ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1422/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 09 tháng 10
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN TỈNH
CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số
163/2008/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Cà Mau đến năm 2020;
Căn cứ
Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 18/8/2010 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động
của Chính phủ giai đoạn 2010 - 2015 thực hiện Kết luận số 44-KL/TW ngày
01/4/2009 của Bộ Chính trị về kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW
ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị (khóa IX) về “Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính
sách dân số - kế hoạch hóa gia đình”;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm, giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg
ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Công văn số 7688/BYT-TCDS
ngày 29/11/2011 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số -
Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 139/TTr-SYT ngày 17/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch số 32/KH-SYT ngày 06/9/2012
của Sở Y tế về hành động thực hiện Chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản giai
đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục
tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
Thực hiện quy mô mỗi cặp vợ chồng chỉ
có một hoặc hai con, tiếp tục thực hiện giảm sinh và giảm sinh con thứ ba trở
lên. Nâng cao chất lượng dân số, cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản, duy
trì mức sinh thấp hợp lý, giải quyết
tốt những vấn đề về cơ cấu dân số và phân bố dân cư, góp phần thực hiện thắng
lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: Duy trì tốc độ tăng dân số ở mức thấp 1,18%, cung cấp các dịch vụ
KHHGĐ có chất lượng cho người dân.
- Mục tiêu 2: Kiềm chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, tiến tới đưa tỷ số này
trở lại mức 110 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái vào năm 2015 và 106 trẻ sơ
sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái vào năm 2020.
- Mục tiêu 3: Nâng cao hơn nữa chất lượng dân số đảm bảo nguồn nhân lực có chất
lượng trong tương lai.
- Mục tiêu 4: Cải thiện sức khỏe sinh sản bao gồm người chưa thành niên và thanh
niên.
- Mục tiêu 5: Tăng cường chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Mục tiêu 6: Thúc đẩy phân bố dân số phù hợp với định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; củng cố kho dữ liệu thông tin điện tử
chuyên ngành DS- KHHGĐ; tăng cường lồng ghép các yếu tố về dân số vào hoạch
định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội ở các đơn vị.
2. Các giải pháp chủ yếu:
a. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo
của các cấp ủy Đảng và chính quyền đối với công tác Dân số
và Sức khỏe sinh sản.
b. Đẩy mạnh công tác truyền thông,
giáo dục chuyển đổi hành vi.
c. Triển khai các dịch vụ nâng cao
chất lượng dân số và sức khỏe sinh sản.
d. Tăng cường công tác xã hội hóa và
công tác phối hợp liên ngành.
đ. Tập huấn, đào tạo chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác dân số.
e. Kiện toàn cơ sở dữ liệu “hệ thống tin quản lý chuyên ngành Dân số
- KHHGĐ".
3. Thời gian thực hiện:
* Giai đoạn 1: Từ năm 2011 đến năm 2015:
- Kiên trì thực hiện gia đình ít con
khỏe mạnh, chủ động điều chỉnh mức sinh phù hợp nhằm duy
trì tổng tỷ suất sinh bình quân trong tỉnh ở mức 1,9 con vào năm 2015.
- Nâng cao chất lượng dân số, tập
trung triển khai các loại hình dịch vụ tư vấn và kiểm tra sức khỏe tiền hôn
nhân; sàng lọc trước sinh, sơ sinh. Thí điểm các mô hình chăm
sóc người cao tuổi tại cộng đồng. Xây dựng cơ sở vật chất và mạng lưới tổ chức để thực hiện các dịch vụ này.
- Đẩy mạnh thực
hiện các biện pháp để hạn chế tăng tỷ số giới tính khi sinh.
- Thực hiện toàn diện các nội dung
chăm sóc SKSS. Tập trung mọi nỗ lực để tăng cường khả năng tiếp cận và nâng cao
chất lượng dịch vụ chăm sóc SKSS, tăng cường gắn kết các dịch vụ KHHGĐ với chăm
sóc SKBMTE, chú trọng vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và vùng biển, đảo và ven
biển.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông, giáo dục chuyển đổi hành vi, duy trì bền vững các hành vi lành mạnh về
SKSS, SKTD.
- Thực hiện các biện pháp để khai
thác, sử dụng dữ liệu điện tử chuyên ngành vào hoạch định chính sách và lập kế
hoạch phát triển.
* Giai đoạn 2: Từ năm 2016 đến năm 2020:
- Trên cơ sở đánh giá tình hình thực
hiện giai đoạn 2011 - 2015, điều chỉnh kế hoạch phù hợp, triển khai toàn diện
các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện thành công các mục tiêu
của Chiến lược.
- Tập trung triển khai các hoạt động
can thiệp nâng cao chất lượng dân số, chăm sóc toàn diện sức khỏe sinh sản,
chăm sóc người cao tuổi.
- Duy trì và phát huy các biện pháp
có hiệu quả kiểm soát và giảm tỷ số giới tính khi sinh.
- Đẩy mạnh khai thác, sử dụng dữ liệu
điện tử chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình.
4. Kinh phí:
- Để đảm bảo thời
kỳ ổn định ngân sách, thống nhất kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2011 -
2015.
- Đối với giai đoạn 2016 - 2020: giao
Sở Tài chính trao đổi, làm việc với Sở Y tế để đề xuất dự toán kinh phí phù hợp với điều kiện thực tế tại thời điểm thực hiện.
Điều 2. Giao
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành..
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế (TCDS-KHHGĐ);
- Cổng TTĐT, TTCB;
- Lưu: VT, VXT, Ktr06/10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|