế giới (được công nhận).
15.4.4. Tài liệu nhóm bảng
thông tin hồ sơ các cơ sở sản xuất, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp phục vụ
quản lý công tác bảo vệ môi trường, phòng chống ô nhiễm.
15.4.5. Hồ sơ xử lý các vụ việc
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
15.4.6. Danh mục các chất và vật
liệu gây ô nhiễm môi trường.
15.4.7. Kết quả giải quyết bồi
thường thiệt hại về môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
15.4.8. Tài liệu nhóm bảng thông
tin về hồ sơ hệ thống xử lý chất thải, ô nhiễm môi trường của các cơ sở sản xuất
phục vụ quản lý công tác quản lý xả thải.
15.4.9. Bản đồ hệ thống khu bảo
tồn ở Việt Nam theo quy định của Luật Đa dạng sinh học, bản đồ diễn biến tài
nguyên đa dạng sinh học trên phạm vi toàn quốc.
15.4.10. Báo cáo đánh giá rủi
ro đối với môi trường và đa dạng sinh học của sinh vật biến đổi gen.
15.4.11. Hồ sơ quy hoạch tổng
thể bảo tồn đa dạng sinh học cả nước và cấp tỉnh.
15.4.12. Báo cáo Quy hoạch tổng
thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên cạn, dưới nước) và an toàn
sinh học.
15.4.13. Các báo cáo, đánh giá
thống kê kết quả hoạt động đào tạo và truyền thông môi trường.
15.4.14. Bản đồ nhạy cảm môi
trường các vị trí, khu vực trọng điểm của Việt Nam.
15.4.15. Báo cáo thống kê, tổng
hợp kết quả điều tra, khảo sát ô nhiễm môi trường.
15.5. Khí tượng thủy văn
15.5.1. Hồ sơ, tài liệu đăng ký
nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô zôn.
15.5.2. Báo cáo thống kê, tổng
hợp kết quả điều tra, khảo sát.
15.5.3. Kết quả điều tra, khảo
sát địa chất thủy văn.
15.5.4. Sản phẩm các đề tài,
chương trình nghiên cứu khoa học: Cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành.
15.5.5. Hồ sơ, tài liệu chương
trình, dự án về biến đổi khí hậu.
15.5.6. Tài liệu khí tượng thủy
văn thu thập theo quy trình, quy phạm kỹ thuật, được đánh giá chất lượng và đưa
vào lưu trữ.
15.5.7. Hồ sơ, tài liệu đánh
giá chất lượng tư liệu khí tượng thủy văn.
16. Điện
16.1. Hồ sơ quy hoạch và phát
triển mạng lưới điện.
16.2. Văn bản chỉ đạo, báo cáo
về công tác quản lý chất lượng điện và giá diện trên địa bàn tỉnh
17.
Thông tin và truyền thông
17.1. Tài liệu về cơ sở hạ tầng
mạng bưu chính viễn thông.
17.2. Chương trình thực hiện dự
án phát triển công nghệ thông tin của UBND tỉnh, huyện và các sở, ngành.
17.3. Hồ sơ về việc triển khai
hệ thống hạ tầng thông tin truyền thông.
18. Phát
thanh và truyền hình
18.1. Hồ sơ, tài liệu giải quyết
những vấn đề vi phạm nghiêm trọng trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
19. Bảo
hiểm xã hội
19.1. Tài liệu về thực hiện chế
độ bảo hiểm trên địa bàn tỉnh.
20. Lao
động, thương binh và xã hội
20.1. Các báo cáo chuyên đề về
công tác lao động, thương binh và xã hội.
20.2. Hồ sơ các vụ tai nạn lao
động nghiêm trọng.
20.3. Tài liệu, bản đồ về công
tác quy tập mộ liệt sĩ.
20.4. Số liệu thống kê, điều
tra cơ bản của ngành lao động, thương binh và xã hội tỉnh.
20.5. Báo cáo hoạt động của các
Trung tâm dạy nghề và dịch vụ việc làm, Trung tâm bảo trợ xã hội ...do UBND tỉnh
quản lý.
21. Văn
hóa, thể thao và du lịch
21.1. Văn hóa
21.1.1. Hồ sơ về việc phê duyệt
dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử.
21.1.2. Hồ sơ về việc đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia (được công nhận)
21.1.3. Hồ sơ về việc đề nghị
công nhận di tích cấp quốc gia (được công nhận)
21.1.4. Hồ sơ phê duyệt, công
nhận di tích.
21.1.5. Hồ sơ về việc cấp, cấp
lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài đặt tại địa phương.
21.2. Thể thao
21.2.1. Hồ sơ về việc tổ chức Đại
hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế tại địa
phương.
21.3. Du lịch
21.3.1. Hồ sơ về việc đề nghị
công nhận khu du lịch quốc gia (được công nhận)
21.3.2. Hồ sơ về việc công nhận
khu du lịch và điểm du lịch tại địa phương.
22. Khoa
học và công nghệ
22.1. Hồ sơ hội nghị khoa học.
22.2. Hồ sơ các chương trình, đề
tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước.
23. Giáo
dục và đào tạo
23.1. Hồ sơ được công nhận về
việc đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông.
23.2. Hồ sơ được công nhận về
việc đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục.
24. Y tế
24.1. Hồ sơ về việc công nhận
xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
24.2. Hồ sơ về việc quản lý biến
động về dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ gia tăng dân
số trên địa bàn.
25. Kinh
tế đối ngoại
25.1. Hồ sơ công tác thông tin
đối ngoại.
25.2. Hồ sơ công tác đối ngoại Đảng,
đối ngoại nhân dân.
25.3. Hồ sơ, tài liệu về việc đặt
cơ quan đại diện thương mại nước ngoài tại tỉnh.
26. Ngoại
vụ
26.1. Hồ sơ về việc xây dựng, đệ
trình Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận
các loại hình danh hiệu văn hóa thế giới.
26.2. Hồ sơ về việc thực hiện
điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia.
26.3. Hồ sơ về việc xử lý các vấn
đề nảy sinh trên biên giới đất liền, trên biển tại địa phương.
26.4. Hồ sơ về việc xây dựng
duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cột mốc quốc giới và vật đánh dấu đường biên giới.
26.5. Hồ sơ về việc bảo vệ mốc
quốc giới và vật đánh dấu đường biên giới.
26.6. Hồ sơ về việc ký kết các
thỏa thuận quốc tế./.