|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1419/QĐ-UBND 2019 Bộ Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
|
1419/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Sử
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1419/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 21 tháng 8
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Bộ
tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017
- 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP
ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng
dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2020 (kèm theo Bộ
tiêu chí).
Bộ Tiêu chí này là căn cứ để xây dựng,
chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển xã nông thôn mới
nâng cao; đồng thời là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều 2. Các sở, ban, ngành có liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, thẩm định,
đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí của xã theo Bộ Tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao (có Phụ lục phân công kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo TW CTMTQG XDNTM (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng Điều phối TWCTMTQG XDNTM;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Khối nghiên cứu tổng hợp;
- Lưu: VT, M.A53/8.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN
2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1419/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều kiện để được công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao:
1. Tại thời điểm xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã được xét phải đạt chuẩn các tiêu chí theo Quyết
định số 705/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND tỉnh Cà Mau.
2. Có ít nhất 01 tuyến dân cư hoặc 01 điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu đạt chuẩn theo quy định.
3. Có tất cả các tiêu chí sau đạt chuẩn
theo quy định:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Đường trục ấp và đường liên ấp
được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; đường thủy đảm bảo
giao thông đi lại và vận chuyển hàng hóa.
|
- ≥ 30% đường
trục ấp và đường liên ấp theo quy hoạch được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm, chiều rộng mặt đường tối thiểu 2,5m; có bố trí bãi tránh xe
phù hợp, cầu trên tuyến đảm bảo ô tô có tải trọng từ 2,5 tấn trở lên lưu
thông được. Đối với các tuyến đường có vị trí quan trọng, kết nối và lưu
thông hàng hóa từ xã đến ấp, liên ấp có chiều rộng mặt đường tối thiểu 03 m
(theo quy hoạch).
- Phần đường còn lại theo quy hoạch:
Chiều rộng mặt đường tối thiểu 1,5m được cứng hóa, đảm bảo
giao thông.
- Đường thủy: Đảm bảo thông thoáng
(không để xảy ra tình trạng gây cản trở giao thông như: xây nò, đóng đáy, đặt
vó, đặt lú,...) đáp ứng tốt nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa.
|
1.2. Đường ngõ,
xóm, nhánh sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
|
100%
(Trong đó, có từ ≥ 50% mặt đường được cứng hóa với chiều rộng mặt đường tối thiểu 1,2m; phần còn lại tối thiểu phải được trải bằng các loại vật liệu
như: gạch, đá, gạch vỡ, bê tông vỡ, đất đỏ... được đầm nén hoặc lu lèn, đảm bảo
không lầy lội vào mùa mưa).
|
2
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt
chuẩn quốc gia.
|
≥
75%
|
3
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
3.1. Nhà văn hóa hoặc hội trường đa
năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.
|
Hàng năm, phải có kế hoạch hoạt động
được UBND xã phê duyệt; tổ chức và phối hợp với các ngành, cơ quan đoàn thể của
xã tổ chức các sự kiện, hội thi, hội diễn, hội thao... 12 cuộc/năm; có ít nhất
02 câu lạc bộ sinh hoạt hàng tuần và hoạt động thể dục, thể thao 03 lần/tuần.
|
3.2. Nhà văn hóa ấp hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
|
Có từ 100 chỗ ngồi trở lên và đảm bảo
cho người dân đến sinh hoạt, hội họp.
|
4
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người của xã
tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
(triệu
đồng/người/năm)
|
Năm
2019: 54,6
|
Năm
2020: 60
|
5
|
Hộ
nghèo
|
5.1. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai
đoạn 2018 - 2020.
|
≤ 2%
|
5.2. Tỷ lệ hộ cận nghèo hàng năm của
xã giảm so với năm trước liền kề.
|
Đạt
(mốc xác định kể từ năm xã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đến năm xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao).
|
6
|
Tổ
chức sản xuất
|
6.1. Có ít nhất 01 Hợp tác xã hoạt
động hiệu quả, đạt từ mức khá trở lên theo Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT
ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh của các Hợp tác
xã này gắn liền với ngành hàng chủ lực được xác định của địa phương. Có hợp đồng
liên kết theo chuỗi trong một hoặc một số khâu trong chuỗi sản xuất - tiêu thụ
nông sản. Có sản phẩm cụ thể đủ tiêu chuẩn thực hiện hợp đồng liên kết với
doanh nghiệp hoặc hợp tác xã/liên
hiệp hợp tác xã khác.
|
Đạt
|
6.2. Có áp dụng cơ giới hóa trong sản
xuất đối với các sản phẩm chủ lực của địa phương: tỷ lệ trên 80% đối với trồng trọt, trên
70% đối với chăn nuôi, thủy sản. Có ít nhất 01 mô hình sản
xuất theo hướng hữu cơ, có ứng dụng hoặc bước đầu ứng dụng
công nghệ cao, hoặc chế biến bảo quản sản phẩm an toàn, sạch hoặc thực hiện
Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”.
|
Đạt
|
7
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
7.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức
độ 3.
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp).
|
≥ 90%
|
7.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua
đào tạo.
|
≥
65%
|
7.4. Tỷ lệ lao động nông thôn trong
độ tuổi lao động thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động được
tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế,
chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất,
kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp.
|
100%
|
8
|
Y tế
|
8.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế.
|
Năm
2019 ≥ 90%
|
Năm
2020 ≥ 93%
|
8.2. Chất lượng chăm sóc sức khỏe
ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu của người dân được đảm bảo;
thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch;
không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người.
|
Đạt
|
9
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định.
|
≥
80%
|
10
|
Môi
trường
|
10.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
Nước
hợp vệ sinh: 100%
(Trong
đó: ≥ 65% nước sạch)
|
10.2. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt phát
sinh trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định.
|
≥
80%
|
10.3. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ).
|
≥ 95%
|
10.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥
90%
|
10.5. Tỷ lệ hộ dân nuôi tôm thâm
canh, siêu thâm canh đảm bảo điều kiện nuôi theo quy định của cơ quan chuyên
môn.
|
100%
|
11
|
Thủ
tục hành chính
|
Tỷ lệ người dân,
tổ chức hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân xã.
|
≥
95%
|
12
|
An
ninh trật tự
|
An ninh trật tự được đảm bảo; nhân
dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có các mô
hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
13
|
Tuyến dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
*
|
13.1. Đường trên tuyến dân cư hoặc
đường vào tuyến dân cư, điểm dân cư được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm.
|
- ≥ 80% km đường
trên tuyến dân cư hoặc đường vào tuyến dân cư, điểm dân cư theo quy hoạch được
cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, chiều rộng mặt đường tối
thiểu 2,5m.
- Phần đường còn lại theo quy hoạch: Chiều rộng mặt đường tối thiểu 02 m được cứng
hóa, đảm bảo giao thông.
|
13.2. Đường ngõ, xóm, nhánh sạch và
không lầy lội vào mùa mưa.
|
100%
(Mặt đường được cứng hóa hoặc được
trải bằng các loại vật liệu như: gạch, đá, gạch vỡ, bê tông vỡ, đất đỏ... được
đầm nén hoặc lu lèn với chiều rộng tối thiểu 1,2m. Trong đó, có 90% trở lên km đường đã được đắp lề mỗi bên 0,5m).
|
13.3. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
99%
|
13.4. Tỷ lệ km đường trên tuyến dân
cư hoặc điểm dân cư có hệ thống điện chiếu sáng (kể cả công trình của Nhà
nước và vận động hộ dân thường xuyên thắp bóng
đèn trước cổng nhà vào buổi tối.
|
≥
60%
|
13.5. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng.
|
≥
80%
|
13.6. Vườn hộ gia đình:
- Có từ 90% hộ trở lên đã thực hiện
chỉnh trang vườn nhà phù hợp;
- Đất vườn được canh tác trồng các
loại cây thích hợp do ngành nông nghiệp khuyến cáo đảm bảo phù hợp với quy hoạch
sản xuất của địa phương để tăng
thu nhập, có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; bố trí cảnh
quan đẹp, hài hòa; không còn các loại cây dại, cây tạp.
|
Đạt
|
13.7. Thu nhập
bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm)
|
Năm
2019: 60
|
Năm
2020: 66
|
13.8. Trên địa bàn không còn hộ
nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai
nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo).
|
Đạt
|
13.9. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu
“Gia đình văn hóa”.
|
100%
|
13.10. Tỷ lệ hộ gia đình tham gia
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, luyện tập thể dục, thể thao.
|
≥ 70%
|
13.11. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu
giáo.
|
≥
90%
|
13.12. Tỷ lệ trẻ em 06 tuổi vào học
lớp 01.
|
100%
|
13.13. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học (số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học
các lớp tiểu học).
|
≥
95%
|
13.14. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp.
|
≥
95%
|
13.15. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế.
|
Năm
2019 ≥ 93%
|
Năm
2020 ≥ 95%
|
13.16. Tỷ lệ hộ có trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh, hàng rào cây xanh đảm bảo mỹ
quan.
|
≥ 90%
|
13.17. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm
hợp vệ sinh, không có ao tù nước gây ô nhiễm môi trường.
|
100%
|
13.18. Có câu lạc bộ, đội tuyên
truyền về bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên (01 đợt/tháng), thu hút được
sự tham gia từ 90% trở lên của cộng đồng dân cư trên tuyến hoặc điểm dân cư
|
Đạt
|
13.19. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm
bảo bền vững.
|
100%
|
13.20. Không có cá nhân vi phạm luật
giao thông gây hậu quả rất nghiêm trọng.
|
Đạt
|
13.21. Không để xảy ra cháy, nổ gây
hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
|
Đạt
|
13.22. Tỷ lệ người dân chấp hành
quy ước cộng đồng.
|
≥ 98%
|
13.23. Đóng góp đầy đủ các khoản đã
thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
* Tuyến dân cư/tuyến dân cư: 01 Tuyến
dân cư có chiều dài tối thiểu là 02 km và có ít nhất 20 hộ dân sinh sống trên tuyến; 01 điểm dân cư có tối thiểu 50 hộ dân sinh sống.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VÀ THẨM
ĐỊNH MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số:
1419/QĐ-UBND ngày 21 tháng
8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT
|
Đơn
vị
|
Nội
dung, tiêu chí phụ trách
|
1
|
Sở Xây dựng
|
Nội dung 13.5. về Tỷ lệ hộ có nhà ở
đạt chuẩn theo quy định của Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
hoặc điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tiêu chí số 01 về Giao thông. Các nội
dung: 13.1; 13.2 của Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc
điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tiêu chí số 02 về Trường học. Các nội
dung: 7.1 và 1.2 của Tiêu chí số 07 về Giáo dục và Đào tạo. Các nội dung:
13.11; 13.12; 13.13 và 13.14 của Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn mới
kiểu mẫu hoặc điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tiêu chí số 03 về Cơ sở vật chất văn
hóa. Tiêu chí số 09 về Văn hóa. Các nội dung: 13.9; 13.10; 13.22 và 13.23 của
Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc điểm dân cư nông
thôn mới kiểu mẫu”.
|
5
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Tiêu chí số 04 về Thu nhập và nội
dung 13.7 của Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc điểm
dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
6
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tiêu chí số 05 về Hộ nghèo. Các nội
dung: 7.3, 7.4 (chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và đơn vị có
liên quan) của Tiêu chí số 07 về Giáo dục và Đào tạo và nội dung 13.8 của
Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc
điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
7
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Nội dung 6.1 của Tiêu chí số 06 về
Tổ chức sản xuất.
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Nội dung 6.2 của Tiêu chí số 06 về
Tổ chức sản xuất. Nội dung 10.1. về Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định của Tiêu chí số 10 về Môi trường. Chủ trì, phối hợp với
Sở Công thương, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị, địa phương có
liên quan hướng dẫn thực hiện và thẩm định mức độ đạt chuẩn chỉ
tiêu 10.5. “Tỷ lệ hộ dân nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh đảm bảo điều kiện
nuôi theo quy định của cơ quan chuyên môn” của Tiêu chí số 10 về Môi trường.
Nội dung 13.6. về Vườn hộ gia đình của Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn
mới kiểu mẫu hoặc điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
9
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Nội dung 8.1 của Tiêu chí số 08 về
Y tế và nội dung 13.15 của Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
hoặc điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
10
|
Sở Y tế
|
Nội dung 8.2 của Tiêu chí số 08 về
Y tế.
|
11
|
Sở Công Thương
|
Các nội dung: 13.3 và 13.4 của Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc điểm dân cư
nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các nội dung: 10.2; 10.3 và 10.4 của
Tiêu chí số 10 về Môi trường. Các nội dung: 13.16; 13.17; 13.18 và 13.19 của
Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc điểm dân cư nông
thôn mới kiểu mẫu”.
|
13
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tiêu chí số 11 về thủ tục hành
chính.
|
14
|
Công an tỉnh
|
Tiêu chí số 12 về An ninh trật tự.
Các nội dung: 13.20 và 13.21 của Tiêu chí số 13 “Tuyến dân cư nông thôn mới
kiểu mẫu hoặc điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1419/QĐ-UBND ngày 21/08/2019 về Bộ Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2020
963
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|