ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2019/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 14 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ
Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển nhà quản
lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định việc
xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hải
Dương”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng
5 năm 2019. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện, thường xuyên theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quyết định
này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị trực
tiếp quản lý nhà ở xã hội; các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân tham
gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- UBND cấp xã (do UBND cấp huyện sao gửi);
- TT Công nghệ thông tin - VP
UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Khanh (50b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
QUY ĐỊNH
VIỆC XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng
được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước, doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh bất động sản bỏ vốn đầu tư xây dựng hoặc do hộ gia đình, cá nhân bỏ
vốn đầu tư xây dựng trên diện tích đất ở hợp pháp của mình
nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các đối tượng thuộc diện được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 49 của Luật Nhà ở năm 2014.
2. Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác
xã, cá nhân, hộ gia đình đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (chủ đầu tư) để bán, cho
thuê, cho thuê mua trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước, các
đơn vị có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Quy định
về nguyên tắc xét duyệt và hồ sơ chứng minh đối tượng, điều kiện được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Về nguyên tắc
xét duyệt: Thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Luật Nhà ở năm 2014 và Điều
23 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.
2. Về hồ sơ chứng
minh đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội: Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ và Điều 10 Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ
THANG ĐIỂM XÉT DUYỆT, LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 4. Tiêu chí
chấm điểm lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Thang điểm được xác định trên cơ sở
các tiêu chí cụ thể sau:
Stt
|
Tiêu
chí chấm điểm
|
Số
điểm
|
1
|
Tiêu chí khó khăn về nhà ở
|
|
|
- Chưa có nhà ở
|
40
|
|
- Có nhà ở nhưng hư hỏng, dột, nát
hoặc diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
30
|
2
|
Tiêu chí về đối tượng
|
|
|
- Đối tượng 1 (quy định tại các Khoản
5, 6 và Khoản 7 Điều 49 của Luật Nhà ở)
|
30
|
|
Đối tượng 2 (quy định tại các Khoản
4 và Khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở)
|
20
|
|
- Đối tượng 3 (quy định tại các Khoản
1, 8 và Khoản 10 Điều 49 của Luật Nhà ở)
|
40
|
3
|
Tiêu chí ưu tiên khác
|
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở
lên thuộc đối tượng 1, 2
|
10
|
|
- Hộ gia đình có 01 người thuộc đối
tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2
|
07
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở
lên thuộc đối tượng 2
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu
tiên có thang điểm cao nhất
|
04
|
4
|
Tiêu chí ưu tiên do Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định
|
|
|
- Đối tượng 3 chưa có nhà ở
|
10
|
|
- Đối tượng 1 chưa có nhà ở, đồng
thời trong nhà có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1
|
10
|
|
- Nguồn nhân lực chất lượng cao
theo quy định của UBND tỉnh
|
10
|
|
- Đối tượng 3 có nhà ở nhưng nhà ở
bị hư hỏng, dột, nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2/người
|
07
|
|
- Đối tượng 1 có nhà ở nhưng nhà ở
bị hư hỏng, dột, nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2/người, đồng
thời trong nhà có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1
|
07
|
|
- Đối tượng 1 có nhà ở nhưng nhà ở
bị hư hỏng, dột, nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2/người, đồng
thời trong nhà có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối
tượng 2
|
04
|
Điều 5. Việc áp dụng
tiêu chí chấm điểm để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký mua,
thuê, thuê mua (hợp lệ) nhiều hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố, thì việc
xét duyệt, lựa chọn đối tượng thực hiện theo hình thức chấm điểm theo tiêu chí
quy định tại Điều 4.
Sau khi chấm điểm, việc lựa chọn theo
thứ tự từ đối tượng có số điểm cao đến đối tượng có số điểm thấp cho đến khi đủ
với số lượng căn hộ chủ đầu tư công bố.
Trường hợp có nhiều hồ sơ hợp lệ bằng
điểm nhau vượt quá tổng số căn hộ thì chủ đầu tư tổ chức lựa chọn theo hình thức
bốc thăm công khai.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
của các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị liên quan
1. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có
liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định này. Công khai nội dung cơ bản
của các dự án xây dựng nhà ở xã hội tại trụ sở của Sở, trang thông tin điện tử
của Sở và trên các phương tiện thông tin đại chúng. Hướng dẫn trình tự, thủ tục,
hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; kiểm tra các thông tin liên
quan đến dự án xây dựng nhà ở xã hội về tổng số căn hộ, diện tích mỗi căn hộ,
thời điểm bán, cho thuê, cho thuê mua của chủ đầu tư. Tiếp nhận và kiểm tra, đối
chiếu danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, rà soát danh sách, xác định
đúng đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư gửi đến.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
tổ chức thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua do chủ đầu tư lập;
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các dự án nhà ở xã hội; tổng hợp tình hình mua, bán, công tác quản
lý, sử dụng, khai thác vận hành nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
a) Kiểm tra, xác nhận đối tượng có
nhà, đất bị thu hồi chưa được nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định
cư.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội kiểm tra, xác minh đối tượng người có công với cách mạng
theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn
a) Xác nhận về hộ khẩu, tình trạng
nhà ở, đất ở hiện tại của các đối tượng quy định tại các Khoản 1, 4 và 5 Điều
49 Luật Nhà ở;
b) Xác nhận về hộ nghèo, cận nghèo tại
khu vực đô thị quy định tại Khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, người lao động mua, thuê, thuê mua nhà
ở xã hội
Chịu trách nhiệm xác nhận về đối tượng,
mức thu nhập và thực trạng nhà ở của các hộ gia đình, cá nhân do đơn vị mình quản
lý đủ điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
5. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án
nhà ở xã hội
a) Công bố công khai tại Văn phòng điều
hành của chủ đầu tư và tại địa điểm xây dựng dự án về: Quy mô dự án, tổng số
căn hộ, diện tích căn hộ; thời điểm hoàn thành, bàn giao; thời gian tiếp nhận hồ
sơ. Công khai đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua; giá bán, giá thuê
và giá thuê mua đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận.
b) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, xét chọn
đối tượng đúng quy trình, đảm bảo khách quan, công bằng; chấm điểm, lựa chọn
đúng đối tượng, đáp ứng các điều kiện theo quy định (gửi Sở Xây dựng một bộ hồ
sơ để kiểm tra).
c) Sau khi ký Hợp đồng mua bán, cho
thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm lập đầy đủ
danh sách các đối tượng (bao gồm cả các thành viên trong hộ) đã được mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội gửi về Sở Xây dựng để công bố công khai trong thời hạn 30
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được danh sách này) và lưu trữ để phục vụ cho
công tác quản lý, kiểm tra. Đồng thời, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm công bố
công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại Sàn giao dịch
bất động sản hoặc trang thông tin điện tử về nhà ở xã hội của chủ đầu tư (nếu
có).
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Những quy định về trình tự, thủ tục
thực hiện mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; hồ sơ đề nghị mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội; hợp đồng mua, bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; nguyên tắc,
phương thức xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội; tổ
chức quản lý vận hành nhà ở xã hội và các nội dung liên quan khác thực hiện
theo các quy định tại Luật Nhà ở năm 2014; Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
các tổ chức, cá nhân có hành vi gian dối về đối tượng, điều kiện để được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp có phát sinh, vướng mắc cần
phải bổ sung, sửa đổi các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan kịp thời
báo cáo, phản ánh bằng văn bản gửi về
Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.