ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2018/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 13 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27
tháng 10 năm 2017 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1493/TTr-SNV ngày 21 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thi
đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 3 năm 2018 và thay thế Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, các Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp, các đơn vị thuộc lực lượng
vũ trang nhân dân, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các đơn vị
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY CHẾ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nội dung, phương
pháp tổ chức phong trào thi đua; đối tượng thi đua, khen thưởng; tiêu chuẩn các
danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng; trách nhiệm quản lý nhà nước và
thẩm quyền quyết định khen thưởng của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn, các đơn vị sự
nghiệp, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân trong tỉnh;
quy định chi tiết về hồ sơ, thủ tục khen thưởng, tổ chức trao thưởng; quyền lợi
và nghĩa vụ của các tập thể, cá nhân, gia đình tham gia các phong trào thi đua,
khen thưởng; quỹ thi đua, khen thưởng; xử lý hành vi vi phạm về công tác thi
đua, khen thưởng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tập thể, cá nhân trong các cơ quan nhà nước; các
tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; đơn vị lực lượng
vũ trang; đơn vị thuộc các thành phần kinh tế; gia đình, người dân trong tỉnh,
ngoài tỉnh, người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài, người nước ngoài và các
tổ chức người nước ngoài đều có quyền tham gia các phong trào thi đua của tỉnh,
đạt được thành tích tiêu biểu, xuất sắc hoặc có những đóng góp lớn cho sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế được khen thưởng theo Quy
chế này.
Điều 3. Nguyên tắc thi
đua, khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua và căn cứ xét tặng thi đua
a) Tự nguyện, tự giác, công khai; đoàn kết, hợp
tác và cùng phát triển.
b) Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn
cứ vào phong trào thi đua; mọi cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi đua đều
phải có đăng ký thi đua; xác định rõ mục tiêu, chỉ tiêu thi đua; không đăng ký
thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua. Các danh hiệu
thi đua phải được đăng ký từ đầu năm và gửi về UBND tỉnh (qua Ban Thi đua -
Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 3 hàng năm (ngành Giáo dục và
Đào tạo gửi trước ngày 30 tháng 11).
2. Nguyên tắc khen thưởng
Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ
và cá nhân trực tiếp lao động, công tác, chiến đấu (công nhân, nông dân, chiến
sĩ) và cá nhân có nhiều sáng tạo trong lao động, công tác. Thành tích đạt được
trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn được khen thưởng mức cao
hơn.
Chương II
DANH HIỆU THI
ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 4. Danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 9, Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
2. Tỷ lệ cá nhân được công nhận
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” không quá 15% trong tổng số cá nhân đạt danh
hiệu "Lao động tiên tiến" hoặc danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến"
và được thực hiện như sau:
a) Đối với các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh (gọi tắt là đơn vị): Tính riêng 15% cho văn phòng sở (bao gồm
các phòng chuyên môn) và từng đơn vị trực thuộc cấp sở (các ban, chi cục, trung
tâm và tương đương) có tư cách pháp nhân (có con dấu, có tài khoản riêng),
nhưng tổng số của toàn đơn vị không quá 15%.
b) Đối với các huyện, thị xã và
thành phố Huế (gọi tắt là địa phương): Tính riêng 15% theo từng phòng, ban,
trung tâm, trường, UBND cấp xã… nhưng tổng số không quá 15%.
c) Hàng năm,
việc công nhận các danh hiệu thi đua và khen thưởng cho tập thể và cá nhân đối
với cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ quan Phòng Giáo dục và Đào tạo, các
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (gọi tắt là GDNN-GDTX)
được xét đặc thù theo năm học, nhưng tỷ lệ xét các danh hiệu thi đua và khen
thưởng như một sở hoặc phòng, ban trực thuộc của địa phương.
Điều 5. Danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
2. Số lượng đề nghị công nhận danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” được thực hiện như sau:
a) Đối với các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh và Công ty, doanh nghiệp; các huyện, thị xã và thành phố Huế:
số lượng đề nghị công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” không quá 10%
trên tổng số cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở".
b) Đối với các Trung tâm
GDNN-GDTX, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế,
Phòng Giáo dục và Đào tạo các địa phương: số lượng đề nghị công nhận danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” không quá 3% trong tổng số cá nhân đạt danh hiệu
"Chiến sĩ thi đua cơ sở".
Điều 6. Danh
hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” thực hiện theo quy định tại Điều
28 Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Đối tượng được xét tặng danh hiệu
“Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” căn cứ vào thực tiễn quy định,
theo nguyên tắc sau:
a) Đối với các đơn vị sản xuất
kinh doanh gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã... (trừ các tập đoàn kinh tế, tổng
công ty) và các đơn vị trực thuộc như xí nghiệp, phòng, phân xưởng.
b) Đối với các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh và tương đương: tập thể lớn và các phòng, ban, chi cục, trung
tâm thuộc, trực thuộc và tương đương.
c) Đối với các huyện, thị xã và
thành phố Huế gồm: phòng, ban và tương đương; các đơn vị trực thuộc cấp huyện; UBND xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp
thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo.
d) Đối với đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND tỉnh gồm: trường học, bệnh viện và tương đương; các đơn vị trực thuộc
như khoa, phòng.
3. Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” được
xét tặng hàng năm cho các tập thể theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của Bộ
Công an và Bộ Quốc phòng.
Điều 7. Danh
hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Tập thể Lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” thực hiện theo quy định tại
Điều 27 Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Đối tượng được xét tặng danh hiệu
“Tập thể Lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” căn cứ vào thực tiễn quy định,
theo nguyên tắc sau:
a) Đối với các đơn vị sản xuất
kinh doanh gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã... (trừ các tập đoàn kinh tế, tổng
công ty) và các đơn vị trực thuộc như xí nghiệp, phòng, phân xưởng.
b) Đối với các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh và tương đương: tập thể lớn và các phòng, ban, chi cục, trung
tâm thuộc, trực thuộc và tương đương.
c) Đối với các huyện, thị xã và
thành phố Huế gồm: phòng, ban và tương đương; các đơn vị trực thuộc cấp huyện; UBND xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp
thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo.
d) Đối với đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND tỉnh gồm: trường học, bệnh viện và tương đương; các đơn vị trực thuộc
như khoa, phòng.
3. Số lượng đề nghị không quá 30%
trong tổng số các đơn vị trực thuộc của địa phương, đơn vị đạt danh hiệu “Tập
thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” và phải được xét theo từng khối thuộc
một đơn vị trình (Ví dụ: UBND các địa phương trình: Khối các cơ quan Đảng thuộc
Huyện ủy; khối phòng, trung tâm; khối UBND cấp xã, phường, thị trấn; khối mặt
trận, đoàn thể, hội; khối Ban công an cấp xã, phường, thị trấn…; Sở Giáo dục và
Đào tạo: Khối các Trường Trung học phổ thông (gọi tắt là THPT); Phòng Giáo dục
và Đào tạo các địa phương: Khối Mầm non, Khối Tiểu học, Khối Trung học cơ sở (gọi
tắt là THCS) và Trung tâm GDNN-GDTX).
4. Đối với các tổ chức xã hội như:
Hội Chữ thập đỏ, Hội Người mù, Liên hiệp các Hội Khoa học - Kỹ thuật, Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị…, UBND tỉnh xét tặng
danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” cho tập thể lớn, không xét công nhận danh
hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” cho các tập thể đơn vị thành viên thuộc, trực
thuộc Hội như: Hội Khoa học Lịch sử, Hội Đông y, Hội Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình, Hội Nhà văn, Hội Nhiếp ảnh…
5. Danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”
được xét tặng hàng năm cho các tập thể theo quy định tại các văn bản hướng dẫn
của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
Điều 8. Danh
hiệu Cờ thi đua của UBND tỉnh
Cờ thi đua của UBND tỉnh được xét
tặng hàng năm cho các đơn vị, địa phương đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Hoàn thành vượt mức các chỉ
tiêu và nhiệm vụ được giao trong năm; nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác; tổ chức Đảng
đạt trong sạch vững mạnh, các đoàn thể chính trị vững mạnh; có mô hình mới,
nhân tố mới để các tập thể khác học tập.
2. Được suy tôn đơn vị dẫn đầu khối
thi đua của tỉnh; dẫn đầu các cấp học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh được
UBND tỉnh xét tặng 11 cờ thi đua xuất sắc (gồm Khối Mầm non, Khối Tiểu học: mỗi
khối 3 cờ, Khối THCS và Trung tâm GDNN-GDTX: 03 cờ; Khối
THPT: 2 cờ).
3. Dẫn đầu các phong trào thi đua
theo chuyên đề, đối với ngành lực lượng vũ trang:
a) Đối với Công an tỉnh được xét tặng 4 cờ cho
các đơn vị cơ sở trực thuộc dẫn đầu phong trào thi đua “Vì An ninh Tổ quốc”
và 3 cờ cho các
tập thể dẫn đầu phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”
trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với Cảnh sát Phòng cháy và
chữa cháy tỉnh được xét tặng 1 cờ cho đơn vị cơ sở trực
thuộc dẫn đầu phong trào thi đua “Vì An ninh Tổ quốc” và 2 cờ cho các tập thể dẫn đầu
phong trào thi đua “Toàn dân Phòng cháy chữa cháy” trên địa bàn tỉnh.
c) Đối với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
được xét tặng 02 cờ cho các tập thể dẫn đầu
phong trào thi đua “Thực hiện nhiệm vụ quân sự - quốc phòng”.
d) Đối với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh được xét tặng 02 cờ cho
các đơn vị cơ sở trực thuộc dẫn đầu phong trào thi đua “Bảo vệ chủ quyền
an ninh biên giới, biển đảo của Tổ quốc”.
4. Dẫn đầu phong trào thi đua khối
xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã và thành phố Huế; số lượng đề nghị
không quá 10% trong tổng số các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
Tiêu chí đề nghị tặng Cờ thi đua đối
với xã, phường, thị trấn:
- Tốc độ tăng trưởng vượt so với kế
hoạch;
- Thu ngân sách vượt so với kế hoạch;
- Tỷ lệ sinh con thứ 3 giảm so với
kế hoạch;
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng giảm so với kế hoạch;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục các cấp
học kể cả phổ cập mầm non trẻ 5 tuổi;
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia
vượt so với kế hoạch;
- Chỉ tiêu giao quân đạt 100%;
- Gia đình đạt chuẩn văn hóa từ
85% trở lên;
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm so với kế hoạch
đề ra;
- Thu nhập bình quân đầu người vượt
so với kế hoạch;
- Giải quyết việc làm vượt so với
kế hoạch.
Ngoài các tiêu chí trên, báo cáo
thành tích của xã, phường, thị trấn còn phải thể hiện rõ kết quả thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ được giao và các công tác khác.
Chương III
HÌNH THỨC, ĐỐI
TƯỢNG, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 9. Giấy
khen
Thực hiện theo quy định tại Điều
40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 10. Bằng
khen của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Khen thưởng đột xuất: Tập thể,
cá nhân có thành tích mưu trí dũng cảm cứu người, cứu tài sản, gương người tốt,
việc tốt; đạt các giải trong các hội thi, hội diễn Quốc tế; giải nhất, nhì, ba
trong các kỳ thi Olympic Quốc tế; giải nhất, nhì, ba cấp Quốc gia.
Đối với gia đình: Gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng
góp lớn về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.
2. Khen đối ngoại: Cá nhân, tổ chức
ngoài tỉnh và nước ngoài có thành tích tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện,
đóng góp, ủng hộ các quỹ xã hội dưới hình thức tự nguyện; có nhiều công lao
đóng góp xây dựng và phát triển tỉnh.
3. Khen thưởng theo chuyên đề: Tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua
do UBND tỉnh hoặc bộ, ngành, đoàn thể trung ương phát động thi đua và phải gửi
văn bản phát động phong trào thi đua về UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng
thuộc Sở Nội vụ) ngay từ đầu năm hoặc từ khi phát động phong trào thi đua.
a) Trong một năm, Chủ tịch UBND tỉnh
xét tặng không quá 2 Bằng khen cho mỗi cá nhân, tập thể và không quá 2 Bằng
khen đối với một chuyên đề trong hai năm liên tục.
b) Số lượng đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh xét khen thưởng cho một chuyên đề hàng năm hoặc sơ kết: không quá 5 tập thể
và 5 cá nhân; tổng kết giai đoạn 5 năm: không quá 5 tập thể và 10 cá nhân, giai
đoạn 10 năm trở lên: không quá 10 tập thể và 15 cá nhân.
Riêng khen thưởng phong trào
"Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc" hàng năm, số lượng không quá 10 tập
thể và 20 cá nhân; phong trào “Toàn dân Phòng cháy chữa cháy” hàng năm, số lượng
không quá 5 tập thể và 10 cá nhân.
c) Khen thưởng đối với các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có tham gia vào các khối thi đua của UBND tỉnh,
hàng năm được xét đề nghị không quá 1 tập thể và 3 cá nhân.
4. Đối với khen thưởng theo quy định
khác của UBND tỉnh:
a) Khen thưởng nhân dịp kỷ niệm
năm chẵn, năm tròn (5 năm, 10 năm…) ngày thành lập, UBND tỉnh xét khen thưởng
cho 01 tập thể được thành lập đối với đơn vị có tư cách pháp nhân (có con dấu,
có tài khoản riêng).
b) Khen thưởng nhân dịp Đại hội
nhiệm kỳ 5 năm:
- Các tổ chức chính trị - xã hội
thuộc Khối Mặt trận, đoàn thể, số lượng không quá 5 tập thể và 10 cá nhân;
- Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thuộc Khối các Tổ chức xã hội, số lượng không quá 3 tập thể và 5 cá nhân.
c) Khen thưởng Festival, hiến máu
nhân đạo, mô hình cụm dân cư không có người sinh con thứ 3 trở lên thực hiện
theo chỉ đạo hoặc văn bản quy định của tỉnh.
d) Khen thưởng cho các tập thể có
thành tích tiêu biểu tham gia các Khối thi đua của UBND tỉnh.
đ) Khen thưởng một số trường hợp
khác thực hiện theo chỉ đạo hoặc văn bản quy định của tỉnh hoặc của Trung ương.
5. Khen thưởng hoàn thành nhiệm vụ
công tác năm cho các tập thể, cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đối với cá nhân: Có 02 năm trở
lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến
được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở; đối với công nhân,
nông dân, người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động sản xuất có
phạm vi ảnh hưởng trong cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
b) Đối với tập thể:
- Có 02 năm trở lên liên tục hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở,
tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong
tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách pháp luật.
- Đối với cấp xã, tình hình an
ninh chính trị, trật tự xã hội tốt, thực hiện tốt quy chế dân chủ, không để xảy
ra khiếu kiện tập thể, không có hộ đói; đối với thôn, bản, làng, ấp, tổ dân phố
phải đạt chuẩn văn hóa; đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh phải hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế, thực hiện tốt các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hộ lao động đối với người lao động, chấp hành nghiêm quy
định về bảo vệ môi trường, sinh thái.
c) Số lượng đề nghị tặng Bằng khen
của Chủ tịch UBND tỉnh cho cá nhân, tập thể hoàn thành công tác năm được quy định
như sau:
- Đối với cá nhân không quá 20%
trong tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, nhưng tối đa không quá 10 cá nhân thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh, Công ty, doanh nghiệp, các huyện, thị xã và thành phố Huế, các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với tập thể không quá 30%
trong tổng số phòng, ban, chi cục trực thuộc hoặc tương đương hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, nhưng tối đa không quá 10 tập thể thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh, Công ty, doanh nghiệp, các huyện, thị xã và thành phố Huế, các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Riêng đối với cơ quan Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Y tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo các địa phương số lượng tập thể
và cá nhân đề nghị như một đơn vị, địa phương.
- Các tổ chức chính trị - xã hội
như: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên và Hội Nông dân… của xã, phường, thị
trấn được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen không quá 20% trong tổng số
xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Liên hiệp
các Hội Khoa học Kỹ thuật, Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật và Liên hiệp
các tổ chức Hữu nghị được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen không quá 20% đơn vị
thành viên.
6. Tỉ lệ đề
nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh giữa cán bộ lãnh đạo và công chức,
viên chức, người lao động trực tiếp được quy định như sau:
a) Công chức, viên chức, người lao
động trực tiếp là 50%;
b) Cán bộ lãnh đạo cấp trưởng, phó
phòng và tương đương là 30%;
c) Cán bộ lãnh đạo cấp sở; Giám đốc
công ty, doanh nghiệp và tương đương là 20%.
Điều 11. Danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
Thực hiện theo quy định tại Luật
Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Chương IV
THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH, TRAO TẶNG, HỒ SƠ THỦ TỤC, TUYẾN TRÌNH, THỜI GIAN XÉT DANH HIỆU THI ĐUA VÀ
KHEN THƯỞNG
Điều 12. Thẩm
quyền quyết định công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng
1. Thẩm quyền quyết định công nhận
danh hiệu thi đua và khen thưởng được thực hiện theo Điều 79, Điều 80 Luật Thi
đua, Khen thưởng.
Ngoài ra, đối với cán bộ, công chức,
công nhân, nông dân, người lao động thuộc quản lý của cấp xã do Chủ tịch UBND cấp
xã xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” và đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua cơ sở”.
2. Về thẩm quyền quyết định công
nhận danh hiệu thi đua đối với các tập thể, cá nhân thuộc lực lượng Công an xã,
Bảo vệ dân phố.
a) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
công nhận danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Đơn vị tiên
tiến” và đề nghị UBND tỉnh xét quyết định hoặc đề nghị Chính phủ công nhận danh
hiệu thi đua theo thẩm quyền cho cá nhân, tập thể Công an xã, Bảo vệ dân phố đủ
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
b) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Đơn vị quyết thắng”, “Cờ thi
đua của UBND tỉnh” và trình Chính phủ xét quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua toàn quốc”, “Cờ thi đua của Chính phủ” cho cá nhân, tập thể Công an xã,
Bảo vệ dân phố đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
Điều 13. Hồ
sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng (Phụ lục kèm theo)
1. Hồ sơ, thủ tục thuộc thẩm quyền
quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh cụ thể như sau:
a) Đối với hồ sơ đề nghị công nhận
danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh" (2 bản chính), gồm:
- Tờ trình của UBND huyện, thị xã,
thành phố; sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương.
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của địa phương, đơn vị phải có số phiếu đồng
ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên, tính trên tổng số thành viên của
Hội đồng (nếu vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín
của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cơ sở, các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến
được công nhận phải có số điểm từ 80 điểm trở lên (trừ các trường hợp được đặc
cách) và phải có số phiếu đồng ý từ 80% trở lên của các thành viên Hội đồng,
tính trên tổng số thành viên Hội đồng cấp đó (nếu vắng mặt thì lấy ý kiến bằng
văn bản).
- Báo cáo thành tích của cá nhân
(mẫu số 02), trong báo cáo có đóng kèm theo bản photo quyết định hoặc giấy chứng
nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” 3 năm liên tục.
- Quyết định công nhận đề
tài, sáng kiến.
- Danh sách trích ngang các đề
tài, sáng kiến.
- Đề tài nghiên cứu khoa học, sáng
kiến (2 bản chính và 5 bản photo từ bản chính sau khi đã có nhận xét, chấm điểm
và xác nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp cơ sở); Riêng đối với các cá
nhân trực thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo phải có nhận xét, đánh giá, chấm điểm
của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp cơ sở và của
Hội đồng Khoa học, sáng kiến các địa phương hoặc Hội đồng Khoa học, sáng kiến Sở
Giáo dục và Đào tạo (đối với những cá nhân thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản
lý).
Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa
học các cấp do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định thành lập.
Thành phần Hội đồng các cấp gồm những thành viên có trình độ chuyên môn về lĩnh
vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học và các
thành viên khác (nếu cần thiết). Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học các cấp
có nhiệm vụ giúp người đứng đầu công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
được ứng dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả để làm căn cứ đề nghị xét tặng
danh hiệu chiến sĩ thi đua các cấp và đề nghị các hình thức khen thưởng theo
quy định.
b) Đối với hồ sơ đề nghị tặng “Cờ
Thi đua của UBND tỉnh” (2 bản chính), gồm:
- Tờ trình của UBND huyện, thị xã,
thành phố; sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương hoặc khối thi đua.
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của địa phương, đơn vị phải có số phiếu đồng
ý của các thành viên Hội đồng từ 80% trở lên, tính trên tổng số thành viên của
Hội đồng (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản) hoặc
Biên bản bình xét của khối thi đua.
- Báo cáo thành tích tập thể (mẫu
số 01). Tại thời điểm đề nghị tặng “Cờ thi đua”, đơn vị đó phải dẫn đầu khối
thi đua của tỉnh; dẫn đầu các cấp học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh; dẫn
đầu khối thi đua xã, phường, thị trấn; hợp tác xã thuộc huyện, thị xã và thành
phố Huế; dẫn đầu trong phong trào thi đua của khối lực lượng vũ trang.
c) Đối với hồ sơ đề nghị công nhận
danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng"
và Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về khen thưởng thành tích công tác năm (2 bản
chính), gồm:
- Tờ trình của UBND huyện, thị xã,
thành phố; sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương.
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của địa phương, đơn vị phải có số phiếu đồng
ý của các thành viên Hội đồng từ 80% trở lên, tính trên tổng số thành viên của
Hội đồng (nếu vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín
của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cơ sở, các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến
được công nhận phải có số điểm từ 80 điểm trở lên (trừ các trường hợp được đặc
cách) và phải có số phiếu đồng ý từ 80% trở lên của các thành viên Hội đồng,
tính trên tổng số thành viên Hội đồng cấp đó (nếu vắng mặt thì lấy ý kiến bằng
văn bản).
- Báo cáo thành tích của tập thể
hoặc cá nhân đề nghị khen thưởng (tập thể theo mẫu số 01, cá nhân theo mẫu số
02), trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy chứng nhận (quyết định) hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ 2 năm liên tục.
- Quyết định công nhận đề tài,
sáng kiến.
- Quyết định,
Thông báo hoặc văn bản khác có liên quan đánh giá mức độ
hoàn thành thành nhiệm vụ.
- Quyết định công nhận danh hiệu
thi đua và khen thưởng.
- Bảng tổng hợp danh hiệu thi đua
(mẫu số 10).
d) Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
về chuyên đề, khen thưởng khác theo quy định của UBND tỉnh (2 bản chính):
- Tờ trình của UBND huyện, thị xã,
thành phố; sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương.
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của địa phương, đơn vị phải có số phiếu
đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 80% trở lên, tính trên tổng số thành viên
của Hội đồng (nếu vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
- Báo cáo thành tích của tập thể,
cá nhân (mẫu số 07).
đ) Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
về đột xuất (2 bản chính):
- Tờ trình của UBND huyện, thị xã,
thành phố; sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương.
- Báo cáo thành tích khen thưởng đột
xuất (mẫu số 06) hoặc trích ngang thành tích của tập thể, cá nhân.
e) Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
về đối ngoại (2 bản chính):
- Tờ trình của UBND huyện, thị xã,
thành phố; sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương.
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của địa phương, đơn vị.
- Báo cáo thành tích khen thưởng đối
ngoại (mẫu số 08, 09) hoặc trích ngang thành tích của tập thể, cá nhân.
- Khi nhận được hồ sơ khen thưởng
cho các tập thể, cá nhân có yếu tố nước ngoài, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội
vụ có trách nhiệm lấy ý kiến hiệp y của các cơ quan liên quan.
2. Hồ sơ đề nghị
khen thưởng đối với cá nhân (ngư dân, đồng bào dân tộc ít người, nông dân, công
nhân...), tập thể có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong lao động sản xuất,
công tác do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện đề nghị khen thưởng
(2 bản chính), gồm:
- Tờ trình của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị phát hiện đề nghị khen thưởng.
- Trích ngang
thành tích do cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị thực hiện.
3. Hồ sơ đề nghị các hình thức
khen thưởng cấp Nhà nước:
Hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng
thuộc thẩm quyền quyết định khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
gồm:
a) Tờ trình của địa phương, đơn vị,
của tỉnh (2 bản chính).
b) Biên bản (2 bản chính).
- Kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng của địa phương, đơn vị và của tỉnh phải có số phiếu đồng
ý của các thành viên Hội đồng từ 80% trở lên, tính trên tổng số thành viên của
Hội đồng (nếu vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
- Trường hợp đề nghị Thủ tướng
Chính phủ, Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”,
“Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân” phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng của
địa phương, đơn vị và của tỉnh từ 90% trở lên, tính trên tổng số thành viên Hội
đồng cấp đó (nếu vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
c) Biên bản (2 bản chính).
- Kết quả bỏ phiếu kín xét duyệt
sáng kiến của Hội đồng xét duyệt công nhận sáng kiến cấp cơ sở, cấp tỉnh công
nhận các đề tài đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước phải có số điểm từ 80
điểm trở lên và phải có số phiếu đồng ý từ 80% trở lên;
- Trường hợp đề nghị phong tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải có số điểm từ 90 điểm
trở lên và phải có số phiếu đồng ý từ 90% trở lên của các thành viên Hội đồng,
tính trên tổng số thành viên Hội đồng cấp đó (nếu vắng mặt thì lấy ý kiến bằng
văn bản)
d) Chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền đối với sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc sự mưu trí, sáng tạo
trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong trường hợp đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua toàn quốc” (2 bản chính)
đ) Báo cáo thành tích: 6
bản chính (riêng đối với đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động, báo
cáo thành tích là 6 bản chính, 22 bản photocopy).
Tập thể, cá nhân làm báo cáo
thành tích và hồ sơ có liên quan theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Quy chế này để nộp
cơ quan, tổ chức quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền khen thưởng.
- Đối với hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Báo cáo thành tích (mẫu số
02), trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định hoặc giấy chứng nhận
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” 2 lần liên tục.
+ Đề tài nghiên cứu khoa học,
sáng kiến phải có ảnh hưởng trong phạm vi toàn quốc (trong giai đoạn đề nghị
xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc) có ký tên của cá nhân và xác nhận
của Hội đồng xét duyệt công nhận sáng kiến cấp cơ sở và Hội đồng Khoa học, sáng
kiến cấp tỉnh (6 bản chính và 10 bản photocopy từ bản chính khi đã có ý
kiến nhận xét và xác nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp cơ sở).
- Đối với hồ sơ đề nghị
tặng “Cờ Thi đua của Chính phủ”:
+ Báo cáo thành tích (mẫu
số 01): Trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định tặng Cờ
thi đua của UBND tỉnh.
+ Trong phần báo cáo phải khai
nổi bật thành tích năm đề nghị tặng Cờ thi đua (có so sánh với thành tích năm
trước). Kết thúc báo cáo phải có câu “là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khối...
năm… và được UBND tỉnh đề nghị tặng Cờ thi đua Chính phủ năm …”.
- Đối với hồ sơ đề nghị tặng Bằng
khen Thủ tướng Chính phủ:
+ Báo cáo thành tích tập thể (mẫu
số 01).
+ Báo cáo thành tích cá nhân (mẫu
số 02), trong báo cáo thành tích ghi rõ tên của các đề tài nghiên cứu khoa học,
sáng kiến; hiệu quả và khả năng áp dụng, nhân rộng, Quyết định công nhận các đề
tài, sáng kiến của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp cơ sở.
- Đối với hồ sơ đề nghị tặng
thưởng Huân chương các loại:
+ Báo cáo thành tích tập thể (mẫu
số 01).
+ Báo cáo thành tích cá nhân (mẫu
số 02), trong báo cáo thành tích ghi rõ tên của các đề tài nghiên cứu khoa học,
sáng kiến; hiệu quả và khả năng áp dụng, nhân rộng, Quyết định công nhận các đề
tài, sáng kiến của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp tỉnh.
- Đối với hồ sơ đề nghị
phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động:
+ Báo cáo thành tích tập thể (mẫu
số 04).
+ Báo cáo thành tích cá nhân (mẫu
số 05).
4. Các danh hiệu “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”, “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân” thực hiện theo Luật Thi
đua, khen thưởng; Nghị định và hướng dẫn của ngành dọc cấp trên.
5. Đối với hồ sơ đề nghị khen
thưởng thành tích kháng chiến: Được thực hiện theo hướng dẫn riêng của
Trung ương.
Điều 14. Một
số quy định khác
1. Thể thức và kỹ thuật trình
bày các văn bản và báo cáo thành tích phải được thể hiện theo đúng quy định tại
Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và
kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2. Quy định
số lượng đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng cấp Nhà nước từ hình thức Bằng khen Thủ tướng Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Cờ thi đua của Chính phủ và Huân chương các hạng như sau:
a) Cá
nhân: Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Công ty, doanh nghiệp; các
huyện, thị xã và thành phố Huế; các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo các địa phương: số lượng đề nghị không quá 10% trong tổng số cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
b) Tập thể:
Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Công ty, doanh nghiệp; các huyện,
thị xã và thành phố Huế; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo các địa phương: số lượng đề nghị không quá 20% trên tổng số phòng, ban, chi cục trực thuộc
hoặc tương đương hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
c) Hàng năm, UBND tỉnh xét chọn 1 đơn vị trong số các đơn vị dẫn đầu phong trào thi
đua khối xã, phường, thị trấn hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ công tác năm và 1 Hợp tác xã trên địa bàn toàn tỉnh đạt tiêu chuẩn “Cờ thi đua của UBND tỉnh” để xem xét, trình “Cờ thi đua Chính phủ”.
3. Các tập thể, cá nhân được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng
khen hoàn thành nhiệm vụ công tác năm thì sau 2 năm mới xét đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen hoàn thành nhiệm
vụ công tác năm hoặc công nhận
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”.
4. Các cá
nhân được công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” thì sau 2 năm mới đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen, Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương các hạng
về thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác năm.
5. Trong cùng một thời điểm, UBND
tỉnh chỉ xét tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích hoàn thành nhiệm
vụ công tác năm hoặc công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”; UBND tỉnh không xét đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước (trừ Chiến sĩ
thi đua toàn quốc) đối với các tập thể, cá nhân vừa đề nghị tặng Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích hoàn thành nhiệm vụ công tác năm hoặc “Chiến
sĩ thi đua cấp tỉnh”.
6. Khi trình Thủ tướng Chính phủ,
Bộ, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức Trung ương, UBND tỉnh, phải đồng thời gửi
các file điện tử của hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ, trừ
văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước.
7. Nguyên tắc tính số lượng cá
nhân, tập thể: số lẻ 0,5 trở lên làm tròn thành 01.
Điều 15. Quy
định về tuyến trình khen thưởng
1. Thực hiện
theo quy định tại Điều 46, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ.
2. Việc đề nghị các hình thức khen thưởng đối với tổ chức và cá nhân làm
công tác đảng, đoàn thể thực hiện theo quy định sau:
a) Tập thể, cá nhân chuyên trách công tác đảng, đoàn thể thuộc cấp tỉnh
có đủ tiêu chuẩn khen thưởng theo quy định thì cơ quan đảng, đoàn thể trực tiếp
quản lý xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
khen thưởng hoặc Chủ tịch UBND tỉnh
trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng.
b) Tập thể chuyên trách công tác đảng, đoàn thể thuộc cấp huyện có đủ
tiêu chuẩn khen thưởng theo quy định thì cơ quan đảng, đoàn thể trực tiếp quản
lý xét đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định khen thưởng hoặc Chủ tịch UBND
cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh
khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
3. Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng
nhân dân chuyên trách ở các cấp thực hiện theo quy định sau:
a) Cấp tỉnh do
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen
thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng;
b) Cấp huyện
do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp hồ sơ,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng;
4. Việc khen thưởng đại biểu Quốc
hội chuyên trách cấp tỉnh do Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh tổng hợp hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp
trên khen thưởng.
5. Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét,
cho ý kiến trước khi trình Thủ tướng Chính phủ:
a) Khen thưởng cho các trường hợp
cán bộ thuộc diện cấp ủy Đảng quản lý;
b) Cán bộ là Hiệu trưởng các Trường
Đại học thành viên thuộc Đại học Huế; cấp phó của các cơ quan trực thuộc Trung
ương đóng trên địa bàn;
c) Các hình thức khen thưởng:
“Huân chương Sao Vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập” (các hạng),
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Nghệ sỹ nhân dân”, “Nghệ
nhân nhân dân”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, danh hiệu “Anh hùng Lao
động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”;
d) Các hình thức khen thưởng khác
thực hiện theo quy định tại các văn bản có liên quan.
6. Cấp nào được UBND tỉnh giao chủ
trì phát động các đợt thi đua theo chuyên đề thì cấp đó khen thưởng và trình cấp
trên khen thưởng. Cấp nào tham mưu UBND tỉnh kế hoạch và các văn bản liên quan
đến việc tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua thì cấp đó xét trình cấp
trên khen thưởng.
7. Trường hợp khen thưởng đột xuất
gương hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản, truy bắt tội phạm trong phạm
vi địa phương, đơn vị nào thì địa phương, đơn vị đó có trách nhiệm khen thưởng
hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng (không phân biệt người đó cư trú, sinh hoạt ở
trong hay ngoài địa phương, đơn vị).
8. Về hiệp y khen thưởng: thực hiện
theo Điều 47 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 16. Thời
gian trình và xử lý hồ sơ khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng hàng
năm gửi về UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ) chậm nhất
ngày 15 tháng 01 năm sau; riêng khen thưởng theo năm học của ngành Giáo dục và
Đào tạo trước ngày 15 tháng 7 hàng năm.
Riêng hồ
sơ đề nghị Cờ thi đua của UBND tỉnh đối với khối xã, phường, thị trấn và hợp
tác xã gửi về UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ) chậm nhất
ngày 05 tháng 12 hàng năm.
2. Hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính
phủ, Chủ tịch nước khen thưởng hàng năm gửi về UBND tỉnh (qua Ban Thi đua -
Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ) chậm nhất ngày 30 tháng 01 năm sau; khen thưởng
năm học ngành Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 7.
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ, đề
nghị Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng
vũ trang nhân dân” được xét 5 năm một lần và gửi về UBND tỉnh (qua Ban Thi đua -
Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ) chậm nhất ngày 31 tháng 10 năm liền kề của năm tổ
chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc, trừ những trường hợp có
thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng
thuộc Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định khen thưởng trong phạm vi không quá 5 ngày làm việc, trường
hợp có lấy ý kiến hiệp y của các cơ quan liên quan không quá 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong trường hợp không tham mưu,
đề xuất trình cơ quan có thẩm quyền quyết định khen thưởng thì phải có văn bản
thông báo cho đơn vị trình biết và nêu rõ lý do thông báo trong thời gian không
quá 5 ngày làm việc hoặc thông báo theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 17. Việc
thẩm định đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến đề nghị công nhận danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” và đề nghị khen thưởng
cấp Nhà nước
Thực hiện theo quy định của Hội đồng
Khoa học, sáng kiến tỉnh.
Giao trách nhiệm cho Ban Thi đua -
Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng Khoa học, sáng kiến
tỉnh) phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần thiết) để tổng hợp,
tham mưu Hội Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh xem xét, ban hành quyết định
công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài nghiên cứu khoa học,
sáng kiến để có cơ sở trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cấp tỉnh”, trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước công nhận danh
hiệu thi đua và khen thưởng.
Điều 18. Nghi
thức tổ chức trao tặng và đón nhận khen thưởng
Thực hiện theo các quy định tại
Nghị định 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ, đảm bảo yêu cầu trang
trọng, thiết thực, tạo sự phấn khởi, lòng tự hào, khí thế mới để tiếp tục thi
đua lập thành tích cao hơn.
Không tổ chức đón rước các hình thức
khen thưởng từ cấp này, địa điểm này đến cấp khác, địa điểm khác. Không tổ chức
tiệc mừng nhân dịp lễ đón nhận các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
Cơ quan lãnh đạo địa phương và cơ quan cấp trên trực tiếp được tặng hoa chúc mừng
đối với đơn vị cấp dưới, cấp dưới không tặng hoa chúc mừng cấp trên, các cơ
quan khác không được sử dụng tiền từ ngân sách nhà nước cấp để tặng hoa, quà tại
buổi lễ.
Mỗi trường hợp được khen thưởng chỉ
trao tặng và đón nhận một lần ở một cấp xét thấy có tác dụng giáo dục nêu gương
tốt nhất (trường hợp cần thiết phải được sự đồng ý của UBND tỉnh).
Nếu có nhiều trường hợp được tặng
thưởng trong cùng một khoảng thời gian thì tổ chức trao tặng và đón nhận chung
trong một buổi lễ; nếu trong khoảng thời gian đó có ngày kỷ niệm của địa
phương, đơn vị, ngày lễ lớn của đất nước thì tổ chức trao tặng kết hợp trong buổi
lễ kỷ niệm. Các trường hợp khen thưởng đột xuất do đơn vị đề nghị khen thưởng tổ
chức trao tặng trực tiếp.
Điều 19. Mẫu
Cờ, mẫu giấy khen, bằng khen, bằng chứng nhận
Thực hiện theo Nghị định số
85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ.
Điều 20. Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thuộc cấp tỉnh
1. Hội đồng thi đua, khen thưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thuộc cấp tỉnh là cơ quan tham mưu cho
cấp ủy, chính quyền về công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, địa phương.
2. Thành phần Hội đồng, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương;
b) Hội đồng có từ 01 hoặc 02 Phó
Chủ tịch. Các Phó Chủ tịch và các ủy viên khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
3. Hội đồng có nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Tham mưu cho Thủ trưởng của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, địa phương phát động các phong trào thi đua theo thẩm
quyền;
b) Định kỳ đánh giá kết quả phong
trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác
thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh
phong trào thi đua yêu nước trong từng năm và từng giai đoạn;
c) Tham mưu cho Thủ trưởng của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, địa phương kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và
thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng;
d) Tham mưu cho Thủ trưởng của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, địa phương quyết định tặng các danh hiệu thi đua và các
hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
4. Phòng Nội vụ các huyện, thị xã
và thành phố Huế là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
huyện và Trưởng phòng Phòng Nội vụ cấp huyện làm Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng.
Chương V
QUYỀN LỢI VÀ
NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ ĐƯỢC TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG
Điều 21. Quyền
lợi
Thực hiện theo Điều 76, Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Cá nhân, tập thể được công nhận
các danh hiệu thi đua và được khen thưởng được nhận giấy chứng nhận, khung, bằng,
hiện vật, tiền thưởng hoặc vật phẩm lưu niệm kèm theo và được hưởng các quyền lợi
khác theo quy định của Nhà nước.
Điều 22.
Nghĩa vụ
Thực hiện theo Điều 77, Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 23.
Trách nhiệm
1. Trường hợp gian dối
trong tổ chức phong trào thi đua và kê khai, xác nhận thành tích để được khen
thưởng; trường hợp khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo: Thủ tục hồ
sơ tước hoặc phục hồi danh hiệu thực hiện theo Điều 78, 79 Nghị định
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
2. Ngoài các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng được quy định trong quy chế này, các đơn vị, địa phương
có thể có các hình thức động viên khác nhưng không trái với quy định của pháp
luật hiện hành về thi đua, khen thưởng.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc
Sở Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận bằng, hiện vật khen thưởng của tỉnh, Thủ tướng
Chính phủ, Chủ tịch nước trao tặng cho các tập thể, cá nhân theo quy định.
Chương VI
QUỸ THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG, MỨC THƯỞNG VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 24. Nguồn
và mức trích quỹ
Thực hiện theo theo Điều 65 Nghị định
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ và Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày
24/5/2011 của Bộ Tài chính.
Điều 25. Sử dụng
Quỹ thi đua, khen thưởng
1. Thực hiện theo theo Điều 66 Nghị
định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
2. Quỹ thi đua, khen thưởng được sử
dụng để chi:
a) Chi thưởng theo các quyết định khen thưởng.
b) Chi nghiệp vụ gồm: in giấy chứng nhận, giấy
khen, bằng khen, làm hồ sơ khen thưởng; viết bằng, làm khung bằng, thêu cờ, trướng,
làm hiện vật khen thưởng.
c) Trích 20% trong tổng Quỹ thi đua, khen thưởng
của từng cấp để chi tổ chức, chỉ đạo, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua;
công tác tuyên truyền, phổ biến nhân điển hình tiên tiến; thanh tra, kiểm tra
và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng.
3. Mức chi thực hiện theo quy định tài chính hiện
hành.
4. Cá nhân, tổ chức có thành tích tham gia các
hoạt động nhân đạo, từ thiện, đóng góp ủng hộ các quỹ xã hội dưới hình thức tự
nguyện; người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài, tập thể người nước ngoài
được khen thưởng không kèm theo tiền thưởng, trường hợp cần thiết kèm theo tặng
phẩm lưu niệm hoặc Huy hiệu “Người tốt - việc tốt”.
Điều 26. Quản lý Quỹ thi
đua, khen thưởng
1. Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh ủy quyền cho Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ quản lý; quỹ
thi đua, khen thưởng của huyện, UBND cấp huyện ủy quyền cho Phòng Nội vụ quản
lý; quỹ thi đua, khen thưởng của ngành, đơn vị do thủ trưởng đơn vị quản lý; quỹ
thi đua, khen thưởng của cấp xã do UBND xã quản lý; nguồn trích, tỷ lệ và mức
trích trên cơ sở dự toán kế hoạch chi trong năm. Việc quyết toán căn cứ số chi
thực tế theo đúng đối tượng và mức thưởng quy định.
2. Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen
thưởng đồng thời chịu trách nhiệm chi tiền thưởng từ quỹ thi đua, khen thưởng
do cấp mình quản lý.
3. Khen thưởng các chương trình mục tiêu được
trích từ nguồn kinh phí hoạt động của chương trình, trường hợp nguồn
kinh phí chương trình mục tiêu không được trích thưởng thì mới được chi thưởng
từ quỹ thi đua, khen thưởng.
Điều 27. Mức tiền thưởng
Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua,
các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 69, 70, 71, 72, 73,
74 Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối
thiểu chung được làm tròn lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh,
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân, Giám đốc các doanh nghiệp và Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện.
2. Giao trách nhiệm cho Sở Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng) tham mưu giúp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh,
UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ, THỦ TỤC KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày
13/02/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)1
Mẫu số 01
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng
khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương; Tập thể Lao động xuất sắc (Đơn vị Quyết thắng); Giấy khen đối với
tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác.
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng
khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công
tác.
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng hoặc truy tặng
Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và
đoàn thể.
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu
Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác.
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng)
danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công
tác.
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giấy khen cho tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc đột xuất.
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt
thi đua hoặc theo chuyên đề cho tập thể, cá nhân.
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân
chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và Giấy khen tổ chức ngoài tỉnh và nước ngoài.
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân
chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và Giấy khen cho cá nhân ngoài tỉnh và nước ngoài.
|
Mẫu số 10
|
Bảng tổng hợp các danh hiệu thi đua
|
_____________________________
1 Thể thức và kỹ thuật trình bày của
các mẫu báo cáo trong Phụ lục này phải được thực hiện theo đúng quy định tại
Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định
tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài
nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh
tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được
thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
___________________
1 Báo cáo thành tích 25 năm trước thời
điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, 10 năm đối với Huân chương Hồ Chí
Minh, 10 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm đối với
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 05
năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của
Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao
động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân
sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng,
nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có
so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ
suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội;
thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ
sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi
cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố
thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội,
ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh,
chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân
viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể:
Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (kèm theo
giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình
thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH KHEN
(Ký, đóng dấu)
|
__________________
[1] Báo cáo thành tích 10 năm trước
thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm
trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động;
05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến
sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh;
02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở
và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị
trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc
Trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc
thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu
quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới
công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc
đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi
dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống
cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn
thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt
thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách,
đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng
khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối
với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo
môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục
và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi
cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố
thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội,
ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh,
chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện
các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội,
đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết
quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa
phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được
Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết
định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi
đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến
sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết
định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ,
ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến
sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải
pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành
viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến,
khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy
chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu
"Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ
thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở"
trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG
……..1
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
Bí danh2: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước
khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao
nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc
ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã
đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị
khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác4.
Từ, tháng,
năm đến tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công
tác
|
Số năm,
tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT6
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN7
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO8
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH KHEN
(Ký, đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ
ghi bí danh thường dùng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị
trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc
trung ương) theo địa danh mới.
4 Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến
khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được
khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
5 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định).
6 Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
7 Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước
khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quản lý do Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Thành ủy xác nhận.
8 Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn vị
quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản lý cán bộ trước
khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình công tác
(ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).
Mẫu số 041
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG…….2
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ
chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ3.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm
vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích
đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội ….)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích xuất
sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành
tích đặc biệt khác).
2 Ghi danh hiệu đề nghị (Anh hùng Lao
động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đối với Đơn vị sản xuất kinh doanh
nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân
sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được
theo quy định tại Điều 60 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân); Điều 61 (đối với Anh hùng Lao động) của Luật Thi đua, Khen thưởng. Thống
kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so
sánh với các năm trước); ví dụ:
- Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số
học sinh, chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê so sánh về hạnh kiểm,
số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo
viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số đề tài, sáng
kiến cải tiến công tác giảng dạy …
- Đối với bệnh viện: Có bảng thống kê so sánh về
tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường
bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh;
số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa học kỹ thuật trong
khám, chữa bệnh ….
- Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: Có bảng thống
kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp
ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; việc thực
hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp
ngân sách nhà nước, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ
sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền).
5 Nêu các biện pháp để đạt thành tích
dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến,
kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học … mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối
với bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Việc chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công
nhân viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt
động xã hội, từ thiện …
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể:
Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
8 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 051
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG…….2
Họ tên, chức vụ
và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy
sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc
ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao
động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội …)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích xuất
sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO8
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH KHEN
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
2 Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà nước
phong tặng (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị
trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc Trung
ương) theo địa danh mới.
4 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được
theo quy định tại Điều 60 hoặc Điều 61 của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành
tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần
đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập
thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể (kết
quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); nếu là đơn vị sản xuất, kinh doanh
nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn
vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
5 Nêu các biện pháp để đạt được thành
tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành
chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu
quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu …) có ý nghĩa chính trị,
xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp
có thẩm quyền công nhận.
6 Gương mẫu trong việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
nơi cư trú, phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia
các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt
động xã hội, từ thiện …
7 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
8 Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần):
Ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã
đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống
bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản,
tính mạng của nhân dân …).
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG2
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ3
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên
và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên
và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………1
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức
và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu
quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các
biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế,
xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua
…. 2.
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG3
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ4
(Ký, đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa
phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ
thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt
xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn
vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước;
đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có
trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên
và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên
và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 08
CƠ QUAN ĐỀ
NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng
thưởng …….………
(Áp dụng đối với
tổ chức)
Tên tổ chức:
……………………………………………
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
- Tên tổ chức:
- Địa điểm trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu
có):
- Địa chỉ trang thông tin điện tử:
- Quá trình thành lập và phát triển:
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ
QUAN VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
Mẫu số 09
CƠ QUAN ĐỀ
NGHỊ
KHEN THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng
thưởng (truy tặng)…….………
(Áp dụng đối với
cá nhân)
I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên:
- Ngày
sinh:
Giới tính:
- Quốc tịch:
- Chức vụ:
- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc:
2. Tóm tắt quá trình công tác:
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ
QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
Mẫu số 10
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH HIỆU THI ĐUA NĂM …
STT
|
TÊN PHÒNG, BAN, TRƯỜNG, TRUNG TÂM…
|
TỔNG SỐ CBCNVC
|
HTNV
|
LĐTT
|
CSTĐCS
|
CSTĐCT
(đang đề nghị)
|
KỶ LUẬT
|
Số lượng
|
Tỷ lệ%
|
Số lượng
|
Tỷ lệ%
|
Số lượng
|
Tỷ lệ%
|
Số lượng
|
Tỷ lệ%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|