ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1450/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
14 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH,
NGHIỆM THU SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
ĐỐI VỚI HẠNG MỤC SẢN XUẤT, TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN
HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm /2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-BTTTT
ngày 23 tháng 8 năm 2021 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
công bố Tiêu chỉ chất lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
thông tin, tuyên truyền đối với hạng mực sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương
trình phát thanh, truyền hình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí chất lượng, đánh giá, kiểm định,
nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền
đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền
hình trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Thông tin và
Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hải Dương và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, Nam(01).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH, NGHIỆM THU SẢN PHẨM
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN ĐỐI VỚI HẠNG MỤC
SẢN XUẤT, TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1450/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định về
tiêu chí chất lượng, đánh giá, kiểm định, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp
công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn,
phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Các nội dung khác liên quan
đến việc cung cấp dịch vụ sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát
thanh, truyền hình không điều chỉnh tại quy định này thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan có thẩm quyền được
giao nhiệm vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động thông tin,
tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
thông tin, tuyên truyền tỉnh Hải Dương.
2. Các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin tuyên truyền đối với hạng mục
sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình trên địa
bàn tỉnh Hải Dương (sau đây gọi tắt là Cơ quan đặt hàng).
3. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh Hải Dương; các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần
kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin tuyên
truyền đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát
thanh, truyền hình (sau đây gọi tắt là Đơn vị cung ứng dịch vụ).
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ,
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG; ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Điều 3. Nội
dung các Tiêu chí
1. Tiêu chí về nội dung sản phẩm
chương trình phát thanh, truyền hình: Gồm 13 tiêu chí, trong đó:
a) 06 tiêu chí yêu cầu chung về
sản phẩm, gồm: Chủ đề, nội dung, thể loại, ngôn ngữ, số lượng, thời lượng;
b) 04 tiêu chí về phát sóng, gồm:
Khung giờ, tần suất phát sóng, kênh chương trình được phát sóng; trên dịch vụ
phát thanh, truyền hình giao thức Internet (IPTV) hoặc truyền hình cung cấp
internet tốc độ cao (OTT TV) đối với trường hợp yêu cầu cung cấp chương trình
theo yêu cầu (VOD);
c) 02 tiêu chí về địa bàn phát
sóng và đối tượng phục vụ chủ yếu;
d) 01 tiêu chí về phát hành sản
phẩm đối với sản phẩm thông tin đối ngoại, căn cứ mục tiêu để lựa chọn cách thức
phát hành phù hợp.
2. Tiêu chí về kỹ thuật, truyền
dẫn phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình: Được phân thành các tiêu
chí thành phần đối với sản phẩm chương trình phát thanh; sản phẩm chương trình
truyền hình; chương trình cung cấp trong gói dịch vụ theo yêu cầu (VOD) của dịch
vụ phát thanh, truyền hình, cụ thể:
a) Đối với sản phẩm chương
trình phát thanh: Gồm 02 tiêu chí yêu cầu về chất lượng truyền dẫn phát sóng
theo các phương thức FM và trên mạng Internet;
b) Đối với sản phẩm chương
trình truyền hình: Gồm 08 tiêu chí, trong đó: 01 tiêu chí yêu cầu về chất lượng
tín hiệu chương trình truyền hình gồm yêu cầu về định dạng và độ phân giải khi
hiển thị trên màn hình;
07 Tiêu chí yêu cầu về chất lượng
truyền dẫn, phát sóng theo các phương thức khác nhau (Cáp: tương tự, số, IPTV;
số mặt đất, số vệ tinh, di động, Internet);
c) Đối với cung cấp trong gói dịch
vụ theo yêu cầu (VOD) của dịch vụ phát thanh, truyền hình: Gồm 02 tiêu chí yêu
cầu khi cung cấp qua dịch vụ IPTV hoặc OTT TV;
3. Tiêu chí về lưu trữ sản phẩm
chương trình phát thanh, chương trình truyền hình: Gồm 01 tiêu chí, yêu cầu về
quy cách lưu trữ sản phẩm.
Điều 4. Các
tiêu chí cụ thể
STT
|
Tên tiêu chí
|
Yêu cầu đáp ứng
|
Phương pháp xác định
|
Ghi chú
|
A.
|
Tiêu chí về nội dung sản
phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình
|
1.
|
Chủ đề tuyên truyền
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
|
2.
|
Nội dung tuyên truyền
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
3.
|
Thể loại chương trình
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Phù hợp với thể loại chương
trình được quy định tại bộ định mức kinh tế kỹ thuật sản xuất chương trình phát
thanh, chương trình truyền hình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
|
4.
|
Ngôn ngữ thể hiện
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
5.
|
Số lượng chương trình
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
6.
|
Thời lượng chương trình
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
7.
|
Khung giờ/thời điểm phát sóng
trong ngày
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Áp dụng đối với trường hợp
chương trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương trình.
|
8.
|
Tần suất phát sóng (Phát mới,
phát lại - nếu có)
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Áp dụng đối với trường hợp
chương trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương trình.
|
9.
|
Kênh chương trình phát
thanh/truyền hình
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
- Áp dụng đối với trường hợp
chương trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương trình.
- Trên sản phẩm có hiển thị
logo kênh chương trình.
|
10.
|
Dịch vụ phát thanh, truyền
hình
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Áp dụng đối với trường hợp sản
phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình cung cấp trong gói dịch
vụ theo yêu cầu (VOD) trên dịch vụ phát thanh, truyền hình IPTV hoặc dịch vụ
phát thanh, truyền hình trên mạng internet (OTT TV) theo yêu cầu đặt hàng/đấu
thầu.
|
11.
|
Đối tượng phục vụ chủ yếu
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Chỉ áp dụng tiêu chí này đối
với đối tượng đặc thù là thiếu nhi, đồng bào dân tộc thiểu số, cộng đồng người
Việt Nam ở nước ngoài, cộng đồng quốc tế (Chính phủ, nhân dân và các tổ chức
quốc tế...).
|
12.
|
Địa bàn phát sóng
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Kiểm tra về địa bàn phát sóng
tại nước ngoài.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
- Chỉ áp dụng tiêu chí này đối
với các sản phẩm thông tin đối ngoại.
- Địa bàn phát sóng tại nước
ngoài
+ Kiểm tra trực tiếp tại hiện
trường tại khu vực trọng điểm về thông tin đối ngoại.
+ Trong trường hợp không thể
kiểm tra tại hiện trường thì kiểm tra bằng công cụ giám sát từ xa; hoặc bằng
hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ; hoặc ý kiến xác nhận của cơ quan/văn phòng đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; hoặc
các hợp đồng tiếp phát, trao đổi nội dung với đối tác nước ngoài (có thể tham
khảo thêm ý kiến xác nhận của đối tác nước ngoài hoặc ý kiến khán giả người
Việt Nam ở nước ngoài.
|
13.
|
Phát hành sản phẩm
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
- Chỉ áp dụng tiêu chí này đối
với các sản phẩm thông tin đối ngoại.
- Phương thức phát hành gồm:
+ Phát hành trên các đài phát
thanh, truyền hình nước ngoài;
+ Phát hành trên các đài phát
thanh, truyền hình của người Việt ở nước ngoài;
+ Phát hành sản phẩm trên mạng
xã hội;
+ In thành DVD/USB... để phát
hành rộng rãi đến các đối tượng thông tin đối ngoại (Các cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài; các hãng thông tấn báo chí quốc tế; các tổ chức quốc tế...).
|
B
|
Tiêu chí về kỹ thuật, truyền
dẫn phát sóng sản phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền
hình
|
I.
|
Đối với sản phẩm chương
trình phát thanh
|
1.
|
Được truyền dẫn, phát sóng
trên máy phát FM
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6850-1:2001 Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM)- Phần 1: Thông số cơ bản.
|
- Căn cứ theo công bố của đơn
vị, tổ chức có máy phát hoặc kết quả đo kiểm trong vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
+ Trường hợp chưa có “Phòng
đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
+ Trường hợp có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
2.
|
Được truyền dẫn, phát sóng
trên máy phát AM
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6849-1:2001 Máy phát thanh điều biên - Phần 1: Thông số cơ bản.
|
- Căn cứ theo công bố của đơn
vị, tổ chức có máy phát hoặc kết quả đo kiểm trong vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
+ Trường hợp chưa có “Phòng
đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
+ Trường hợp có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
3.
|
Chất lượng tín hiệu âm thanh
khi truyền dẫn phát thanh trên hạ tầng mạng Internet
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10298 : 2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ thuật.
|
- Căn cứ kết quả đo
trong vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
+ Trường hợp chưa có “Phòng
đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
+ Trường hợp có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
II.
|
Đối với sản phẩm chương
trình truyền hình
|
1.
|
Chất lượng tín hiệu truyền
hình
|
- Độ phân giải hình ảnh PAL
768x576.
- Đối với tín hiệu số (SDTV):
Định dạng tín hiệu H.264/MPEG4, độ phân giải 576p.
- Đối với tín hiệu số (HDTV):
Định dạng tín hiệu H.264/MPEG4, độ phân giải 720p, 1080i, 1080p.
|
- Căn cứ hiển thị chất lượng
tín hiệu chương trình trên màn hình chuyên dụng của Đài hoặc đơn vị nhận đặt
hàng.
- Đáp ứng yêu cầu. đánh giá Đạt
|
|
2.
|
Chất lượng truyền dẫn phát
sóng
|
2.1
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng truyền hình số vệ tinh
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 79:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và
DVB-S2 tại điểm thu.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.2.
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng truyền hình cáp tương tự
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 87:2020/BTTTT về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối
thuê bao
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.3
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng truyền hình cáp IPTV
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 84:2014/BTTTT về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.4
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng truyền hình cáp số
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN
85:201 4/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C tại điểm kết nối
thuê bao hoặc QCVN 121:2020 về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp số ứng dụng
công nghệ DVB-T2
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.5
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng truyền hình kỹ thuật số mặt đất
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 83:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại
điểm thu.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiếm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.6
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng mạng viễn thông di động mặt đất IMT- 2000
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
11302:2016 về dịch vụ truyền hình Streaming trên mạng viễn thông di động mặt
đất IMT- 2000- Yêu cầu chất lượng
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.7
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng mạng Internet
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10298 : 2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ thuật.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
+ Trường hợp chưa có “Phòng
đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
+ Trường hợp có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
III
|
Cung cấp trong gói dịch vụ
theo yêu cầu (VOD) của dịch vụ phát thanh, truyền hình
|
1.
|
Trên dịch vụ truyền hình cáp
IPTV
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 84:2014/BT TTT về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công
cộng
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.
|
Trên dịch vụ phát thanh, truyền
hình trên mạng Internet (OTT TV)
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10298 : 2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ thuật.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
+ Trường hợp chưa có “Phòng
đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
+ Trường hợp có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
C.
|
Tiêu chí về lưu trữ sản phẩm
chương trình phát thanh, chương trình truyền hình
|
1.
|
Quy cách lưu trữ sản phẩm
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Phương thức lưu trữ sản phẩm
đặt hàng để phục vụ công tác nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 5. Quy
định về đánh giá, kiểm định chất lượng
1. Việc đánh giá chất lượng thực
hiện theo các tiêu chí chất lượng, yêu cầu đáp ứng, phương pháp xác định theo
các quy định tại Điều 4 Quy định này. Cơ quan đặt hàng thực hiện giám sát, đánh
giá tiêu chí nội dung, kỹ thuật, lưu trữ sản phẩm các chương trình đặt hàng
tuyên truyền của Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo lĩnh vực chuyên môn quản lý.
2. Kiểm định chất lượng
Đơn vị cung ứng dịch vụ công bố
và chịu trách nhiệm về tính hợp quy tiêu chuẩn kỹ thuật và lưu trữ, đảm bảo đáp
ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều
4 Quy định này. Khi cần kiểm
tra hoặc có văn bản đề xuất kiểm tra chất lượng tín hiệu kỹ thuật đặt hàng
tuyên truyền của cơ quan, đơn vị, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch,
lập dự toán kinh phí thuê kiểm định tín hiệu về tiêu chuẩn kỹ thuật gửi Sở Tài
chính để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ BÀN GIAO,
NGHIỆM THU SẢN PHẨM DỊCH VỤ
Điều 6. Bàn
giao sản phẩm
1. Thời gian và phương thức bàn
giao
a) Thời gian bàn giao: Theo thỏa
thuận giữa Cơ quan đặt hàng và Đơn vị cung ứng dịch vụ nhưng không được trái
quy với quy định của pháp luật.
b) Phương thức bàn giao: Thực
hiện bàn giao qua đường truyền hoặc bàn giao trực tiếp nhưng không được trái
quy với quy định của pháp luật.
2. Nội dung bàn giao
a) Biên bản bàn giao sản phẩm.
b) Sản phẩm bàn giao bao gồm: Lịch
phát sóng các chương trình hàng ngày bằng bản điện tử có chữ ký số; kịch bản
chi tiết chương trình đặt hàng bằng bản điện tử; danh mục đường dẫn (link) sản
phẩm đã đăng tải trên mạng internet (nếu có) và file thành phẩm chương trình
phát thanh, truyền hình.
Điều 7.
Nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ
1. Cơ quan đặt hàng phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan thành lập Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp
sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm dịch vụ.
a) Các tiêu chí để nghiệm thu sản
phẩm: Theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
b) Cơ quan đặt hàng kiểm tra
các sản phẩm đã phát sóng và có quyền không nghiệm thu sản phẩm đã phát sóng nếu
sản phẩm không đảm bảo yêu cầu quy định tại hợp đồng đã ký kết. Khối lượng nghiệm
thu theo thực tế.
c) Thời gian nghiệm thu: Theo
thỏa thuận giữa Cơ quan đặt hàng và Đơn vị cung ứng dịch vụ nhưng không được
trái quy với quy định của pháp luật.
d) Đơn vị cung ứng dịch vụ chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước Ủy ban nhân dân tỉnh và Cơ quan đặt hàng về
nội dung, tính chính xác của thông tin trong các sản phẩm đặt hàng khi được
đăng tải, phát sóng.
2. Biểu mẫu Quyết định, hợp đồng,
biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo mẫu tại Nghị định
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Cơ
quan đặt hàng
1. Tổ chức thực hiện việc đặt
hàng, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin,
tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình
theo nội dung của quy định này và các văn bản giao nhiệm vụ có liên quan của cấp
có thẩm quyền.
2. Tham mưu đề xuất điều chỉnh,
bổ sung các nội dung đặt hàng tuyên truyền phù hợp với văn bản chỉ đạo của cấp
có thẩm quyền, quy định pháp luật và tình hình thực tế.
3. Chủ trì thực hiện báo cáo định
kỳ theo quy định hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng
tuyên truyền theo quy định.
Điều 9. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc
Cơ quan đặt hàng, Đơn vị cung ứng dịch vụ triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo
đúng quy định.
2. Với khối lượng nghiệm thu
các chương trình đặt hàng lớn, Sở Thông tin và Truyền thông có thể nghiệm thu
xác suất các chương trình đặt hàng để phù hợp với thời gian làm thêm giờ theo
quy định của Bộ luật Lao động.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh
giá chất lượng việc thực hiện nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền của các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Sở
Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc đặt hàng tuyên truyền, xử lý vi phạm trong
công tác đặt hàng tuyên truyền theo thẩm quyền.
Điều 11.
Đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với Cơ quan đặt
hàng thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, đề xuất các nội dung, khối lượng và
dự toán kinh phí để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng
các sản phẩm, dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu
chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hợp đồng đã ký kết.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật, cơ quan quản lý cấp trên, Cơ quan đặt hàng về nội dung, chất lượng sản phẩm
dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng, không được đặt hàng lại dịch vụ sự nghiệp
công cho đơn vị khác thực hiện.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ dịch vụ theo quy định.
Điều 12.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan,
đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.