ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1468/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
24 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Văn bản hợp nhất Luật Thi đua, Khen thưởng
số 16/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định
số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012
của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày
01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Điều lệ sáng kiến được ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày
21/11/2014 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng
của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
Giám đốc Sở Nội vụ, Hội đồng Sáng kiến tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY CHẾ
VỀ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 1. Chức năng của Hội
đồng
1. Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định (sau
đây gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức tư vấn, giúp Chủ tịch UBND tỉnh về các biện
pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững
quốc phòng - an ninh của tỉnh.
2. Tổ chức đánh giá, công nhận sáng kiến
theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội
đồng
Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn, tham gia góp ý kiến về
các vấn đề sau:
1. Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,
chế độ, chính sách của Nhà nước về sáng kiến để cụ thể hóa thực hiện trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định khen thưởng và cho phép áp dụng sáng kiến vào thực tế trên địa bàn tỉnh.
3. Các nội dung khác liên quan đến hoạt động
sáng kiến theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm
Hội đồng
1. Hội đồng thực hiện việc kiểm tra, đánh
giá hồ sơ yêu cầu công nhận và cấp giấy chứng nhận sáng kiến có tác dụng ảnh hưởng
đối với tỉnh; đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét tặng danh hiệu:
a. Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh đối với cá nhân
có sáng kiến được Hội đồng bỏ phiếu đạt từ 70% số phiếu đồng ý công nhận trên tổng
số thành viên của Hội đồng;
b. Chiến sỹ thi đua toàn quốc đối với cá
nhân có sáng kiến được Hội đồng bỏ phiếu đạt từ 90% số phiếu đồng ý công nhận
trên tổng số thành viên của Hội đồng.
2. Hội đồng công nhận đặc cách và cấp giấy
chứng nhận sáng kiến (nếu có hồ sơ yêu cầu) đối với các công trình, giải pháp được
quy định tại khoản 4 Điều 3 Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của
UBND tỉnh.
3. Được cung cấp các tài liệu và đến các cơ
quan, đơn vị, tổ chức để nghiên cứu tình hình thực tế liên quan trực tiếp đến
việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
4. Được đảm bảo các điều kiện cần thiết theo
chế độ quy định hiện hành của Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
5. Hội đồng được sử dụng con dấu của UBND tỉnh
(khi Chủ tịch Hội đồng ký văn bản) hoặc con dấu của Sở Khoa học và Công nghệ
(khi Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng ký văn bản).
6. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh
về các ý kiến tư vấn và kiến nghị của mình.
Chương II
TỔ CHỨC CỦA HỘI
ĐỒNG
Điều 4. Tổ chức của Hội đồng
1. Hội đồng bao gồm Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch (trong đó có 01 Phó Chủ tịch Thường trực) và các Ủy viên. Hội đồng được
thành lập theo Quy định tại khoản 2 Điều 10 Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND
ngày 21/11/2014 của UBND tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng gồm có Chủ tịch và
các Phó Chủ tịch.
3. Tổ Thư ký giúp việc gồm: Tổ trưởng là
công chức của Sở Khoa học và Công nghệ và thành viên là công chức của Ban Thi
đua - Khen thưởng.
Điều 5. Trách nhiệm của Chủ
tịch Hội đồng
1. Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Hội đồng.
Phân công trách nhiệm cho các Phó Chủ tịch Hội đồng.
2. Chỉ đạo Thường trực Hội đồng chuẩn bị các
tài liệu cần thiết về các vấn đề sẽ đưa ra thảo luận tại các kỳ họp Hội đồng;
duyệt các báo cáo, tài liệu trước khi đưa ra thảo luận ở Hội đồng.
3. Thực hiện các chế độ quy định và đảm bảo
các điều kiện cho hoạt động của Hội đồng.
4. Triệu tập và chủ trì các kỳ họp của Thường
trực và toàn thể Hội đồng.
5. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này và giải quyết các công việc
của Hội đồng khi Chủ tịch vắng mặt.
Điều 6. Trách nhiệm của Phó
Chủ tịch và Tổ Thư ký Hội đồng
1. Các Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện nhiệm
vụ được phân công phụ trách.
2. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng thực hiện
các nhiệm vụ khác theo ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng.
3. Tổ Thư ký Hội đồng có nhiệm vụ sau:
a. Xây dựng báo cáo, chương trình làm
việc, chuẩn bị tài liệu cho các kỳ họp của Hội đồng hoặc Thường trực Hội đồng;
b. Trình Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch
Thường trực) giải quyết các công việc của Hội đồng giữa 2 kỳ họp của Hội đồng
hoặc Thường trực Hội đồng;
c. Được đề nghị sử dụng phương tiện và
nhân lực của cơ quan thành viên của Tổ để thực hiện nhiệm vụ của Hội
đồng.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy
viên Hội đồng
1. Tham gia đầy đủ các kỳ họp và các hoạt động
của Hội đồng (được ủy quyền cho một công chức hoặc viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý của mình tham gia Hội đồng).
2. Nghiên cứu trước tài liệu để đóng góp ý
kiến về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng.
3. Giữ gìn tài liệu và số liệu theo quy định
về bảo mật của Nhà nước.
4. Được cung cấp những thông tin cần thiết về
các vấn đề có liên quan tới các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng.
5. Kiến nghị thảo luận những vấn đề thuộc nhiệm
vụ của Hội đồng.
6. Được đề xuất đi thực tế (nếu cần
thiết) để xem xét những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của Hội đồng.
7. Được sử dụng một số thời gian trong giờ
hành chính để thực hiện những nhiệm vụ của Ủy viên Hội đồng. Việc hoàn thành
nhiệm vụ do Hội đồng giao được ghi nhận như việc hoàn thành kế hoạch công tác
của cá nhân do đơn vị phân công.
Chương III
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG VÀ
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 8. Nguyên tắc hoạt động
của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ,
thảo luận công khai và quyết định theo đa số bằng bỏ phiếu kín. Trường hợp kết
quả bỏ phiếu kín ngang nhau thì ý kiến quyết định của Hội đồng thuộc bên có ý
kiến của người chủ trì phiên họp. Mọi ý kiến phát biểu và kiến nghị của từng
thành viên Hội đồng phải ghi đầy đủ trong biên bản, có chữ ký của người chủ trì
và Thư ký. Biên bản họp Hội đồng được gửi cho các cơ quan có liên quan và lưu
trữ hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Chủ tịch Hội đồng được thành lập các Tổ
tư vấn chuyên môn hoặc tổ chức họp mở rộng (khi cần thiết) với sự tham gia của
đại diện chính quyền địa phương, cơ quan đơn vị của Trung ương, doanh nghiệp
đóng trên địa bàn tỉnh và một số chuyên gia có uy tín về chuyên môn.
3. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất
2/3 tổng số thành viên của Hội đồng tham dự. Sáng kiến được công nhận phải có
ít nhất 70% số phiếu đồng ý công nhận trên tổng số thành viên của Hội đồng.
Điều 9. Chế độ làm việc của
Hội đồng
1. Hội đồng được tổ chức họp trong giờ
hành chính, định kỳ 2 lần trong năm (kỳ thứ nhất tổ chức trong tháng 4, kỳ thứ
hai tổ chức trong tháng 9) hoặc họp bất thường (nếu cần thiết).
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết
thúc kỳ họp, Hội đồng sáng kiến có trách nhiệm đánh giá và công nhận đối với những
sáng kiến được Hội đồng nhất trí thông qua.
3. Tổ Thư ký giúp Thường trực Hội đồng chuẩn
bị tài liệu về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng và chuyển đến các Ủy
viên Hội đồng trước kỳ họp ít nhất 7 ngày làm việc đối với kỳ họp định kỳ, 2
ngày làm việc đối với kỳ họp bất thường.
Điều 10. Kinh phí hoạt động
của Hội đồng
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố
trí từ kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm của tỉnh. Nội dung chi
cho hoạt động của Hội đồng gồm:
a. Thù lao cho các buổi họp của Hội đồng,
Thường trực Hội đồng;
b. Chuẩn bị tài liệu, tư liệu và các điều kiện
làm việc của Hội đồng;
c. Đi lại, lưu trú và công tác phí cho các
thành viên Hội đồng khi được mời tham dự các phiên họp Hội đồng hoặc đi khảo
sát thực tế;
d. Các khoản chi hợp pháp khác (nếu có).
2. Mức chi được thực hiện theo quy định hiện
hành của UBND tỉnh về mức chi cho Hội đồng khoa học của đề tài nghiên cứu khoa
học đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp trong tỉnh.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Khen thưởng và xử lý
vi phạm
1. Các thành viên Hội đồng có thành tích xuất
sắc trong việc thực hiện chức trách của mình, Hội đồng đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
khen thưởng theo quy định.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của
Quy chế này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và các quy định của pháp luật khác
có liên quan.
Điều 12. Triển khai thực hiện
1. Quy chế này là cơ sở để tổ chức
hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định.
2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng
các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện.
3. Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành
phố vận dụng Quy chế này để xây dựng và tổ chức hoạt động Hội đồng Sáng
kiến ở cấp mình quản lý./.