|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 01
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HOÁ”, “THÔN,
TỔ DÂN PHỐ VĂN HOÁ”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 59/TTr-SVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hoá”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2024 và thay thế Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày
27/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định một số tiêu chí và mức đạt
của một số tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản,
tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông và Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày
05/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc bãi bỏ một số điều Quy định
một số tiêu chí và mức đạt của một số tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn
hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn nông thôn mới; phường,
thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND
ngày 27/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Nội vụ; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ VH,TT&DL;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT.Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Báo Đắk Nông; Đài PT&TH Đắk Nông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KGVX (B).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
QUY ĐỊNH
CHI
TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HOÁ”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN
HOÁ”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình; thôn, bon, buôn, bản, làng và tương
đương (gọi chung là thôn); tổ dân phố, khu phố và tương đương (gọi chung là tổ
dân phố); xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ
dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Ban Chỉ đạo cuộc vận động Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và Ban vận động
thôn, tổ dân phố tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện hướng dẫn Quy định
này.
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cuộc vận động Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hoá” tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, thống kê, báo cáo việc xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định.
3. Sở Nội vụ: Hằng năm lập dự toán
kinh phí, theo dõi, thực hiện xét tặng khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Căn cứ Quyết định này chỉ đạo,
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho
công tác triển khai thực hiện Quyết định này và khen thưởng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám
sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn. Thực hiện công
tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
5. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có
khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I. Gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ
trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
- 100% các thành viên
trong hộ gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không bị
kỷ luật tại nơi làm việc và học tập.
- 100% các thành viên
trong hộ gia đình không mắc các tệ nạn
xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng, chống các loại tội
phạm.
|
Đạt
|
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội theo quy định
|
- Hộ gia đình thực hiện tốt các
quy định tại Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Đắk
Nông quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 Bãi
bỏ một phần quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang
và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số
05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
- Thực hiện nếp sống văn minh,
xây dựng môi trường sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống vật chất,
tinh thần của các thành viên trong gia đình.
|
Đạt
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy,
chữa cháy
|
- Không để xảy ra hoạt
động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
- 100% người dân không
tham gia hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng
tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật
tự.
- Thực hiện tốt các quy định tại Nghị định số
36/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Không tham gia và vận
động các cá nhân, hộ gia đình khác tham gia tụ tập khiếu kiện tập thể, vượt cấp.
|
Đạt
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh
hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường
|
Không có hoạt động sử dụng âm
thanh quá quy định trong khung giờ từ 22 giờ đêm đến 6 giờ sáng hôm sau.
|
Đạt
|
II. Tích cực
tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh,
trật tự, an toàn xã hội của địa phương
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa
phương
|
Các thành viên trong hộ gia đình tích cực tham
gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống
tại địa phương; bảo vệ các di tích quốc gia đặc biệt; các di tích cách mạng -
kháng chiến, di tích lịch sử - văn hóa, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng
cảnh, khảo cổ…của địa phương.
|
Đạt
|
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền
ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập
|
- Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào do thôn,
tổ dân phố phát động như: phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa,
khuyến học khuyến tài….
- Tham gia các Mô hình "Gia đình học tập",
"Dòng họ học tập" tại địa phương.
|
Đạt
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
Các thành viên trong hộ gia đình thực hiện
tốt các nội quy của thôn, tổ dân phố; tích cực tham gia các hoạt động văn hóa
văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp, ngày hội đại đoàn kết toàn dân tại nơi
cư trú.
|
Đạt
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển
kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
Các thành viên trong hộ gia đình tích cực tham
gia các phong trào thi đua: Xây dựng nông thôn mới; “Xoá đói giảm nghèo”.
|
Đạt
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích
cực làm việc và có thu nhập chính đáng
|
100% người dân trong độ tuổi lao động tích cực
làm việc và có thu nhập chính đáng, tạo ra thu nhập hoặc tạo việc làm cho lực
lượng lao động của địa phương. Các thành viên trong hộ gia đình hoàn thành tốt
nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, công tác, lao động và học tập.
|
Đạt
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
100% trẻ em ở độ tuổi đi học được đến trường; đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên.
|
Đạt
|
III. Gia đình
no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ,
giúp đỡ trong cộng đồng
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia
đình
|
- Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong
gia đình.
- Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia
đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
Đạt
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và
gia đình
|
- Vợ chồng
bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi
hình thức; gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ
gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá
trị văn hóa mới về gia đình.
- Tham
gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số, thực hiện
nuôi dạy con tốt.
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới,
phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
- Thực hiện tốt các quy định Luật Bình đẳng giới
ngày 29/6/2006; Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14/11/2022.
- Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ
chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi
con khỏe, dạy con ngoan.
- Các thành viên trong gia đình được tôn trọng,
thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội
như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội.
|
Đạt
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước, các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
Giữ gìn vệ sinh nhà ở; khuôn viên xanh - sạch - đẹp;
có nhà tắm và thiết bị chứa nước hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
khi khó khăn, hoạn nạn
|
Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm
nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng
phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt
động nhân đạo khác ở cộng đồng.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I. Đời sống
kinh tế ổn định và phát triển
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm
và thu nhập ổn định
|
- Tỷ lệ người dân có việc làm trong độ tuổi lao động,
có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với vùng đô thị), 80% trở
lên (đối với vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới).
- Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn
thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
|
- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn so với
quy định chung của địa phương.
- Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người
nghèo”, không để ai bỏ lại phía sau.
|
Đạt
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có
đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương
|
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn
hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật và thu hút 80% người dân trở lên
tham gia.
- Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống;
hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
Đạt
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển
kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
- Có từ 80% hộ gia đình trở lên tham gia, hưởng ứng
các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
- Có từ 80% hộ gia đình trở lên tham gia cuộc vận
động xây dựng nông thôn mới, xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội
ở cộng đồng dân cư.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh (danh sách các hộ gia đình tham gia)
|
II. Đời sống
văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục
vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố
|
- Xây dựng
nhà văn hóa - khu thể thao từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí
dành cho người lớn và trẻ em.
- Có điểm đọc sách đảm bảo các đầu sách, thường
xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các
quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
100% trẻ
em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học
cơ sở trở lên; có phong trào “Gia đình học tập”, “khuyến học”, khuyến tài”.
|
Đạt
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
- Có phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể
thao phát triển mạnh, có thành tích. Có đội văn nghệ quần chúng được tổ chức
tốt.
- Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút
80% người dân trở lên tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng.
- Tối thiểu dành 30% thời gian trở lên sử dụng
các Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn, khu phố trong năm cho hoạt động vui chơi,
giải trí và thể thao cho người già và trẻ em.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh số cuộc tổ chức trong năm (kế hoạch, báo cáo...)
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
Có từ
80% hộ gia đình trở lên thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi
truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công
tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
- Có tổ hoà giải tại cơ sở; hoạt động hòa giải có
hiệu quả, giải quyết tốt những mâu thuẫn bất hòa tại cộng đồng.
- Hạn chế phát sinh người dân mắc tệ nạn xã hội ở
cộng đồng; không có người dân sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại.
|
Đạt
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa,
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa
phương
|
- Có nhiều
hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di
tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
- Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ
văn hóa, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh số cuộc tổ chức trong năm (kế hoạch, báo cáo...)
|
III. Môi trường
an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý
thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không xả nước thải và vứt
rác ra đường.
- 80% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt
tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; các điểm thu gom và xử
lý rác thải.
|
Đạt
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có)
đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
|
- 100% hộ gia đình khi có người thân qua đời làm
thủ tục khai tử theo Luật Hộ tịch
ngày 20/11/2014. Trường hợp người qua đời không có người thân thích thì đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm làm thủ tục khai tử.
- Việc mai táng phải thực hiện đảm bảo vệ sinh môi
trường, y tế và phải phù hợp với quy hoạch của địa phương.
|
Đạt
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo,
bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
- Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo
vệ và giữ gìn sạch sẽ.
- Các điểm vui chơi công cộng độc lập phải đảm bảo
đạt 80% trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu các hoạt động
vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em.
|
Đạt
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh
môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
- Có từ 90% hộ gia
đình trở lên thu gom, đưa rác thải vào bì lưu chứa, phân loại rác và đem
bỏ vào thùng rác và không hình thành bãi trung chuyển rác tự phát.
- Có kế hoạch
tổ chức định kỳ ít nhất 2 tháng/lần ra quân dọn dẹp vệ sinh môi
trường.
- Không có trường
hợp chăn nuôi gia súc, gia cầm tại hộ gia đình gây ô nhiễm môi trường.
|
Đạt
|
IV. Chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nuớc; giữ vững trật tự, an
toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương
|
1. Tích cực tham gia tuyên truyên, phổ biến, tổ
chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước
|
-
100% hộ gia đình được phổ biến, nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương.
- Tạo điều kiện cho các tầng lớp
Nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ,
công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp
công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
-
Có kế hoạch tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân trong công tác thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh số cuộc tổ chức trong năm (kế hoạch, báo cáo...)
|
2. Tổ chức triển khai các
phong trào thi đua của địa phương
|
- Có từ 80% hộ gia
đình trở lên tham gia các hoạt động cộng đồng, cuộc vận động, phong trào thi
đua do địa phương, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể phát động.
- Triển khai Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” gắn với Phong trào “Xây dựng nông thôn mới”, và các phong
trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả,
nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh số cuộc tổ chức trong năm (kế hoạch, báo cáo...)
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có
hiệu quả
|
- 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, tổ
dân phố phát huy vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng dân cư.
- Thực hiện tốt các quy định tại Nghị định số 59/2023/NĐ-CP
ngày 14/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện
dân chủ ở cơ sở.
- Không để xảy ra các hoạt động chống
Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh,
quốc phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly
khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức
tạp trong nội bộ Nhân dân.
- Hạn chế xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và
tai nạn lao động nghiêm trọng do người dân của thôn, tổ dân phố gây ra.
- Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của
Nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện động
người trái pháp luật.
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu
gia đình văn hóa
|
Có từ 80% hộ gia
đình trở lên được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh (Quyết định...)
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình bạo
lực trên cơ sở giới
|
- Có từ 90% người
dân trở lên thực hiện tốt Luật Trẻ em 05/4/2016; Luật Bình đẳng giới ngày
29/6/2006; Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14/11/2022.
- Không để xảy ra
các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm.
|
Đạt
|
V. Có tinh thần
đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi
đua yêu nước do Trung ương và địa phương phát động
|
Có từ 80% hộ gia
đình trở lên thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về các hoạt động
nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh hoạt động phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh (Danh sách hộ gia đình tham gia...)
|
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người
có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó
khăn
|
- 100% hộ gia đình chính sách, người dân có công
với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được
quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ.
- Người
khuyết tật được hưởng đầy đủ các chính sách theo quy định như: Trợ cấp bảo trợ
xã hội hằng tháng, cấp thẻ bảo hiểm y tế, miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập đối với học sinh khuyết tật, vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội…
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh (Kế hoạch, Danh sách hộ gia đình thụ hưởng...)
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học
tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia
đình tại cơ sở
|
- 100% người dân được tuyên truyền, vận động, triển
khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”,
“Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng
“Gia đình văn hóa”, “thôn, tổ dân phố văn hóa” tại cơ sở.
- Có từ 70% hộ gia đình trở lên được công nhận
danh hiệu “Gia đình học tập”.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU
BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I. Thực hiện tốt
các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao
|
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh,
phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác
|
- 100% hộ gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; các thành viên trong gia đình không bị kỷ luật tại
nơi làm việc và học tập.
- 100% hộ gia đình không
mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng, chống
các loại tội phạm.
- Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường,
hè phố, cơi nới, làm mái che, gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai
quy định, gây mất mỹ quan đô thị.
|
Đạt
|
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội
|
- Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết phát
triển kinh tế - xã hội (hợp tác xã hội doanh nhân, doanh nghiệp…).
- Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh
doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
- Có từ 80% hộ gia đình trở lên tham gia, hưởng ứng
các phong trào phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
- Có từ 80% hộ gia đình trở lên tham gia cuộc vận
động xây dựng nông thôn mới, xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội
ở cộng đồng dân cư.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh (Có quyết định thành lập mô hình, danh sách hoạt động...)
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của
địa phương
|
- 100% hộ gia đình thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa
phương.
- Có kế hoạch tuyên truyên nâng cao ý thức người
dân trong công tác quốc phòng, bảo vệ an ninh tổ quốc.
- Đẩy mạnh nâng cao chất lượng xây dựng các mô
hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ.
|
Đạt
|
II. Đời sống
kinh tế ổn định và từng bước phát triển
|
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn
năm trước
|
Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn
thu nhập bình quân đầu người của năm trước.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức
trung bình của địa phương
|
- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn so với
quy định chung của địa phương.
- Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người
nghèo” không để ai bỏ lại phía sau.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh (Có hồ sơ, số liệu...)
|
3. Hệ thống đường điện
đảm bảo an toàn trên địa bàn
|
- Triển khai thực hiện tốt các quy định về an
toàn điện.
- 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất.
- Định kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ thuật
các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện trên địa bàn.
|
Đạt
|
4. Tổ chức, quản lý, sử
dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường
học, trạm y tế
|
- 100% các công trình công cộng, trường học, trạm
y tế tại địa phương được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động
đạt hiệu quả tốt.
- Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y
tế theo quy định; có từ 90% người dân trở lên tham gia bảo hiểm y tế.
- 100% trẻ em được phổ cập giáo dục mầm non; phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
Đạt
Tài liệu chứng minh
(Có Quyết định, hồ sơ, số liệu...)
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1. Tỷ lệ thôn, tổ dân
phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm
|
- 80% thôn, tổ dân phố trở lên được công nhận
“Thôn, tổ dân phố văn hoá”.
- Có từ 65% thôn, tổ dân phố trở lên đạt danh hiệu”thôn,
buôn, bon, tổ dân phố học tập”.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh (Có Quyết định, hồ sơ, số liệu...)
|
2. Thiết chế văn hóa,
thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng
đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
- Có từ 80%
thôn, tổ dân phố trở lên có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường
xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp Nhân dân tham gia.
- Xây dựng
nhà văn hóa - khu thể thao từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí
dành cho người lớn và trẻ em.
- Có điểm đọc sách đảm bảo các đầu sách, thường
xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các
quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
Có từ 90% hộ gia đình trở lên thực
hiện tốt các quy định tại Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk
Nông ngày 29 tháng 01 năm 2015 ban hành quy định thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định
số 17/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 Bãi bỏ một phần Quy định thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
|
Đạt
|
4. Bảo tồn, phát huy
các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
- Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở
địa phương.
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch
sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng ở địa
phương.
- Có từ 80% người dân trở lên được nâng cao mức
hưởng thụ văn hoá, thể thao và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
|
Đạt
Tài liệu chứng
minh (Kế hoạch, Danh sách, báo cáo...)
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1. Thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
|
- Có từ 90% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh,
hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ gia đình ở địa phương đạt các tiêu chuẩn
vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu
gom, xử lý đúng quy định.
- Phát động phong trào
trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng
hoa, cây xanh trong khuôn viên hộ gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
- Thực hiện tốt
các quy định tại Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính
phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa
cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
|
Đạt
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa
phương
|
- Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
đúng quy định, sử dụng hình thức táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối
đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung
quanh.
- Khoảng cách an toàn môi trường từ hàng rào
nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ
thuật về quy hoạch xây dựng.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
- Có từ 80% hộ gia đình trở lên được sử dụng nước
sạch (đối với vùng đô thị), 60% hộ gia đình trở lên (Đối với vùng sâu, vùng
xa, vùng biên giới).
- Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản
xuất kinh doanh cá thể, hộ gia đình ở địa phương kinh doanh thực phẩm phải
tuân thủ đảm bảo các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
4. Cảnh quan, không
gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt
tại các khu dân cư tập trung
|
- Có từ
90% hộ gia đình trở lên phải thu gom, đưa rác thải vào bì lưu chứa, phân
loại rác và đem bỏ vào thùng rác và không hình thành bãi trung chuyển
rác tự phát.
- Thực hiện trồng cây xanh công cộng tại các đường
phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia
đình, trên địa bàn khu dân cư.
- 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ
sản xuất kinh doanh cá thể, hộ gia đình ở địa phương phải đạt các tiêu chuẩn
vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu
gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập
trung.
|
Đạt
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Tuyên truyền, tổ chức
thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
- 100% hộ gia đình thực
hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân. Các thành viên trong gia đình không bị xử
lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập.
- Không để xảy ra hoạt
động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
- Các cơ sở kinh
doanh, dịch vụ thực hiện nghiêm các các quy định pháp luật; không có cơ sở
tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hoá có nội dung độc hại.
|
Đạt
|
2. Triển khai dịch vụ
công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
- Thủ tục hành chính phục vụ Nhân dân, doanh nghiệp
đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa
bàn.
- Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục
vụ Nhân dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
- Có từ 80% thủ tục hành chính trở lên triển khai
dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình.
|
Đạt
Tài liệu chứng minh (văn bản triển khai, quyết định...)
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện
chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương
|
- Có tổ hoà giải tại cơ sở; hoạt động hòa giải có
hiệu quả, giải quyết tốt những mâu thuẫn bất hòa tại cộng đồng.
- Tạo điều kiện cho các tầng lớp Nhân dân tham
gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức
thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với
cấp lãnh đạo theo định kỳ.
|
Đạt
|
4. Xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 07 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
Tài liệu chứng minh (văn bản triển khai, quyết định...)
|
Quyết định 15/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hoá", "Thôn, tổ dân phố văn hoá", "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2024/QĐ-UBND ngày 01/08/2024 hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hoá", "Thôn, tổ dân phố văn hoá", "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
513
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|