ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2021/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
15 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC TẬP THỂ, CÁ
NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẠT THÀNH TÍCH TRONG CÁC KỲ THI QUỐC TẾ, KHU
VỰC QUỐC TẾ, QUỐC GIA VÀ KỲ THI CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2 015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 26/11/2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư
số 05/2020/TT-BNV ngày 9/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Bãi bỏ khoản 7
Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 125/TTr-SGDĐT ngày 16/8/2021 về việc đề nghị thay thế
Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định
số 02/2016/QĐ-UBND ngày 20/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập
thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đạt thành tích trong các kỳ thi quốc
tế, khu vực quốc tế, quốc gia và kỳ thi cấp tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ
khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế,
khu vực quốc tế, quốc gia và kỳ thi cấp tỉnh, gồm:
a) Kỳ thi Olympic quốc tế các
môn học, thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật quốc tế, thi kỹ năng nghề thế giới.
b) Kỳ thi Olympic châu Á các
môn học, thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật khu vực quốc tế, kỳ thi kỹ năng nghề
châu Á, Đông Nam Á, thi thí nghiệm thực hành một trong các môn học; thi
Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ.
c) Kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục
và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức, gồm: Thi học sinh
giỏi các môn văn hóa cấp trung học, thi kỹ năng nghề, thi nghiên cứu khoa học -
kỹ thuật, thi thí nghiệm thực hành một trong các môn học; thi Olympic các môn học;
thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ; các cuộc thi khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo
hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp tổ chức trên quy mô toàn quốc.
d) Kỳ thi cấp tỉnh do Ủy ban
nhân dân tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức, gồm: Thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trung học, thi kỹ năng nghề,
thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, thi thí nghiệm thực hành một trong các môn
học; thi Olympic các môn học ; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ; các cuộc
thi được tổ chức trên quy mô toàn tỉnh.
đ) Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ
thông.
e) Thi Đường lên đỉnh Olympia
do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Học sinh, sinh viên, học
viên; các đoàn (đội, nhóm) học sinh, sinh viên, học viên; giáo viên, giảng viên
tại các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chế độ khen thưởng đối với tập thể,
cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi, cuộc thi.
3. Tiêu chuẩn khen thưởng
a) Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh cho học sinh, sinh viên, học viên, giáo viên, giảng viên, cơ
sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt một trong các thành tích sau:
- Học sinh đỗ thủ khoa tại kỳ
thi tốt nghiệp trung học phổ thông, trong phạm vi toàn tỉnh, có lực học khá trở
lên và hạnh kiểm tốt liên tục trong 3 năm học cấp trung học phổ thông.
- Học sinh, sinh viên, học viên
đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi quốc gia các môn học, kỳ thi kỹ năng
nghề quốc gia.
- Giảng viên, giáo viên trực tiếp
giảng dạy hoặc ôn luyện đội tuyển trong 02 năm liên tục có học sinh đoạt giải
trong kỳ quốc gia các môn học và kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia.
- Cơ sở giáo dục phổ thông,
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có học
sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế, khu vực
quốc tế.
b) Thủ tục khen thưởng
Thủ tục, hồ sơ xét khen thưởng
học sinh, sinh viên, học viên, giáo viên, giảng viên, cơ sở giáo dục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của Luật
Thi đua, khen thưởng.
4. Mức thưởng tiền và giải
thưởng
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thưởng tiền học sinh, sinh viên, học viên, giáo viên, giảng viên đạt một trong
các thành tích sau:
- Học sinh, sinh viên, học viên
đoạt giải trong các kỳ thi Olympic quốc tế các môn học, thi nghiên cứu khoa học
kỹ thuật quốc tế, thi kỹ năng nghề thế giới.
Cấp thi
|
Mức thưởng (đồng)
|
Nhất (Huy chương Vàng)
|
Nhì (Huy chương Bạc)
|
Ba (Huy chương Đồng)
|
Khuyến khích
|
Thi Olympic quốc tế các môn học;
thi kỹ năng nghề thế giới
|
250.000.000
|
200.000.000
|
150.000.000
|
50.000.000
|
Thi nghiên cứu khoa học - kỹ
thuật
|
100.000.000
|
70.000.000
|
50.000.000
|
25.000.000
|
- Học sinh, sinh viên, học viên
đoạt giải trong các kỳ thi Olympic châu Á các môn học, thi nghiên cứu khoa học
kỹ thuật khu vực quốc tế, kỳ thi kỹ năng nghề châu Á, Đông Nam Á, thi thí nghiệm
thực hành một trong các môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ.
Cấp thi
|
Mức thưởng (đồng)
|
Nhất (Huy chương Vàng)
|
Nhì (Huy chương Bạc)
|
Ba (Huy chương Đồng)
|
Khuyến khích
|
Thi Olympic châu Á các môn học,
thi kỹ năng nghề châu Á, Đông Nam Á
|
150.000.000
|
100.000.000
|
70.000.000
|
30.000.000
|
Thi nghiên cứu khoa học - kỹ
thuật khu vực quốc tế
|
50.000.000
|
30.000.000
|
25.000.000
|
15.000.000
|
Thi thí nghiệm thực hành các
môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại ngữ
|
15.000.000
|
10.000.000
|
8.000.000
|
4.000.000
|
- Học sinh, sinh viên, học viên
là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế được thưởng mức tiền
20.000.000 đồng.
- Học sinh, sinh viên, học viên
đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội tổ chức, gồm: Thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp
trung học, thi kỹ năng nghề, thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, thi thí nghiệm
thực hành một trong các môn học; thi Olympic các môn học; thi Robocon; thi tài
năng Ngoại ngữ. Các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tổ chức hoặc phối hợp tổ chức trên quy mô toàn quốc.
Cấp thi
|
Mức thưởng (đồng)
|
Nhất (Huy chương Vàng)
|
Nhì (Huy chương Bạc)
|
Ba (Huy chương Đồng)
|
Khuyến khích
|
Thi học sinh giỏi các môn văn
hóa cấp trung học, thi kỹ năng nghề, thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật
|
20.000.000
|
15.000.000
|
10.000.000
|
8.000.000
|
Thi thí nghiệm thực hành một
trong các môn học; thi Olympic các môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại
ngữ
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
3.000.000
|
Các cuộc thi do Bộ Giáo dục
và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức hoặc phối hợp tổ
chức trên quy mô toàn quốc
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
2.000.000
|
- Giảng viên, giáo viên trực tiếp
ôn luyện hoặc giảng dạy học sinh, sinh viên, học viên đạt giải trong các kỳ thi
quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia được thưởng theo mức của học sinh, sinh viên
đoạt giải. Trường hợp một giáo viên, giảng viên hoặc một tổ (nhóm) giáo viên,
giảng viên có nhiều học sinh, sinh viên đoạt giải trong cùng một kỳ thi thì được
thưởng bằng mức thưởng của một học sinh, sinh viên đoạt giải cao nhất và 70% mức
thưởng cho các giải còn lại, được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt
Nam.
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương b inh và Xã hội tặng Giấy khen và tiền giải
thưởng cho học sinh, sinh viên, học viên đạt một trong các thành tích sau:
- Học sinh, sinh viên, học viên
đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích đối với các kỳ thi, cuộc thi cấp tỉnh do
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức được tiền
giải thưởng theo mức sau:
Cấp thi
|
Mức giải thưởng (đồng)
|
Nhất (Huy chương Vàng)
|
Nhì (Huy chương Bạc)
|
Ba (Huy chương Đồng)
|
Khuyến khích
|
Thi học sinh giỏi các môn văn
hóa cấp trung học, thi kỹ năng nghề; thi nghiên cứu khoa học - kỹ thuật
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
Thi thí nghiệm thực hành một
trong các môn học; thi Olympic các môn học; thi Robocon; thi tài năng Ngoại
ngữ; các cuộc thi do Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tổ chức hoặc phối hợp tổ chức trên quy mô toàn tỉnh
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
800.000
|
- Học sinh đoạt giải cuộc thi
Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức được tiền giải thưởng
theo mức sau:
Cấp thi
|
Mức thưởng (đồng)
|
Nhất
|
Nhì
|
Ba
|
Khuyến khích
|
Kỳ thi tuần
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
800.000
|
Kỳ thi tháng
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
Kỳ thi quý
|
5.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
Kỳ thi chung kết
|
15.000.000
|
10.000.000
|
8.000.000
|
4.000.000
|
c) Các Đoàn (đội, nhóm) học
sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế, khu vực
quốc tế quy định tại khoản 1 Điều này được thưởng mức tiền gấp hai lần đối với
cá nhân đạt giải cao nhất, quy định tại điểm a, điểm b, khoản 4 Điều này.
d) Học sinh, sinh viên, học
viên là người dân tộc thiểu số hoặc là người khuyết tật đoạt giải trong các kỳ
thi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 1 Điều này được hưởng 1,5 lần mức
thưởng quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này. Trường hợp học sinh, sinh viên, học
viên là người dân tộc thiểu số và là người khuyết tật đoạt giải trong các kỳ
thi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 1 Điều này được hưởng 02 lần mức
thưởng quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này.
đ) Học sinh, sinh viên, học
viên được hưởng mức tiền thưởng theo quy định tại Quy định này và được hưởng mức
tiền thưởng quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP , Nghị định số
110/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Nguồn kinh phí khen thưởng
a) Nguồn kinh phí để thực hiện
chế độ khen thưởng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quy định này
chi từ Quỹ thi đua, khen thưởng tỉnh.
b) Nguồn kinh phí để thực hiện
chế độ khen thưởng cho đối tượng quy định tại Điều 4 của Quy định này được phân
bổ trong dự toán ngân sách hằng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động -
Thương binh Xã hội, các trường đại học, cao đẳng.
c) Hằng năm, Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Lao động - Thương binh Xã hội, trường đại học, cao đẳng lập dự toán
kinh phí khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ
thi (đối tượng quy định tại khoản 4 Điều này) gửi S ở Tài chính thẩm định trình
Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và chế độ chính sách hiện hành.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo
chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/10/2021.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 05/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc
ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành
tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ
thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Quyết định số
02/2016/QĐ-UBND ngày 20/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể,
cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu
vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết
định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở,
Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (báo cáo)
- Ban TĐKT TW; (báo cáo)
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Vụ Pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Như Điều 4 (thi hành);
- Ban TĐKT tỉnh;
- Các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Trường ĐH Tân Trào;
- Trường CĐ Nghề-Kỹ thuật Công nghệ Tuyên Quang;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, THVX (Bắc).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|