ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1187/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 06 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày
05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới
và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số
35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-UBND
ngày 03/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu
chí về xã nông thôn mới và cách đánh giá Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, trình
tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới,
địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020
trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 149/TTr-SNNPTNT ngày 22/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Hướng dẫn đánh giá tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thái
Bình giai đoạn 2016 - 2020; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh;
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ Trung ương các Chương trình MTQG;
- VP Điều phối nông thôn mới Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Báo Thái Bình;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, XÉT CÔNG NHẬN HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2019-2020.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh:
Hướng dẫn này quy định đánh giá, xét
công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg
ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn
2019 - 2020.
1.2. Đối tượng áp dụng
a) Các huyện trên địa bàn tỉnh Thái
Bình.
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan trong quá trình đánh giá, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới
(NTM) trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Nguyên tắc thực hiện
2.1. Công
tác đánh giá, xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM phải bảo đảm công khai, dân chủ,
minh bạch, đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định; có sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình đánh giá,
công nhận huyện đạt chuẩn NTM.
2.2. Các
tiêu chí được công nhận đạt chuẩn huyện NTM phải bảo đảm đủ các chỉ tiêu, yêu cầu
theo quy định tại Hướng dẫn này.
2.3. Đánh
giá, xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM được tổ chức hằng năm đối với huyện đủ
điều kiện đạt chuẩn theo quy định tại Hướng dẫn này.
II. QUY ĐỊNH ĐÁNH
GIÁ TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NTM
1. Tiêu chí quy hoạch (Tiêu chí số 1)
1.1. Huyện đạt chuẩn tiêu chí quy
hoạch khi đáp ứng yêu cầu: Có quy hoạch xây dựng vùng
huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng năm
2014; được công bố công khai và có quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1.2. Nội dung đánh giá
a) Quy hoạch xây dựng vùng huyện bảo
đảm yêu cầu về nội dung, nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng theo quy định
tại: Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. Đồ án quy hoạch
xây dựng vùng bảo đảm đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và yêu cầu
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, gồm:
- Định hướng quy hoạch phát triển sản
xuất nông nghiệp phù hợp với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, trong đó có quy hoạch
sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực có thế mạnh và lợi thế phát triển của
huyện.
- Tổ chức, định hướng hệ thống trung
tâm cấp huyện gắn với phát triển đô thị, cụm công nghiệp, trung tâm dịch vụ
thương mại cấp huyện và dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo hướng tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, sản xuất hàng hóa lớn.
- Xác định, tổ chức hệ thống các điểm
dân cư nông thôn, bao gồm các điểm dân cư tập trung phát triển (cho phát triển
dân cư mới).
- Xác định các khu vực sản xuất phi
nông nghiệp theo hướng tập trung, thuận lợi cho việc xây dựng hạ tầng và xử lý
môi trường; hệ thống kho bãi, trại sản xuất tập trung cấp huyện, liên xã.
- Xác định và tổ chức hệ thống hạ tầng
xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thông tin truyền thông)
trên địa bàn huyện.
- Xác định mục tiêu và các giải pháp,
công trình bảo vệ môi trường.
- Định hướng hạ tầng kỹ thuật gồm:
+ Giao thông: Xác định đầy đủ hệ thống
đường huyện, đường xã và đường nối với các khu vực sản xuất theo quy định tại
Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc
ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -
2020”;
+ Cấp nước: Xác định nguồn cấp nước
và cân đối nguồn nước, khu vực cấp nước tập trung, phân tán; các trạm cấp nước
và xử lý nước tập trung.
+ Thoát nước: Xác định lưu vực thoát
nước, mạng lưới và giải pháp khung thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn huyện.
+ Cấp điện: Xác định hệ thống lưới điện
trung áp đạt yêu cầu các thông số vận hành trong hệ thống điện phân phối.
+ Môi trường: Xác định hệ thống nghĩa
trang phát triển lâu dài đến cấp xã; hệ thống khung xử lý, thu gom chất thải rắn.
+ Thủy lợi: Xác định mạng lưới thủy lợi
theo quy hoạch của ngành thủy lợi, đáp ứng yêu cầu thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Công bố công khai: Quy hoạch xây dựng
vùng huyện được công bố công khai rộng rãi trên địa bàn (bằng các hình thức
như: Cuộc họp, hội nghị, thông tin trên loa, đài); có quyết định phê duyệt,
quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch và các bản đồ quy hoạch được niêm yết
công khai, treo tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện hoặc các khu vực khác trên địa
bàn huyện (Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện, các khu vực thuận lợi,...)
để người dân biết, giám sát, thực hiện.
1.3. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 1 (Đánh giá Tiêu chí số 1 về
quy hoạch) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này đã ghi đầy
đủ thông tin, có xác nhận của lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng và Ủy ban nhân
dân huyện.
b) Bản sao các Quyết định phê duyệt của
Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt quy hoạch vùng huyện (bao gồm các
Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung - nếu có); quy định quản lý xây dựng
theo quy hoạch.
c) Bản sao Biên bản họp công khai quy
hoạch (nếu tổ chức họp công khai) hoặc kế hoạch thông báo trên loa, đài (nếu
công bố trên loa, đài).
1.4. Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
2. Tiêu chí giao thông (Tiêu chí số 2)
2.1. Huyện đạt chuẩn tiêu chí giao
thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đường bộ
- Có 100% km đường huyện do huyện quản
lý trong quy hoạch, bảo đảm ô tô đi lại thuận tiện quanh năm và kết nối tới
trung tâm hành chính các xã trên địa bàn; tỷ lệ mặt đường huyện được nhựa hóa
hoặc bê tông xi măng hóa đạt 100% theo tiêu chuẩn quy định. Cấp kỹ thuật đường
huyện phù hợp với quy hoạch.
- Hệ thống cầu, cống trên các tuyến
đường huyện được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường.
- Có 100% km đường huyện do huyện quản
lý được bảo trì hằng năm.
b) Đường thủy (nếu có): Đường thủy nội
địa do địa phương quản lý được lắp đặt hệ thống báo hiệu bảo đảm an toàn, thuận
tiện cho các phương tiện lưu thông. Các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển
hành khách, hàng hóa phải bảo đảm các điều kiện về an toàn và được cấp phép hoạt
động.
c) Vận tải: Bến xe khách tại trung
tâm huyện theo quy hoạch (nếu có) tối thiểu đạt loại 4; bố trí điểm dừng, điểm
đỗ tại trung tâm các xã dọc theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện có tuyến vận
tải khách công cộng theo quy hoạch.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá:
a) Đường huyện được đánh giá là đạt
khi đạt các chỉ tiêu như sau:
* Cấp kỹ thuật đường huyện đạt tiêu
chuẩn tối thiểu cấp VI đồng bằng (TCVN 4054:2005) hoặc loại A (TCVN
10380:2014), phù hợp với quy hoạch. Kết cấu mặt đường là nhựa hóa hoặc bê tông
xi măng hóa đạt 100% theo tiêu chuẩn quy định.
* Hệ thống cầu, cống được xây dựng
kiên cố, phù hợp với cấp đường.
* Tất cả các tuyến đường giao thông
nông thôn trên địa bàn huyện được bảo trì hàng năm, cụ thể như sau:
- Hành lang an toàn đường bộ và an
toàn giao thông: Lòng, lề đường thông thoáng. Phạm vi hành lang của đường bộ
không có vật liệu chất đống, không bị lấn chiếm.
- Bảo trì đường bộ:
Hệ thống báo hiệu đường bộ phải đầy đủ,
đúng quy định, ngay thẳng, rõ ràng, sạch sẽ, đảm bảo thẩm mỹ và phải quan sát
được rõ vào ban đêm.
Nền đường, lề đường phải luôn đảm bảo
kích thước hình học, không bị sạt lở và thoát nước tốt. Cây, cỏ phải phát quang
đảm bảo tầm nhìn, không che khuất hệ thống báo hiệu đường bộ và không làm ảnh
hưởng khả năng thoát nước đường.
Mặt đường không bị đọng nước, không
có hư hỏng như ổ gà, cóc gặm, vết nứt dọc, nứt ngang, lún lõm, lún vệt bánh xe,
sình lún,...; mặt đường phải sạch đất, cát, rác, cành cây và các chướng ngại vật
khác.
Hệ thống cầu, cống: Mặt cầu, cống phải
sạch sẽ, không bị đọng nước; các bộ phận kết cấu của cầu, cống không bị hư hỏng,
đảm bảo tình trạng hoạt động.
b) Đường thủy nội địa (nếu có):
- Hệ thống báo hiệu đảm bảo an toàn,
thuận tiện cho các phương tiện lưu thông theo QCVN 39/2011/BGTVT.
- Các bến thủy nội địa do địa phương quản
lý phục vụ vận chuyển hành khách, hàng hóa phải đảm bảo các điều kiện về an
toàn và được cấp phép hoạt động.
c) Vận tải: Bến xe khách tại trung
tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) tối thiểu đạt loại 4, theo Thông tư số
73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông Vận tải về ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015; bố trí điểm dừng, điểm
đỗ tại trung tâm các xã dọc theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện có tuyến vận
tải khách công cộng theo quy hoạch đáp ứng nhu cầu phục vụ hành khách, vận chuyển
hàng hóa, bảo đảm an toàn giao thông.
2.3. Nội dung, phương pháp đánh
giá
- Phân loại, thống kê số lượng đường
huyện trên địa bàn theo quy hoạch; cầu cống, hệ thống đường thủy (nếu có), bến
xe (nếu có).
- Tổng hợp số liệu, so sánh, đánh giá
với các tiêu chuẩn, quy định hiện hành để đưa ra kết luận đạt/chưa đạt; kết quả
đánh giá lập thành bảng.
2.4. Hồ sơ minh chứng
a) Đánh giá kết quả thực hiện tiêu
chí giao thông huyện nông thôn mới theo Mẫu 2 (Đánh giá Tiêu chí số 2 về giao
thông) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
b) Đường bộ
- Quy hoạch của huyện đã được phê duyệt;
- Báo cáo của huyện về hiện trạng các
tuyến đường huyện, hệ thống cầu, cống trên đường huyện cần nêu rõ tên đường,
chiều dài, kết cấu mặt đường, bề rộng mặt đường, bề rộng lề đường cấp kỹ thuật
của đường huyện; so sánh với quy hoạch đã được phê duyệt;
- Tài liệu chứng minh công tác bảo
trì gồm:
+ Kế hoạch bảo trì hàng năm đối với hệ
thống đường, cầu, cống do huyện được giao quản lý;
+ Mô hình, phương thức thực hiện công
tác quản lý, bảo trì;
+ Các tài liệu khác có liên quan đến
công tác bảo trì: Hồ sơ quản lý, hồ sơ nghiệm thu công tác quản lý, bảo trì,...
c) Đường thủy nội địa (nếu có)
- Báo cáo hiện trạng hệ thống đường
thủy nội địa, hệ thống báo thủy đường thủy nội địa do địa phương quản lý.
- Báo cáo số liệu các bến thủy nội địa
kèm theo bản sao giấy phép hoạt động.
d) Vận tải
- Quyết định công bố đưa bến xe khách
vào hoạt động;
- Báo cáo số lượng các điểm đỗ tại
trung tâm các xã dọc theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện có tuyến vận tải
khách công cộng theo quy hoạch được duyệt.
2.5. Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải.
3. Tiêu chí thủy lợi (Tiêu chí số 3)
3.1 Huyện đạt chuẩn tiêu chí thủy
lợi khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hệ thống thủy lợi liên xã (bao gồm
các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về khai thác và bảo vệ
từ 02 xã trở lên) được xây dựng phù hợp với quy hoạch thủy lợi đã được phê duyệt.
b) Có tổ chức quản lý khai thác hệ thống
thủy lợi liên xã hoạt động hiệu quả bền vững (hoặc có chi nhánh thủy lợi):
- Được thành lập theo quy định hiện
hành.
- Quản lý khai thác hệ thống thủy lợi
theo đúng kế hoạch được duyệt, bảo đảm điều hòa phân phối nước, tiêu nước công
bằng, hợp lý.
- Có phương án và thực hiện phương án
bảo vệ công trình thủy lợi được duyệt.
3.2. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 3 (Đánh giá Tiêu chí số 3 về
Thủy lợi) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này đã ghi đầy đủ
thông tin, có xác nhận của lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Ủy ban nhân dân huyện.
b) Bản sao các tài liệu quy hoạch/kế
hoạch liên quan đến tiêu chí thủy lợi của huyện; bản sao các Quyết định phê duyệt
thiết kế hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật các công trình thủy lợi liên xã của
huyện (nếu có); Bảng kê chi tiết đơn vị thực hiện các loại hình tưới,
tiêu, cấp nước (trên địa bàn huyện trong năm đánh giá) và có xác nhận của các
đơn vị liên quan.
c) Báo cáo tổng kết (đã ban hành,
có số, ngày, tháng, năm ban hành và đóng dấu) tình hình sản xuất nông nghiệp
(lúa, rau màu, nuôi trồng thủy sản, làm muối, ...) trên địa bàn huyện
trong năm đánh giá.
d) Bản sao Hồ sơ pháp lý việc thành lập,
hoạt động của tổ chức quản lý khai thác hệ thống thủy lợi liên xã (Quyết định
thành lập của cấp có thẩm quyền; Phương án điều tiết nước vụ Xuân, vụ Hè, vụ
Mùa, vụ Đông; Phương án bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn huyện được cấp
thẩm quyền phê duyệt; Quy trình vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
được phê duyệt).
3.3. Cơ quan chủ trì: Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Tiêu chí điện (Tiêu chí số 4)
4.1. Huyện đạt chuẩn tiêu chí điện
khi đáp ứng yêu cầu sau: Các công trình điện trung áp,
hạ áp và trạm biến áp (hệ thống điện) đầu tư trên địa bàn huyện phải được đầu
tư xây dựng theo Quy hoạch phát triển điện lực huyện, bảo đảm cấp điện an toàn,
liên tục, độ ổn định cung cấp điện theo quy định và đáp ứng nhu cầu điện phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của huyện theo Quyết định số 5131/QĐ-BCT ngày
30/12/2016 của Bộ Công thương về phương pháp đánh giá thực hiện tiêu chí số 4 về
điện huyện nông thôn mới trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới,
giai đoạn 2016 - 2020.
4.2. Hồ sơ minh chứng
a) Đánh giá từng tiểu mục theo Mẫu 4 (Đánh
giá Tiêu chí số 4 về điện) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn
này, có xác nhận của các đơn vị liên quan.
b) Báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện
về tình hình đầu tư xây dựng phát triển lưới điện trên địa bàn huyện, tình hình
cung ứng và sử dụng điện trên địa bàn huyện theo yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của huyện (có xác nhận của đơn vị điện lực huyện).
4.3. Cơ quan chủ trì: Sở Công thương.
5. Tiêu chí y tế - văn hóa - giáo
dục (Tiêu chí số 5)
5.1. Về Y tế
5.1.1. Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu y tế
khi:
a) Bệnh viện huyện đạt chuẩn bệnh viện
từ hạng 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của
Bộ Y tế về hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
b) Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn quốc
gia khi đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị và cán bộ, cụ thể
như sau:
* Điều kiện về cơ sở vật chất
Thực hiện theo Quyết định 2367/QĐ-BYT
ngày 04/07/2007 của Bộ Y tế quy định mô hình, tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm Y tế
dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh.
- Quy mô công trình: Trung tâm Y tế dự
phòng tuyến huyện được đầu tư với 3 quy mô:
+ Quy mô I: Áp dụng cho địa
phương dân số từ 100.000 người trở xuống.
+ Quy mô II: Với địa phương có
dân số trên 100.000 đến 250.000 người.
+ Quy mô III: Với địa phương
dân số trên 250.000 đến trên 350.000 người.
- Yêu cầu về khu đất xây dựng: Khu đất
xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Vị trí khu đất xây dựng Trung tâm Y
tế phải nằm trong Trung tâm huyện lỵ, có hệ thống giao thông thuận lợi.
+ Khu đất xây dựng Trung tâm Y tế có
hệ thống kỹ thuật hạ tầng, vệ sinh môi trường tốt.
+ Diện tích khu đất xây dựng Trung
tâm Y tế tuyến huyện từ 1.500m2 đến 2.500m2, có kích thước
hình học hợp lý, đủ để bố trí các hạng mục công trình sau: Khối hành chính, các
khoa, phòng chuyên môn nghiệp vụ và các hạng mục công trình phụ trợ (ga-ra, kho
tàng, xử lý chất thải...).
- Yêu cầu về mặt bằng tổng thể:
+ Trong khuôn viên Trung tâm Y tế phải
bố trí các hạng mục công trình, kỹ thuật hạ tầng, sân đường, bãi để xe cho
khách và nhân viên một cách hợp lý, chú ý dành đường cho xe chống dịch bệnh hoạt
động trong tình trạng khẩn cấp.
+ Diện tích xây dựng chiếm từ 30 đến
35% diện tích toàn bộ khu đất.
+ Trong mặt bằng tổng thể của Trung tâm
Y tế huyện phải bố trí hệ thống xử lý chất thải hợp vệ sinh. Đặc biệt có ý chất
thải từ các Labo xét nghiệm.
+ Diện tích trồng cây xanh lấy bóng
mát và cách ly với bên ngoài chiếm từ 35% đến 40% diện tích khu đất.
+ Trung tâm Y tế phải có cổng và tường
rào để ngăn cách, bảo vệ.
- Yêu cầu về giải pháp thiết kế các hạng
mục công trình
+ Yêu cầu chung
Giải pháp tổ chức không gian của
Trung tâm đảm bảo các yêu cầu: Phù hợp với yêu cầu
công năng sử dụng, tính chất chuyên môn và mang tính hiện đại; các giải pháp kiến
trúc, kỹ thuật và thiết bị sử dụng phải đảm bảo an toàn lao động (thông gió,
chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy...); nơi làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc,
Trưởng phòng, Trưởng khoa được bố trí phòng riêng; khối hành chính tổng hợp đảm
nhận các công việc hành chính, quản trị, tài vụ, kho tàng và các hạng mục công
trình phụ trợ khác; mỗi khoa chuyên môn có một phòng của lãnh đạo và một phòng
làm việc của nhân viên, được trang bị bàn làm việc, tủ lưu trữ hồ sơ và các
trang thiết bị thông dụng khác phù hợp với chức năng quản lý; Khoa Xét nghiệm
được bố trí phòng làm việc của Trưởng khoa và 3 labo riêng biệt (Labo vi sinh
có lưu trữ, nuôi cấy vi khuẩn phải đạt cấp độ 2, bố trí khép kín để đảm bảo điều
kiện vệ sinh môi trường, chống lây nhiễm và không gây ảnh hưởng đến kết quả thí
nghiệm. Các Labo phải đảm bảo yêu cầu vi khí hậu theo từng cấp độ. Labo phải có
hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và khí thải); Trung tâm Y tế huyện được bố
trí Khu đào tạo - chỉ đạo chuyên môn để tổ chức huấn luyện cho tuyến xã về tiêm
phòng dịch, khám sức khỏe cho người lao động và chăm sóc sức khỏe sinh sản. Khu
Đào tạo - Chỉ đạo ngành được xây dựng chuẩn mực và đặt tại vị trí thuận lợi cho
việc huấn luyện thường xuyên. Có thể kết hợp làm dịch vụ y tế theo quy định của
pháp luật.
Chiều cao phòng: Phòng làm việc trong các hạng mục công trình chính có chiều cao trong
phòng không được nhỏ hơn 3,30m; các phòng phụ, vệ sinh có chiều cao không được
nhỏ hơn 2,80m.
Chiều rộng hành lang: Hành lang chính không được nhỏ hơn 2,40m; hành lang phụ không được nhỏ
hơn 1,50m.
Cửa đi:
Chiều cao của các loại cửa đi không được nhỏ hơn 2,10m; chiều rộng cửa: Loại 02
cánh không được nhỏ hơn 1,20m; loại 01 cánh không được nhỏ hơn 0,80m.
Cầu thang: Độ dốc cầu thang không được lớn hơn 30°; chiều rộng mỗi bản thang
không được nhỏ hơn 1,60m; chiều rộng chiếu nghỉ không được nhỏ hơn 2,00m.
+ Tiêu chuẩn diện tích: Định biên cán
bộ của từng hạng mục công trình.
Diện tích khối hành chính được quy định
trong Bảng 1.
Bảng 1. Diện tích làm việc khối
hành chính, quản trị
Tổ
chức của Trung tâm
|
Diện
tích theo quy mô
|
Biên
chế cán bộ
|
Quy
mô I
|
Quy
mô II
|
Quy
mô III
|
1. Giám đốc
|
24 m2
|
24 m2
|
24 m2
|
1
|
2. Phó giám đốc
|
2 x 18 m2
|
2 x 18 m2
|
3 x 18 m2
|
2 -
2 - 3
|
3. Đón tiếp - Văn thư
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
3 -
4 - 5
|
4. Hành chính tổng hợp
|
36 m2
|
48 m2
|
54 m2
|
5. Kho thuốc, vắc xin, sinh phẩm
(kho lạnh), thiết bị
|
18m2
|
24 m2
|
48 m2
|
1 -
2 - 2
|
6. Kho Thiết bị chuyên dùng
|
18 m2
|
24 m2
|
48 m2
|
7. Kho hóa chất phòng dịch
|
18 m2
|
24 m2
|
48 m2
|
8. Kho hóa chất dùng cho Labo
|
18 m2
|
24 m2
|
48 m2
|
Tổng cộng
|
186
m2
|
204
m2
|
306
m2
|
7 -
9 - 11
|
Bảng 2. Diện tích làm việc khối
khoa chuyên môn
Tổ
chức của Trung tâm
|
Diện
tích theo quy mô
|
Biên
chế cán bộ
|
Quy
mô I
|
Quy
mô II
|
Quy
mô III
|
1. Phòng Truyền thông giáo dục sức
khỏe
|
Trưởng phòng
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Phòng nhân viên
|
24 m2
|
36 m2
|
48 m2
|
2 -
3 - 4
|
Cộng 1:
|
42
m2
|
54
m2
|
66
m2
|
3
- 4 - 5
|
2. Khoa Kiểm soát dịch, bệnh,
HIV/AIDS
|
Trưởng khoa
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Phòng nhân viên
|
18 m2
|
18 m2
|
24 m2
|
3 -
4 - 5
|
Bộ phận Tư vấn xét nghiệm HIV tự
nguyện: (1) Đón tiếp; (2) Tư vấn; (3) Lấy mẫu xét nghiệm.
|
36 m2
|
36 m2
|
42 m2
|
Cộng 2:
|
72
m2
|
72
m2
|
84
m2
|
4
- 5 - 6
|
3. Khoa An toàn VSTP
|
Trưởng khoa
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Phòng nhân viên
|
24 m2
|
36m2
|
48m2
|
2 -
3 - 4
|
Cộng 3:
|
42
m2
|
54
m2
|
66
m2
|
3
- 4 - 5
|
4. Khoa Y tế công cộng
|
|
|
|
|
Trưởng khoa
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Phòng nhân viên
|
24 m2
|
36 m2
|
48 m2
|
2 -
3 - 4
|
Cộng 3:
|
42
m2
|
54
m2
|
66
m2
|
3
- 4 - 5
|
5. Khoa Chăm SKSS
|
|
|
|
|
Trưởng khoa
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Phòng nhân viên
|
24 m2
|
36 m2
|
48 m2
|
2 -
3 - 4
|
Cộng 4:
|
42
m2
|
54
m2
|
66
m2
|
3
- 4 - 5
|
6. Khoa Xét nghiệm
|
|
|
|
|
Trưởng khoa
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
1
|
Labo Vi sinh
|
24m2
|
36 m2
|
36 m2
|
3 -
5 - 7
|
Labo Huyết học, Labo HIV/AIDS
|
24 m2
|
24 m2
|
24 m2
|
Labo Hóa sinh, Labo Độc chất
|
24 m2
|
24 m2
|
24 m2
|
Tiệt trùng, Tủ dụng cụ xét nghiệm
|
18 m2
|
18 m2
|
18 m2
|
Cộng 6:
|
108
m2
|
120
m2
|
120
m2
|
4
- 6 - 8
|
Tổng cộng
|
348
m2
|
408
m2
|
468
m2
|
20
- 27 - 34
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Diện tích làm việc khối
Đào tạo - Chỉ đạo ngành
Tổ
chức của Trung tâm
|
Diện
tích theo quy mô
|
Biên
chế cán bộ
|
Quy
mô I
|
Quy
mô II
|
Quy
mô III
|
Bộ phận khám sức khỏe định kỳ
|
36 m2
|
36 m2
|
36 m2
|
3 -
4 - 5
|
Hướng dẫn, cung cấp D.vụ SKSS
|
72 m2
|
72 m2
|
72 m2
|
Bộ phận hỗ trợ và theo dõi điều trị
thuốc ARV tại cộng đồng
|
36 m2
|
36 m2
|
36 m2
|
Tổng cộng
|
144
m2
|
144
m2
|
144
m2
|
3
- 4 - 5
|
Bảng 4. Diện tích các hạng mục phụ
trợ
Tổ
chức của Trung tâm
|
Diện
tích theo quy mô
|
Biên
chế cán bộ
|
Quy
mô I
|
Quy
mô II
|
Quy
mô III
|
Gara xe
|
2 x 18 m2
|
3 x
18 m2
|
4 x 18 m2
|
|
Phòng tiếp khách
|
18 m2
|
18 m2
|
24 m2
|
|
Hội trường, giảng đường
|
72 m2
|
90 m2
|
120
m2
|
|
Sinh hoạt câu lạc bộ đồng đẳng
|
24 m2
|
36 m2
|
36 m2
|
|
Các khu WC
|
48 m2
|
48 m2
|
60 m2
|
|
Sảnh, hành lang, cầu thang, trạm xử
lý chất thải, diện tích phụ khác
|
160
m2
|
234
m2
|
306 m2
|
|
Tổng cộng
|
358
m2
|
480
m2
|
618
m2
|
|
Bảng 5. Tổng hợp diện tích sàn
công trình
Đơn
vị
|
Quy
mô I
|
Quy
mô II
|
Quy
mô III
|
Biên
chế cán bộ
|
1. Khối Hành chính
|
186
m2
|
204
m2
|
306
m2
|
7 -
9 - 11
|
2. Khoa chuyên môn
|
348
m2
|
408
m2
|
468
m2
|
20 -
27 - 34
|
3. Khối Đào tạo - Chỉ đạo
|
108
m2
|
108
m2
|
108
m2
|
3 -
4 - 5
|
3. Khối phụ trợ
|
358
m2
|
480
m2
|
618
m2
|
0
|
Tổng cộng:
|
1.000
m2
|
1.200
m2
|
1.500
m2
|
30
- 40 - 50
|
+ Chiếu sáng và thông gió: Các phòng của khu hành chính, khoa phòng chuyên môn và khu phụ trợ phải
được ưu tiên chiếu sáng và thông gió tự nhiên, trực tiếp. Đối với các Labo: ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thông gió phải điều chỉnh được theo yêu cầu.
Diện tích cửa sổ chiếu sáng cho các phòng
được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6. Diện tích cửa sổ chiếu
sáng tự nhiên cho các phòng
Loại
phòng
|
(Diện
tích cửa sổ/Diện tích sàn)(%)
|
1. Các phòng thông thường
|
Không nhỏ hơn 20%
|
2. Các phòng phụ trợ
|
Không nhỏ hơn 15%
|
Labo đảm bảo các yêu cầu phòng sạch
theo từng cấp độ. Cabin vô trùng (lamina Hot) của các Labo đạt yêu cầu của
phòng sạch: Luân chuyển không khí 20 lần/h; Ánh sáng 1.080 Lux, Nhiệt độ: 19°C
- 22°C; Độ ẩm 45% - 60%.
+ Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy:
Trung tâm Y tế huyện được thiết kế tuân theo những quy định trong Tiêu chuẩn
TCVN - 2622:1995, Tiêu chuẩn TCVN - 2748:1991; Labo hóa sinh và phòng pha chế
môi trường phải có vòi nước cấp cứu khi có sự cố; khoảng cách tối đa từ cửa đi
của các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong Trung tâm y tế huyện được quy định
tại Bảng 7.
Bảng 7. khoảng cách từ các phòng đến
lối thoát nạn gần nhất
Bậc
chịu lửa
|
Khoảng
cách tối đa cho phép (m)
|
Từ
các phòng ở giữa 2 lối thoát nạn
|
Từ
các phòng có lối ra hành lang cụt
|
I
|
30
|
25
|
II
|
30
|
25
|
+ Kỹ thuật hạ tầng:
Cấp điện: Trung tâm Y tế huyện phải được cấp điện 24h/ngày đáp ứng yêu cầu chiếu
sáng, sử dụng các thiết bị; hệ thống cấp điện của Trung tâm Y tế huyện phải đảm
bảo các yêu cầu; hệ thống điện chiếu sáng phải độc lập với hệ thống điện động lực;
có hệ thống tiếp địa an toàn.
Cấp nước:
Trung tâm Y tế huyện phải được cấp nước sạch đầy đủ, liên tục trong ngày từ nguồn
nước máy, các bể dự trữ nước đã qua xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, chất lượng
theo Quyết định số 1329/2002/BYT-QĐ ngày 18/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế; có hệ
thống cấp nước vô trùng phục vụ cho công tác thí nghiệm của Labo; có bể chứa nước
dùng cho sinh hoạt, dự phòng cứu hỏa.
Thoát nước: Phải có hệ thống thoát nước mặt và nước thải riêng biệt.
Nước thải: Trung tâm Y tế huyện phải có hệ thống xử lý nước thải. Nước thải phải
đạt tiêu chuẩn loại B (theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1945-1995); nước thải từ
khu Labo và từ các phòng vệ sinh phải được thu gom, xử lý riêng trước khi thải
vào hệ thống chung; các phòng Dịch vụ SKSS, khám bệnh, tiêm phòng phải có hệ thống
thu nước sàn khi cọ rửa vệ sinh.
Chất thải rắn: Chất thải phải được phân loại và chuyển tới bộ phận xử lý chung của
khu vực tuân thủ theo quy định của quy chế quản lý chất thải y tế hiện hành.
Khí thải:
Các Labo phải có hệ thống thu và xử lý khí thải từ các tủ HOT; Labo Hóa sinh phải
có hệ thống thu và xử lý không khí.
+ Yêu cầu về kết cấu và hoàn thiện
công trình:
Kết cấu và hoàn thiện công trình: Các hạng mục công trình Trung tâm Y tế dự phòng tuyến huyện phải có kết
cấu bền vững, dễ thi công xây lắp, phù hợp với điều kiện xây dựng sẵn có tại địa
phương; các hạng mục công trình Trung tâm Y tế dự phòng tuyến huyện phải được
xây dựng, hoàn thiện cả nội thất, ngoại thất theo đúng các tiêu chuẩn xây dựng
hiện hành và yêu cầu riêng của các Labo chuyên ngành.
Tường: Tường
trong nhà phải sơn có thể cọ rửa được, bên ngoài quét vôi; Tường bên trong khu thủ
thuật SKSS, Labo, khu rửa tiệt trùng, sấy hấp dụng cụ và phòng vệ sinh phải được
sơn hoặc ốp vật liệu chịu axit, dung môi và dễ khử khuẩn.
Sàn: Sàn
lát bằng gạch Ceramic, Granit; đảm bảo không trơn, trượt; sàn khu thủ thuật
SKSS, khu Labo dùng vật liệu có kích thước lớn hạn chế khe kẽ. Giao tuyến với
tường vuốt tròn cạnh dễ vệ sinh chống đọng và bám bụi.
Trần: Trần
thiết kế phẳng, các giao tuyến trơn, nhẵn hạn chế khe kẽ đảm bảo yêu cầu vệ
sinh, cách nhiệt, cách âm, chống thấm tốt; trần sơn màu trắng.
Cửa sổ: Cửa
sổ phải có khuôn, có hoa sắt bảo vệ và lưới chống côn trùng; cánh cửa lớp ngoài
Pano hoặc chớp, bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa lõi thép. Lớp trong là cửa kính để
chiếu sáng tự nhiên, thông thoáng, ngăn gió lạnh.
Cửa đi: Cửa
đi phải có khuôn đảm bảo độ bền vững, an toàn; cánh cửa bằng gỗ, kim loại, hoặc
nhựa lõi thép kết hợp với kính.
Hình thức kiến trúc: Trung tâm Y tế phải có hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp với tính
chất thể loại công trình y tế; Trung tâm Y tế đặt ở trung tâm huyện lỵ, các thành
phố nên hình thức công trình phải phù hợp với kiến trúc truyền thống của địa
phương, phù hợp với cảnh quan và quy hoạch chung.
* Điều kiện về trang thiết bị
Thực hiện theo Quyết định số
2367/QĐ-BYT ngày 04/7/2007 của Bộ Y tế quy định mô hình, tiêu chuẩn thiết kế
Trung tâm Y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, cụ thể:
STT
|
Thiết
bị
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
mô I
|
Quy
mô II
|
Quy
mô III
|
I
|
Khối Hành chính tổng hợp
|
1.
|
Bàn, ghế + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1
người
|
2.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
5
|
7
|
10
|
3.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
4.
|
Máy vi tính, Máy in, UPS, Bàn MT
|
Bộ
|
2-4
|
2-4
|
2-4
|
5.
|
Máy Photocopy
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
6.
|
Máy Fax
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
7.
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
8.
|
Ô tô chuyên dụng
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
9.
|
Két đựng tiền
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
10.
|
Máy ảnh
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
11.
|
Quạt điện
|
Cái
|
3
|
4
|
5
|
12.
|
Máy phát điện
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
13.
|
Phích nước (điện)
|
Chiếc
|
2
|
2
|
2
|
14.
|
Tủ lạnh
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
15.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
2
|
2
|
2
|
16.
|
Phòng Lãnh đạo
|
|
|
|
|
17.
|
Bàn, ghế + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
3
|
3
|
3
|
18.
|
Bàn ghế họp, tiếp khách
|
Bộ
|
3
|
3
|
3
|
19.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
3
|
3
|
3
|
20.
|
Máy vi tính, Máy in, UPS, Bàn MT
|
Bộ
|
3
|
3
|
3
|
21.
|
Tủ lạnh
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
22.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
3
|
3
|
3
|
23.
|
Phích nước (điện)
|
Chiếc
|
3
|
3
|
3
|
24.
|
Quạt điện
|
Chiếc
|
3
|
3
|
3
|
25.
|
Hội trường
|
|
|
|
|
26.
|
Bàn ghế hội trường
|
Bộ
|
60
|
80
|
100
|
27.
|
Tivi + Đầu Video
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
28.
|
Máy chiếu, Màn chiếu
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
29.
|
Hệ thống âm thanh cho hội trường
|
HT
|
1
|
1
|
2
|
30.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
2
|
2
|
2
|
II
|
Phòng Truyền thông, giáo dục sức
khỏe
|
31.
|
Bàn, ghế, Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1
người
|
32.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
7
|
9
|
11
|
33.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
34.
|
Máy vi tính, Máy in, UPS, Bàn MT
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
35.
|
Tủ trưng bày
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
36.
|
Máy vi tính xách tay
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
37.
|
Máy chiếu + Màn chiếu
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
38.
|
Cassette + loa + Amply
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
39.
|
Tivi + Đầu Video
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
40.
|
Loa cầm tay, loa trên ô tô, amply
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
41.
|
Quạt điện
|
Cái
|
3
|
4
|
5
|
42.
|
Máy chụp ảnh
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
43.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
44.
|
Máy phát điện 3KVA - 250V - 50Hz
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
Ill
|
Khoa Kiểm soát dịch, bệnh,
HIV/AIDS
|
a)
|
Trang thiết bị phòng làm việc
|
45.
|
Bàn, ghế + Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1
người
|
46.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
7
|
10
|
10
|
47.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
48.
|
Máy vi tính, Máy in, UPS
|
Bộ
|
3-5
|
3-5
|
3-5
|
49.
|
Quạt điện
|
Cái
|
4
|
6
|
6
|
50.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
b)
|
Trang thiết bị chuyên môn
|
51.
|
Hòm lạnh
|
Cái
|
3
|
5
|
5
|
52.
|
Phích vắc xin
|
Cái
|
30
|
40
|
50
|
53.
|
Bình tích lạnh
|
Cái
|
150
|
200
|
250
|
54
|
Tủ lạnh + ổn áp
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
55.
|
Tủ đá + ổn áp
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
56.
|
Tủ đựng vắc xin chuyên dụng
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
57.
|
Bộ dụng cụ giám sát côn trùng.
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
58.
|
Kính hiển vi soi nổi + Bàn ghế.
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
59.
|
Kính hiển vi 2 mắt + Bàn ghế.
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
60.
|
Máy phun hóa chất
|
Cái
|
5
|
6
|
7
|
61.
|
Bình bơm tay
|
Cái
|
10
|
12
|
15
|
62.
|
Trang bị phòng hộ chống dịch
|
Bộ
|
40
|
50
|
60
|
63.
|
Xô đựng đồ nhiễm khuẩn
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
64.
|
Loa cầm tay
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
65.
|
Xe máy/Ca nô
|
Cái
|
2
|
3
|
4
|
IV
|
Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm
|
a)
|
Trang thiết bị phòng làm việc
|
66.
|
Máy vi tính, Máy in, UPS, Bàn MT
|
Bộ
|
1 bộ/1
người
|
67.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
5
|
6
|
7
|
68.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
69.
|
Máy vi tính, Máy in, UPS, Bàn MT
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
70.
|
Quạt điện
|
Cái
|
4
|
5
|
6
|
71.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
72.
|
Tủ lạnh
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
73.
|
Bộ Test kiểm tra nhanh ATVSTP (độc
chất, lý hóa và vi sinh)
|
Bộ/Năm
|
1
|
1
|
1
|
74.
|
Hộp lạnh đựng mẫu bệnh phẩm
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
75.
|
Bộ xử lý mẫu thực phẩm (dao, kéo, cối
nghiền, khay trộn mẫu Inox)
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
V
|
Khoa Y tế công cộng
|
a)
|
Trang thiết bị phòng làm việc
|
76.
|
Bàn, ghế, Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1
người
|
77.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
5
|
6
|
7
|
78.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
79.
|
Máy vi tính, Máy in, UPS, Bàn MT
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
80.
|
Quạt điện
|
Cái
|
4
|
5
|
6
|
81.
|
Tủ lạnh
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
82.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
b)
|
Trang thiết bị chuyên môn
|
83.
|
Bộ Huyết áp người lớn, trẻ em
|
Bộ
|
3
|
4
|
5
|
84.
|
Cân SK người lớn, trẻ em, Thước đo
|
Cái
|
2
|
3
|
4
|
85.
|
Búa thử phản xạ
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
86.
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
3
|
4
|
5
|
87.
|
Bộ khám Mắt - Tai Mũi Họng - RHM
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
88.
|
Bàn khám
|
Cai
|
1
|
1
|
1
|
89
|
Giường khám bệnh
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
90.
|
Đèn khám loại đứng
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
91.
|
Xe đẩy dụng cụ
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
92.
|
Cáng bệnh nhân
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
93.
|
Tủ đựng thuốc
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
94.
|
Bộ Kít xét nghiệm nhanh nước
|
Bộ/năm
|
1
|
1
|
1
|
95.
|
Test áp bì và hộp dị nguyên
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
96.
|
Máy đo nhiệt độ môi trường
|
Cai
|
1
|
1
|
1
|
97.
|
Đồng hồ bấm giây
|
Cái
|
3
|
4
|
5
|
98.
|
Máy đo cường độ ánh sáng
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
99.
|
Máy đo độ ồn
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
100.
|
Máy đo độ ẩm (Hygrometer)
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
101.
|
Máy đo độ rung (Vibration meter)
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
102.
|
Máy đo bụi
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
103.
|
Máy đo chỉ số khúc xạ
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
104
|
Máy đo bức xạ nhiệt
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
105.
|
Máy phát hiện nhanh khí độc
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
106.
|
Máy đo lực bóp tay
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
107.
|
Máy đo tốc độ gió
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
108.
|
Máy điện tim
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
109.
|
Siêu âm xách tay 2 đầu dò, máy in
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
110.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cải
|
1
|
1
|
1
|
VI
|
Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
a)
|
Trang thiết bị phòng làm việc
|
111.
|
Bàn, ghế, Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1
người
|
112.
|
Ghế đơn (khách)
|
Cái
|
8
|
10
|
12
|
113.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
114.
|
Máy vi tính, Máy in, UPS, Bàn MT
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
115.
|
Quạt điện
|
Cái
|
4
|
5
|
6
|
116.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
b)
|
Trang thiết bị chuyên môn
|
117.
|
Bàn khám/làm thủ thuật phụ khoa + Bục
bước chân
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
118.
|
Tủ đựng thuốc
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
119.
|
Bộ đặt vòng
|
Bộ
|
30
|
40
|
50
|
120.
|
Bộ tháo vòng
|
Bộ
|
30
|
40
|
50
|
121.
|
Bơm hút (điều hòa kinh nguyệt)
|
Cái
|
10
|
12
|
15
|
122.
|
Đèn khám bệnh loại đứng
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
123.
|
Rửa tay đạp chân
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
124.
|
Bộ lọc nước vô trùng
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
125.
|
Máy đốt cổ tử cung
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
126.
|
Máy soi cổ tử cung
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
127.
|
Bộ dụng cụ lấy bệnh phẩm soi tươi
và làm tế bào âm đạo
|
Bộ
|
2
|
3
|
4
|
128.
|
Kính hiển vi 2 mắt
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
129.
|
Tủ sấy dụng cụ
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
130.
|
Tủ đựng dụng cụ
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
131.
|
Nồi hấp ướt
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
132.
|
Bàn khám thai
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
133.
|
Ống nghe tim thai
|
Cái
|
10
|
10
|
10
|
134.
|
Máy theo dõi tim thai (Doppler)
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
135.
|
Huyết áp kế + ống nghe
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
136.
|
Cân SK người lớn + Thước đo
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
137.
|
Thước đo khung
chậu
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
138.
|
Đèn tiệt trùng cực tím
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
139.
|
Bộ dụng cụ xét nghiệm protein niệu
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
140.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
2
|
2
|
2
|
VII
|
Bộ phận Xét nghiệm thuộc Khoa
Khám bệnh, tư vấn và ĐT dự phòng
|
a)
|
Trang thiết bị phòng làm việc
|
141.
|
Bàn, ghế, Tủ đựng tài liệu
|
Bộ
|
1 bộ/1
người
|
142.
|
Ghế đơn (cho khách ngồi)
|
Cái
|
4
|
6
|
6
|
143.
|
Điện thoại cố định để bàn
|
Số
|
1
|
1
|
1
|
144.
|
Máy vi tính, Máy in, UPS, Bàn MT
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
145.
|
Quạt điện
|
Cái
|
3
|
4
|
4
|
146.
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
1
|
1
|
1
|
b)
|
Trang thiết bị xét nghiệm
|
147.
|
Cân kỹ thuật 0,1g loại hiện số
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
148.
|
Cân kỹ thuật 0,01g loại hiện số.
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
149.
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
2
|
2
|
2
|
150.
|
Tủ lạnh
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
151.
|
Tủ âm - 20° C
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
152.
|
Tủ ấm
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
153.
|
Bình cách thủy
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
154.
|
Máy ly tâm 4000-6000 vòng/phút
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
155.
|
Máy lắc
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
156.
|
Máy khuấy từ
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
157.
|
Bộ dụng cụ thủy tinh phòng xét nghiệm
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
158.
|
Máy phân tích sinh hóa tự động 150
test/giờ
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
159.
|
Máy phân tích huyết học tự động
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
160.
|
Máy phân tích nước tiểu
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
161.
|
Ổn áp
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
162.
|
Máy đo pH để bàn
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
163.
|
Máy đo pH cầm tay
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
164.
|
Máy hút ẩm
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
165.
|
Đồng hồ có hẹn
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
166.
|
Đồng hồ bấm
giây
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
167.
|
Tủ hút hơi khí độc
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
168.
|
Bộ khay, giá, thìa Inox
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
169.
|
Bàn, ghế xét
nghiệm
|
Bộ
|
4
|
4
|
4
|
170.
|
Giá để dụng cụ xét nghiệm
|
Bộ
|
10
|
10
|
10
|
171.
|
Đồ đựng chất thải bằng inox
|
Cái
|
5
|
5
|
5
|
172
|
Pipet các loại
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
173.
|
Tủ an toàn sinh học cấp II
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
174.
|
Kính lúp cầm tay
|
Cái
|
5
|
5
|
5
|
175.
|
Kính hiển vi 2
mắt
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
176.
|
Tủ đựng hóa chất
|
Cái
|
4
|
4
|
4
|
177.
|
Bộ XN đờm tim vi khuẩn lao
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
178.
|
Bộ xét nghiệm ký sinh trùng
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
179.
|
Bộ xét nghiệm côn trùng
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
180.
|
Máy hủy bơm kim tiêm
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
181.
|
Tủ sấy
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
182.
|
Nồi hấp
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
183.
|
Đèn tử ngoại tiệt trùng
|
Cái
|
3
|
3
|
3
|
184.
|
Hòm lạnh giữ mẫu bệnh phẩm
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
185.
|
Bộ dụng cụ lấy mẫu bệnh phẩm
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
186.
|
Máy cất nước
|
Cái
|
2
|
2
|
2
|
187.
|
Hệ thống an toàn phòng xét nghiệm
(cấp cứu bỏng hóa chất, rửa mắt)
|
Bộ
|
1
|
1
|
1
|
* Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
- Tổ chức các khoa, phòng và đơn vị thuộc
Trung tâm Y tế: Phòng Tổ chức - Hành chính - Tài chính; Phòng Kế hoạch nghiệp vụ;
Phòng Dân số và Truyền thông giáo dục sức khoẻ; Khoa Kiểm soát bệnh tật; Khoa
An toàn thực phẩm; Khoa Y tế công cộng; Khoa Chăm sóc sức khoẻ sinh sản và sức
khoẻ trẻ em; Khoa Khám bệnh, tư vấn và điều trị dự phòng.
- Về cơ cấu cán bộ: Bảo đảm đủ nhân lực
theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của
Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế
nhà nước.
+ Định mức biên chế đối với Trung tâm
Y tế dự phòng quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh:
Đơn
vị
|
Định
mức biên chế (người)
|
≤ 100.000 dân
|
>100.000
- 150.000 dân
|
>150.000
- 250.000 dân
|
>
250.000 - 350.000 dân
|
>
350.000 dân
|
Trung tâm Y tế huyện, TP
|
25 -
30
|
31 -
35
|
36 -
40
|
41 -
45
|
46 -
50
|
+ Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn:
STT
|
Cơ
cấu
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Cơ cấu bộ phận
|
|
1
|
Chuyên môn
|
60 -
65%
|
2
|
Xét nghiệm
|
20%
|
3
|
Quản lý, hành chính
|
15 -
20%
|
B
|
Cơ cấu chuyên môn
|
Tuyến
huyện
|
1
|
Bác sĩ
|
≥ 20%
|
2
|
Kỹ thuật xét nghiệm
|
≥
10%
|
5.1.2. Hồ sơ minh chứng:
- Mẫu 5.1 (Đánh
giá chỉ tiêu y tế trong tiêu chí Y tế-Văn hóa-Giáo dục huyện
NTM) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này
đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của lãnh đạo Phòng Y tế huyện, lãnh đạo Bệnh
viện huyện, Trung tâm Y tế huyện và Ủy ban nhân dân huyện.
- Bản sao Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh công nhận Bệnh viện huyện đạt chuẩn bệnh viện từ hạng 3 trở lên.
- Bản sao Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh công nhận Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn quốc gia.
5.1.3. Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
5.2. Về Văn hóa
5.2.1. Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu văn
hóa khi Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn
hóa - thể thao kết nối với các xã có hiệu quả khi bảo đảm các yêu cầu theo quy
định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL
ngày 26/02/2010 ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư số
11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể
thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
5.2.2. Hồ sơ minh chứng
- Mẫu 5.2 (Đánh giá chỉ tiêu văn
hóa trong tiêu chí Y tế-Văn hóa-Giáo dục huyện NTM) quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Hướng dẫn này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của lãnh đạo
Phòng Văn hóa - Thông tin huyện, lãnh đạo Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện và
Ủy ban nhân dân huyện.
- Bản sao công chứng (hoặc chứng thực)
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
đạt chuẩn.
- Bản sao Kế hoạch hoạt động văn hóa,
thể dục thể thao trong năm đánh giá của Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện được
Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Báo cáo kết quả hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí phục vụ trẻ em của Ủy ban nhân
dân huyện.
Giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện đạt chuẩn theo các tiêu chí quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL
ngày 26/02/2010 và Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
5.2.3. Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch.
5.3. Về Giáo dục
5.3.1. Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu giáo
dục khi có từ 60% trở lên số trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện đạt
chuẩn quốc gia theo quy định tại Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học.
Tỷ lệ trường trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số
trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên tổng số trường trung học phổ
thông trên địa bàn huyện.
5.3.2. Hồ sơ minh chứng
- Mẫu 5.3 (Đánh giá chỉ tiêu giáo
dục trong tiêu chí Y tế-Văn hóa-Giáo dục huyện NTM) quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Hướng dẫn này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của Ủy ban
nhân dân huyện.
- Bản sao Quyết định công nhận trường
trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với các trường trung học phổ
thông đã được đánh giá đạt chuẩn quốc gia mà chưa đến thời điểm đánh giá lại
(chưa quá 05 năm) thì vẫn được xem như đạt chuẩn.
(Mẫu 5.1, Mẫu 5.2, Mẫu 5.3. Đánh
giá Tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục).
5.3.3. Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
6. Tiêu chí sản xuất (Tiêu chí số 6)
6.1. Huyện đạt chuẩn tiêu chí sản
xuất khi đáp ứng 1 trong 2 yêu cầu sau:
6.1.1. Hình thành vùng sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện, bảo
đảm:
- Có quy mô đất đai, mặt nước lớn,
liên xã (diện tích phải bảo đảm theo các quyết định phê duyệt quy hoạch của Ủy
ban nhân dân tỉnh về Chăn nuôi gia súc gia cầm tập trung, quy mô cánh đồng lớn,...).
- Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất
bảo đảm an toàn thực phẩm và phát triển bền vững, như: Vùng sản xuất được chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do điều kiện sản xuất và tập quán
canh tác chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của quy trình VietGap theo TCVN
11892-1:2017, ứng dụng công nghệ cao, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, sử
dụng chế phẩm sinh học, mô hình đệm lót sinh học trong chăn nuôi,...
- Các khâu sản xuất trồng trọt được
cơ giới hóa đồng bộ (như làm đất; gieo trồng, thu hoạch, sấy,...); các
khâu sản xuất chăn nuôi được cơ giới hóa trong chế biến thức ăn, giết mổ,...;
nuôi trồng thủy sản được cơ giới hóa trong khâu bơm nước, thiết bị quạt nước,
phun nước,...
6.1.2. Có mô hình liên kết sản xuất gắn
với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và thực hiện tiêu thụ 10% trở lên sản
lượng đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện theo quy hoạch. Mô
hình liên kết thực hiện theo một trong 02 hình thức sau:
- Có hợp đồng thu mua sản phẩm trong
sản xuất nông nghiệp được ký kết giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông dân với
doanh nghiệp, thời gian thực hiện hợp đồng ổn định từ 02 năm trở lên.
- Có liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị trên cơ sở hợp đồng liên kết cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
được ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông dân và doanh nghiệp theo chuỗi
giá trị từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Trong đó, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân kiểm tra, giám sát
quá trình sản xuất của nông dân và cung ứng các yếu tố đầu vào, vốn, kỹ thuật để
đạt được sản lượng, chất lượng nông sản theo yêu cầu của doanh nghiệp và tổ chức
đại diện của nông dân, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nông nghiệp cho nông dân.
6.2. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 6 (Đánh giá Tiêu chí số 6 về
sản xuất) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này đã ghi đầy đủ
thông tin, có xác nhận của lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Ủy ban nhân dân huyện.
b) Báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện
về tình hình sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm nông
nghiệp chủ lực của huyện hoặc báo cáo về mô hình liên kết sản xuất gắn với chế
biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện theo quy hoạch.
c) Bản sao các hợp đồng thu mua sản
phẩm trong sản xuất nông nghiệp được ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của
nông dân với doanh nghiệp hoặc hợp đồng liên kết cung ứng vật tư và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp được ký kết giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông dân và
doanh nghiệp theo chuỗi giá trị từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp.
6.3. Cơ quan chủ trì: Chi cục Phát triển nông thôn, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật -
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Tiêu chí môi trường (Tiêu chí số 7)
7.1. Huyện đạt chuẩn tiêu chí môi trường
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
7.1.1. Thực hiện thu gom, xử lý chất
thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn:
Lập đề án quản lý (giảm thiểu, phân
loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý) chất thải rắn trên địa
bàn huyện được phê duyệt và triển khai thực hiện, bao gồm các hạng mục công
trình, biện pháp, nhân lực, trang thiết bị, phương tiện đảm bảo yêu cầu;
Thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý
đúng quy định đối với toàn bộ lượng chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt
thông thường phát sinh trên địa bàn nếu không tái sử dụng, tái chế hoặc xử lý tại
chỗ bằng phương pháp chế biến phân hữu cơ (composting);
Phân loại, phân định, thu gom riêng,
cách ly phù hợp trong quá trình vận chuyển và chuyển giao cho đơn vị có chức
năng xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại đối với
toàn bộ các loại chất thải rắn nguy hại phát sinh trên địa bàn;
Thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ
lượng bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng phát sinh trên địa bàn theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;
Phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về quản lý chất thải y tế.
7.1.2. Các cơ sở sản xuất, chế biến,
dịch vụ (công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực
hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường:
a) Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi
trường, bao gồm:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường,
hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết, hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản,
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc hồ sơ tương đương theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường. Đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục
I Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, nếu chưa có các hồ sơ nêu trên
phải lập báo cáo về các biện pháp bảo vệ môi trường;
Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Giấy phép khai
thác, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định (nếu có);
Phương án bảo vệ môi trường đối với
các đối tượng theo quy định tại Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh
doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Có công trình, biện pháp, hạ tầng
kỹ thuật bảo vệ môi trường để thu gom, phân loại, lưu giữ, tái chế, thu hồi hoặc
xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) đúng quy định; thực hiện đầy
đủ và đúng các nội dung về bảo vệ môi trường đã cam kết trong các hồ sơ nêu
trên.
c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản ngoài
các yêu cầu tại điểm a và điểm b nêu trên phải tuân thủ quy hoạch nuôi trồng thủy
sản của địa phương và các quy định về bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản
tại Điều 71 Luật Bảo vệ môi trường.
d) Cơ sở chăn nuôi, khu chăn nuôi tập
trung ngoài các yêu cầu tại điểm a và điểm b nêu trên phải đảm bảo các điều kiện
vệ sinh thú y trong chăn nuôi theo quy định tại Luật Thú y, Điều 69 Luật Bảo vệ
môi trường, Điều 11 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng;
nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
đ) Làng nghề trên địa bàn, cơ sở sản
xuất tại làng nghề phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường làng nghề
theo quy định tại Điều 70 Luật Bảo vệ môi trường, Chương IV Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường và Chương III Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày
14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp,
khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
7.1.3. Chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đông thời, phải đảm bảo thực hiện
đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp theo quy định tại Điều
67 Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh,
dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
7.2. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 7 (Đánh giá Tiêu chí số 7 về
môi trường) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này đã ghi đầy
đủ thông tin, có xác nhận của lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban
nhân dân huyện.
b) Bản sao các hồ sơ môi trường (Quyết
định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cấp
có thẩm quyền xác nhận) của các công ty, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất -
kinh doanh trên địa bàn thuộc đối tượng phải lập hồ sơ, thủ tục về môi trường
theo quy định.
7.3. Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
8. Tiêu chí an ninh, trật tự xã hội (Tiêu chí số 8)
8.1. Huyện đạt chuẩn tiêu chí an
ninh, trật tự xã hội khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hằng năm, Huyện ủy có Nghị quyết, Ủy
ban nhân dân huyện có Kế hoạch về công tác an ninh, trật tự; chỉ đạo tổ chức thực
hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
b) Không để xảy ra tình trạng khiếu
kiện đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
c) Không có tụ điểm phức tạp về trật
tự xã hội; các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác được kiềm
chế, giảm liên tục so với các năm liền kề trước năm đánh giá.
d) Lực lượng vũ trang huyện (Công
an, Bộ đội địa phương; Dân quân tự vệ) hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo đảm an
ninh, trật tự tại địa phương.
8.2. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 8 (Đánh giá Tiêu chí số 8 về
an ninh, trật tự xã hội) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn
này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của lãnh đạo Công an huyện và Ủy ban
nhân dân huyện.
b) Bản sao Nghị quyết của Huyện ủy, bản
sao Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện về công tác an ninh, trật tự; chỉ đạo tổ
chức thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc.
c) Báo cáo kết quả công tác bảo đảm
an ninh Tổ quốc trên địa bàn huyện của năm đánh giá của Công an huyện; nội dung
báo cáo phải phân tích làm rõ các chỉ tiêu trên và nêu rõ công tác phối hợp với
Ban Chỉ huy Quân sự huyện trong thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự tại
địa phương.
8.3. Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
9. Tiêu chí chỉ đạo xây dựng nông
thôn mới (Tiêu chí số 9)
9.1. Huyện đạt chuẩn tiêu chí Chỉ
đạo xây dựng nông thôn mới khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Ban Chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia huyện/Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới (đối với các huyện không thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững) - sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo huyện, được kiện toàn
tổ chức và hoạt động đúng quy định khi bảo đảm các yêu cầu sau:
- Có Quyết định thành lập, kiện toàn
tổ chức Ban Chỉ đạo huyện của Ủy ban nhân dân huyện.
- Có Quy chế hoạt động, phân công
trách nhiệm và địa bàn phụ trách cụ thể đối với các thành viên của Ban Chỉ đạo
huyện, được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt; các thành viên Ban Chỉ đạo huyện có
kế hoạch kiểm tra, giám sát, chỉ đạo và đôn đốc địa phương được phân công phụ
trách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Chỉ đạo, quản lý, điều hành, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên phạm vi địa bàn huyện bảo đảm kịp thời, hiệu
quả, đúng quy định.
- Chỉ đạo việc ban hành cơ chế hỗ trợ
thúc đẩy các xã xây dựng nông thôn mới và chỉ đạo thực hiện các tiêu chí huyện
nông thôn mới trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Chỉ đạo không để xảy ra tình trạng
nợ đọng xây dựng cơ bản trái quy định và không huy động quá khả năng đóng góp tự
nguyện của nhân dân trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện.
- Chỉ đạo các xã đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch duy trì và nâng cao chất
lượng các tiêu chí nông thôn mới theo đúng quy định.
b) Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định
khi bảo đảm các yêu cầu sau:
- Có Quyết định thành lập/kiện toàn
Văn phòng Điều phối NTM huyện của Ủy ban nhân dân huyện.
- Có Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện của Ủy ban nhân dân huyện.
- Có Quy chế hoạt động của Văn phòng
Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện được Ủy
ban nhân dân huyện phê duyệt và Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới huyện có ban hành Quy chế làm việc và phân công
trách nhiệm cụ thể đối với các thành viên Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện.
- Bảo đảm thực hiện hoàn thành đúng,
đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số
1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9.2. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 9 (Đánh giá Tiêu chí số 9 về
chỉ đạo xây dựng nông thôn mới) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng
dẫn này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của lãnh đạo Văn phòng Điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện và Ủy ban nhân dân
huyện.
b) Bản sao Quyết định thành lập, quy
chế hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện đối với Ban Chỉ đạo huyện; bản sao Quyết
định thành lập/kiện toàn; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ
máy và biên chế; quy chế hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện đối với Văn phòng
Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện; bản sao
quy chế làm việc, thông báo phân công nhiệm vụ của Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện.
9.3. Cơ quan chủ trì: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới tỉnh.
10. Tiêu chí xã
Có 100% số xã trên địa bàn huyện có
quy hoạch xây dựng nông thôn mới đạt chuẩn xã nông thôn mới (có Quyết định
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của Ủy ban nhân dân tỉnh).
III. CÔNG NHẬN HUYỆN
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÀ KHEN THƯỞNG
1. Điều kiện công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới phải bảo
đảm các điều kiện:
a) Có đăng ký huyện đạt chuẩn nông
thôn mới và được Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào kế hoạch đạt chuẩn huyện nông
thôn mới tại năm đánh giá.
b) Có 100% tiêu chí huyện nông thôn mới
đạt chuẩn theo quy định từ Mục 1 đến Mục 9 phần II Hướng dẫn này.
c) Có 100% số xã trong huyện có quy
hoạch xây dựng nông thôn mới đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Mục 10
phần II Hướng dẫn này.
d) Huyện không có nợ đọng xây dựng cơ
bản trong xây dựng nông thôn mới trái quy định, không có khả năng thanh toán.
đ) Hoàn thành đầy đủ thủ tục, hồ sơ đề
nghị công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo đúng thời gian quy định.
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét
công nhận, công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới: Thực
hiện theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
và cách đánh giá Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét,
công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thái
Bình và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Khen thưởng: Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong Phong trào thi đua
“Chung sức xây dựng nông thôn mới” được Thủ tướng Chính phủ khen thưởng theo
quy định tại Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 05/9/2016 và Ủy ban nhân dân tỉnh tặng
cờ thi đua, bằng khen, tiền thưởng và công trình phúc lợi theo quy định về tiêu
chuẩn và hình thức khen thưởng trong Phong trào thi đua “Chung sức xây dựng
nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2016 - 2020 và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này. Thường
xuyên theo dõi, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển
khai thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo,
xử lý; khi huyện có hồ sơ đề nghị thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM
thì phối hợp các sở, ban, ngành liên quan lập kế hoạch thẩm tra, lập hồ sơ tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định,
trình Thủ tướng Chính phủ công nhận và công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông
thôn mới tỉnh có trách nhiệm công bố Quyết định này và Phụ lục kèm theo để các
địa phương nghiên cứu triển khai thực hiện.
- Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm công bố Quyết định này và Phụ lục kèm theo trên Cổng thông tin điện
tử tỉnh để các tổ chức, cá nhân có liên quan nghiên cứu triển khai thực hiện.
- Thủ trưởng các sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Y tế, Văn hóa
Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh,
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh:
+ Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, hướng dẫn,
hỗ trợ thực hiện các tiêu chí huyện NTM thuộc đơn vị phụ trách để các địa
phương triển khai, thực hiện.
+ Thường xuyên cập nhật các văn bản
quy định của các Bộ, ngành Trung ương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh) để
điều chỉnh, bổ sung các nội dung cho phù hợp với quy định của cấp trên và điều
kiện thực tế của địa phương.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền,
vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí huyện nông thôn mới tại Hướng dẫn
của Quyết định này.
2. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các
huyện
- Phân công và giao nhiệm vụ cụ thể
cho Thủ trưởng các phòng, ban có liên quan để tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, triển
khai thực hiện; đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả hoàn thành các tiêu chí
huyện nông thôn mới được phân công.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các phòng, ban,
đơn vị liên quan và Ban Chỉ đạo xã, Ủy ban nhân dân, Ban Quản lý xây dựng nông
thôn mới các xã thực hiện theo đúng các nội dung Hướng dẫn này; khi huyện đủ điều
kiện công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới theo các tiêu chí quy định tại Quyết
định này thì chỉ đạo tổ chức đánh giá, lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
thẩm tra để đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Hướng
dẫn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, bất cập đề nghị các đơn vị, địa
phương phản ánh về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh (bằng văn
bản) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp./.
MẪU
ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ ĐIỆN HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Hướng dẫn ban hành tại Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
Mẫu 1. Đánh giá Tiêu chí số 1: Quy hoạch
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ QUY HOẠCH HUYỆN NTM
Huyện:
………………………………..
Hôm nay, ngày……… tháng……… năm………. tại……………..
, gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………………….., chức
vụ:…………………………...
2. Ông (bà)……………………………………………….., chức
vụ:……………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến tiêu chí Quy hoạch huyện NTM. Kết quả như sau:
1. Về nội dung: Có quy hoạch vùng huyện
được lập theo quy định
- Có □; Không □; (nếu thiếu, liệt kê
danh mục thiếu)………………………………….……..
- Hồ sơ được UBND tỉnh phê duyệt;
- Có □; Số Quyết định……………. ngày
…tháng …năm……… ; Không □
2. Đã tổ chức công bố công khai quy hoạch
được duyệt:
- Có □; Không □;
- Hình thức công bố:
………………………………………., (nếu đã công bố).
3. Có treo các bản vẽ, bản đồ quy hoạch
tại các địa điểm công cộng, thuận lợi cho người dân biết, giám sát, thực hiện
theo quy hoạch (UBND huyện/địa điểm thuận lợi...);
- Có □; Không □;
4. Quy định quản lý xây dựng theo quy
hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
-Có □; Không □;
* Đánh giá chung:
..............................................................................................................
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
............................................................................................
* Kết luận (đạt/không đạt):…………………………………
tiêu chí quy hoạch.
ĐƠN
VỊ ĐÁNH GIÁ
(Phòng Kinh tế - Hạ tầng)
(Ký tên và đóng dấu)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2. Đánh giá tiêu chí số 2: Giao thông
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ GIAO THÔNG HUYỆN NTM
Huyện:………………………………………
Hôm nay, ngày…………. tháng………. năm……….
tại………………. , gồm có:
1. Ông (bà)…………………………………………, chức vụ:……………………………………
2. Ông (bà)…………………………………………, chức vụ:……………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến tiêu chí giao thông huyện NTM. Kết quả như sau:
a) Đánh giá về đường huyện (ĐH) theo
quy hoạch
Bảng số 1
TT
|
Loại
đường/tên đường huyện theo quy hoạch
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
đường
|
Chỉ
tiêu kỹ thuật
|
Đánh
giá (đạt/không đạt)
|
Ghi
chú
|
|
Bề
rộng mặt (m)
|
Bề
rộng nền (m)
|
|
Đạt
|
Không
đạt
|
|
1
|
Tuyến (ví dụ ĐH1.PN)
|
|
V
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến…….
|
|
GTNTA
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyến…….
|
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Đạt/Không đạt
b) Đánh giá tình hình bảo trì đường
huyện:
Bảng số
2
TT
|
Tên
đường
|
Cấp
đường
|
Tổng
chiều dài (km)
|
Chiều
dài đường được bảo trì (km)
|
Đã
nhựa hóa hoặc Bêtông hóa (km)
|
Tỷ
lệ đường được bảo trì (%)
|
Ghi chú
|
1
|
Ví
dụ ĐH1.X
|
V
|
|
|
|
|
|
2
|
ĐH2.X
|
V
|
|
|
|
|
|
3
|
……..
|
V
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Đạt/Không đạt
b) Đánh giá hệ thống cầu, cống trên
các tuyến đường huyện được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch
(nêu rõ số cầu, cống, hiện trạng...):………………………………………...
c) Đánh giá hệ thống đường thủy (nếu
có): ……………………………………………………
d) Đánh giá tình hình vận tải (nếu
có): ………………………………………………………….
* Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
……………………………………………………………………
* Kết luận (đạt/không đạt):……………………………….
tiêu chí giao thông.
ĐƠN
VỊ ĐÁNH GIÁ
(Phòng Kinh tế - Hạ tầng)
(Ký tên và đóng dấu)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 3. Đánh giá tiêu chí số 3: Thủy lợi
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THỦY LỢI HUYỆN NTM
Huyện:………………………..
Hôm nay, ngày………… tháng…….. năm…… tại……………….
, gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………………, chức vụ:…………………………………
2. Ông (bà)……………………………………………, chức vụ:…………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến tiêu chí Thủy lợi huyện NTM. Kết quả như sau:
1. Hệ thống thủy lợi liên xã
TT
|
Hệ
thống thủy lợi liên xã (từ 2 xã trở lên)
|
Công
suất thiết kế (ha)
|
Quy
mô tưới/tiêu thực tế(ha)
|
Số
xã được tưới
|
1
|
Trạm bơm A
|
|
|
|
2
|
Cống B
|
|
|
|
3
|
Sông trục (theo Quyết định
277/QĐ-UBND ngày 30/01/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh danh mục và phân cấp
quản lý công trình thủy lợi tỉnh Thái Bình)
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3)
|
|
|
|
2. Tổ chức quản lý khai thác hệ thống
thủy lợi liên xã
TT
|
Nội
dung
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Đánh
giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Tổ
chức bộ máy
|
Quyết định thành lập của cấp có thẩm
quyền
|
|
|
2
|
Hoạt
động
|
Có Phương án điều tiết nước vụ
Xuân, vụ Hè, vụ Mùa, vụ Đông
|
|
|
Có phương án bảo vệ công trình thủy
lợi trên địa bàn huyện được cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
|
|
Có Quy trình vận hành công trình thủy
lợi trên địa bàn huyện được phê duyệt
|
|
|
* Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………………...
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
………………………………………………………………………………
* Kết luận chung (đạt/không đạt):
……………………tiêu chí số 3 thủy lợi.
PHÒNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ký tên và đóng dấu)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 4. Đánh giá tiêu chí số 4: Điện
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ ĐIỆN HUYỆN NTM
Huyện:……………………….
Hôm nay, ngày………… tháng……… năm…………. tại……………
, gồm có:
I. Đại diện Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
1. Ông (bà)……………………………………, chức vụ:…………………………………………
2. Ông (bà)……………………………………, chức vụ:…………………………………………
II. Đại diện đơn vị Điện lực trên
địa bàn:
1. Ông (bà)……………………………………, chức vụ:…………………………………………
2. Ông (bà)……………………………………, chức vụ:…………………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến tiêu chí điện huyện NTM. Kết quả như sau:
STT
|
Mục
đánh giá
|
Thành
phần đánh giá
|
Nội
dung đánh giá
|
Nhận
dạng đánh giá
|
Mức
đánh giá
|
Ghi chú
|
I
|
Hệ thống cung cấp điện đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, an toàn theo quy định (Chỉ tiêu 4.1)
|
Đạt
|
|
1
|
Đường dây trung áp
|
Đạt
|
|
1.1
|
Hồ sơ pháp lý
|
Đạt
|
|
1.1.1
|
Thủ
tục, hồ sơ.
|
Dự
án đầu tư.
|
Hồ
sơ, quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
|
Có
hồ sơ, có quyết định phê duyệt.
|
Đạt
|
Trường
hợp không có hoặc thất lạc hồ sơ, Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Công ty
Điện lực tỉnh/huyện hướng dẫn, hỗ trợ cho các cấp, đơn vị quản lý bán điện
hoàn thiện hồ sơ để quản lý.
|
1.1.2
|
Hồ
sơ thiết kế.
|
Đạt
|
1.1.3
|
Hồ
sơ nghiệm thu.
|
Đạt
|
1.2
|
An toàn điện
|
Đạt
|
|
1.2.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng về an toàn điện.
|
Khoảng
cách thẳng đứng nhỏ nhất trong các chế độ làm việc bình thường của đường dây.
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực đông dân cư.
|
≥ 7 m
|
Đạt
|
|
1.2.2
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực ít dân cư.
|
≥ 5,5 m
|
Đạt
|
|
1.2.3
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực khó đến.
|
≥ 4,5 m
|
Đạt
|
|
1.2.4
|
Đến
mặt đường ô tô.
|
≥ 7m
|
Đạt
|
|
1.2.5
|
Đến
mức nước cao nhất ở sông, hồ, kênh có tàu thuyền qua lại.
|
tĩnh
không +1,5 m
|
Đạt
|
|
1.2.6
|
Đến
bãi sông và nơi ngập nước không có thuyền bè qua lại.
|
≥ 5,5 m
|
Đạt
|
|
1.2.7
|
Đến
mức nước cao nhất trên sông, hồ, kênh mà thuyền bè và người không thể qua lại
được.
|
≥ 2,5 m
|
Đạt
|
|
1.2.8
|
Từ
đường dây điện áp 22kV đến đường dây có cấp điện áp thấp hơn.
|
≥ 2m
|
Đạt
|
|
1.2.9
|
Từ
đường dây điện áp 35kV đến đường dây có cấp điện áp thấp hơn.
|
≥ 3m
|
Đạt
|
|
1.2.10
|
Đến
đường dây thông tin.
|
≥ 4 m
|
Đạt
|
|
1.2.11
|
Đến mặt đê, đập.
|
≥ 6m
|
Đạt
|
|
1.2.12
|
Chiều
rộng hành lang giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng.
|
Khoảng
cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh.
|
Dây
bọc 22kV
|
≥1 m
|
Đạt
|
Không
có cây cối có thể đổ hoặc xô cành vào dây dẫn điện.
|
1.2.13
|
Dây
bọc 35kV
|
≥1,5m
|
Đạt
|
1.2.14
|
Dây trần 22kV
|
≥2m
|
Đạt
|
1.2.15
|
Dây
trần 35kV
|
≥3m
|
Đạt
|
1.2.16
|
Biển báo an toàn.
|
Có
biển báo cấm; biển báo nguy hiểm, cảnh báo; biển chỉ dẫn; biển báo an toàn.
|
100%
|
Đạt
|
|
1.2.17
|
An
toàn cho người và vật nuôi.
|
Dây
nối đất: Dây nối từ xà, dây néo hoặc dây trung tính đến cọc tiếp địa.
|
Không
bị dỉ sắt hoặc đứt, có nối vào cọc tiếp đất.
|
Đạt
|
|
1.3
|
Cung cấp điện
|
|
|
|
Đạt
|
|
1.3.1
|
Nguồn
điện cung cấp.
|
Đảm
bảo về nguồn cấp.
|
Dòng
điện làm việc lớn nhất dây dẫn.
|
Nhỏ
hơn dòng điện phát nóng dây dẫn.
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt.
|
1.3.2
|
Đảm
bảo điện áp.
|
Điện
áp phía thứ cấp.
|
không
vượt quá +5%; -10% điện áp định mức.
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt.
|
1.4
|
Kết cấu chịu lực
|
Đạt
|
|
1.4.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng về kết cấu chịu lực.
|
Cột
bê tông.
|
Xác
định mức độ vỡ, nứt bê tông.
|
Không
để hở cốt thép bên trong.
|
Đạt
|
|
1.4.2
|
Độ
nghiêng dọc hoặc ngang tuyến chiếu xuống từ ngọn cột.
|
Không
nghiêng quá 1/150 xH.
|
Đạt
|
H:
Chiều cao cột
|
1.4.3
|
Cột
thép.
|
Xác
định các thanh thép và bu lông.
|
Đủ
các thanh thép không bị cong; sơn hoặc mạ chống dỉ không bị bong.
|
Đạt
|
|
1.4.4
|
Độ
nghiêng dọc hoặc ngang tuyến chiếu xuống từ ngọn cột.
|
Không
nghiêng quá 1/200 xH
|
Đạt
|
H:
Chiều cao cột
|
1.4.5
|
Kết
cấu hỗ trợ chịu lực.
|
Dây
néo thép, thanh chống.
|
Có
bảo vệ chống dỉ theo quy định
|
Đạt
|
|
1.4.6
|
Móng néo.
|
Được
bảo vệ chống xói lở.
|
Đạt
|
|
1.4.7
|
Móng
cột.
|
Móng
bê tông, trụ ...
|
Được
bảo vệ không bị xói lở.
|
Đạt
|
|
1.4.8
|
Xà
giá đỡ
|
Xà
đỡ, néo dây điện.
|
Được
bảo vệ chống dỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc tiếp địa.
|
Đạt
|
|
1.4.9
|
Giá
đỡ và kết cấu khác.
|
Được
bảo vệ chống dỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc tiếp địa.
|
Đạt
|
|
1.5
|
Vận hành
|
Đạt
|
|
1.5.1
|
Nhận
dạng về quy trình vận hành.
|
Các
quy trình vận hành.
|
Quy
trình kiểm tra an toàn vận hành.
|
Có
quy trình đầy đủ.
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt.
|
1.5.2
|
Quy
trình sửa chữa, khắc phục sự cố.
|
Có
quy trình đầy đủ.
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt.
|
2
|
Trạm biến áp phân phối
|
Đạt
|
|
2.1
|
Hồ sơ pháp lý
|
Đạt
|
|
2.1.1
|
Thủ
tục, hồ sơ.
|
Dự
án đầu tư.
|
Hồ
sơ, quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
|
Có
hồ sơ, có quyết định phê duyệt.
|
Đạt
|
Trường
hợp không có hoặc thất lạc hồ sơ, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Công ty
Điện lực Tỉnh/huyện hướng dẫn, hỗ trợ cho các cấp, đơn vị quản lý bán điện
hoàn thiện hồ sơ để quản lý.
|
2.1.2
|
Hồ
sơ thiết kế.
|
Đạt
|
2.1.3
|
Hồ
sơ nghiệm thu.
|
Đạt
|
2.2
|
An toàn điện
|
Đạt
|
|
2.2.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng về an toàn điện.
|
Khoảng
cách giữa phần mang điện với các bộ phận, công trình xung quanh.
|
Đến
22 kV
|
≥ 2,0 m
|
Đạt
|
Không
có cây cối có thể đổ hoặc xô cành vào các kết cấu công trình trạm biến áp
|
2.2.2
|
Đến
35 kV
|
≥ 3,0m
|
Đạt
|
2.2.3
|
Nối
đất.
|
Dây
nối đất an toàn, nối đất làm việc và nối đất chống sét.
|
Có
đủ các điểm nối đất, dây nối đất không bị dỉ hoặc bị đứt.
|
Đạt
|
|
2.2.4
|
Biển
báo an toàn.
|
Biển
báo cấm; biển báo nguy hiểm, cảnh báo; Biển chỉ dẫn; biển báo yêu cầu có kích
thước theo quy định.
|
100%
|
Đạt
|
|
2.3
|
Cung cấp điện
|
Đạt
|
|
2.3.1
|
Nguồn
điện cung cấp.
|
Đảm
bảo về nguồn cung cấp điện.
|
Dung
lượng vận hành trạm theo nhu cầu sử dụng điện.
|
≤
công suất định mức máy biến áp.
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt.
|
2.3.2
|
Đảm
bảo về chất lượng điện.
|
Điện
áp phía hạ áp tại đầu ra.
|
Không
vượt quá +5%; -10% điện áp định mức.
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
2.4
|
Vận hành
|
Đạt
|
|
2.4.1
|
Nhận
dạng về quy trình vận hành.
|
Mua
bán điện.
|
Tỷ
lệ số công tơ đo đếm điện điện năng khách hàng còn trong thời gian kiểm định,
còn nguyên kẹp chì.
|
100%
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
2.4.2
|
Có
đồng hồ kiểm tra các thông số vận hành (V;A; TU;TI) trạm biến áp đảm bảo các
thông số kỹ thuật đang vận hành.
|
100%
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
2.4.3
|
Thao
tác, vận hành
|
Thiết
bị đóng cắt được kiểm tra đủ tiêu chuẩn đóng cắt trước khi thao tác.
|
Có
hồ sơ
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
2.4.4
|
Thiết
bị bảo vệ được kiểm tra, bảo trì theo quy định hiện hành.
|
Có
hồ sơ
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
2.5
|
Kết cấu chịu lực, bảo vệ
|
Đạt
|
|
2.5.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng về kết cấu chịu lực.
|
Cột
điện.
|
Cột
bê tông.
|
Không
bị vỡ, nứt bê tông để hở cốt thép bên trong.
|
Đạt
|
|
2.5.2
|
Cột thép
|
Không
nghiêng, các thanh thép đầy đủ, được bảo vệ chống dỉ sắt.
|
Đạt
|
|
2.5.3
|
Móng
cột.
|
Móng bê tông, trụ.
|
Được
bảo vệ không bị xói lở.
|
Đạt
|
|
2.5.4
|
Giá
đỡ thiết bị.
|
Xà
đỡ, dây néo cột điện.
|
Được
bảo vệ chống dỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc tiếp địa.
|
Đạt
|
|
2.5.5
|
Giá
đỡ và kết cấu khác.
|
Được
bảo vệ chống dỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc tiếp địa
|
Đạt
|
|
2.5.6
|
Cổng,
hàng rào bảo vệ trạm (nếu có).
|
Hàng
rào.
|
Móng
hàng rào không bị xói mòn, tường rào không bị bong vữa, thủng lỗ, nứt mạch vữa.
|
Đạt
|
|
2.5.7
|
Cổng ra vào.
|
Có
cửa, khóa, ngăn được người và vật nuôi, không bị cong vênh, vật liệu bằng
thép không bị dỉ sắt.
|
Đạt
|
|
3
|
Đường dây hạ áp
|
Đạt
|
|
3.1
|
Hồ sơ pháp lý
|
Đạt
|
|
3.1.1
|
Thủ
tục, hồ sơ
|
Dự
án đầu tư
|
Hồ
sơ, quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền
|
Có
hồ sơ, có quyết định phê duyệt
|
Đạt
|
Trường
hợp không có hoặc thất lạc hồ sơ, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Công
ty Điện lực Tỉnh/huyện hướng dẫn, hỗ trợ cho các cấp, đơn vị quản lý bán điện
hoàn thiện hồ sơ để quản lý.
|
3.1.2
|
|
Hồ
sơ thiết kế
|
|
|
Đạt
|
|
3.1.3
|
|
Hồ
sơ nghiệm thu
|
|
|
Đạt
|
|
3.2
|
An toàn điện
|
Đạt
|
|
3.2.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng về an toàn điện.
|
Khoảng
cách thẳng đứng nhỏ nhất từ dây dẫn đến mặt đất tự nhiên và công trình trong
các chế độ làm việc bình thường của đường dây.
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực đông dân cư.
|
≥ 5,5 m
|
Đạt
|
|
3.2.2
|
|
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực ít dân cư.
|
≥ 5 m
|
Đạt
|
|
3.2.3
|
|
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực khó đến.
|
≥ 4 m
|
Đạt
|
|
3.2.4
|
|
|
Đến
mặt đường ô tô cấp I, II
|
≥ 7m
|
Đạt
|
|
3.2.5
|
|
|
Đến
mặt đường ô tô các cấp còn lại.
|
≥ 6m
|
Đạt
|
|
3.2.6
|
|
|
Đến
mức nước cao nhất ở sông, hồ, kênh có tàu thuyền qua lại.
|
Tĩnh
không +1,5 m
|
Đạt
|
|
3.2.7
|
|
|
Đến
bãi sông và nơi ngập nước không có thuyền bè qua lại.
|
≥ 5,5 m
|
Đạt
|
|
3.2.8
|
|
|
Đến
mức nước cao nhất trên sông, hồ, kênh mà thuyền bè và người không thể qua lại
được.
|
≥ 2,5 m
|
Đạt
|
|
3.2.9
|
|
|
Đến
đường dây thông tin.
|
≥ 1,25 m
|
Đạt
|
|
3.2.10
|
|
|
Đến
mặt đê, đập.
|
≥ 6 m
|
Đạt
|
|
3.2.11
|
|
Nối
đất.
|
Nối
đất lặp lại cho dây trung tính, nối đất vỏ thiết bị.
|
không
bị đứt hay dỉ sét.
|
Đạt
|
|
3.2.12
|
|
|
Điện
trở nối đất đối với các đường dây đi qua khu vực có nhiều nhà cao tầng, cây cối
cao che chắn, khó có thể bị sét đánh trực tiếp.
|
<
50Ω.
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt.
|
3.2.13
|
|
|
Điện
trở nối đất đối với các đường dây đi qua khu vực trống trải không có nhà cửa;
công trình, cây cối che chắn, đường dây dễ bị sét đánh trực tiếp.
|
<30Ω
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt.
|
3.2.14
|
|
Biển
báo an toàn.
|
Có
biển báo cấm; biển báo nguy hiểm, cảnh báo; biển chỉ dẫn; biển báo yêu cầu có
kích thước theo quy định.
|
100%
|
Đạt
|
|
3.3
|
Chất lượng điện năng
|
Đạt
|
|
3.3.1
|
Thông
tin, số liệu nhận dạng chất lượng điện năng sử dụng.
|
Điện
áp
|
Trong
điều kiện bình thường, độ lệch điện áp cho phép so với điện áp danh định của
lưới điện và được xác định tại vị trí đặt thiết bị đo đếm điện hoặc tại vị
trí khác do hai bên thỏa thuận.
|
trong
khoảng ± 5%
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
3.3.2
|
|
|
Đối
với lưới điện chưa ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp cho phép.
|
từ
+5% đến - 10%;
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt.
|
3.3.3
|
|
Tần
số
|
Trong
điều kiện bình thường, độ lệch tần số hệ thống điện cho phép so với tần số danh định
là 50Hz.
|
trong
phạm vi ± 0,2Hz
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt.
|
3.3.4
|
|
|
Đối
với lưới điện chưa ổn định sau sự cố đơn lẻ, độ lệch tần số cho phép so với tần
số danh định là 50Hz.
|
trong
phạm vi ± 0,5Hz
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt.
|
3.4
|
Dây dẫn điện
|
Đạt
|
|
3.4.1
|
Nhận
dạng về chủng loại, thông tin số liệu dây dẫn hạ áp.
|
Kiểu
đi dây.
|
Đảm
bảo an toàn điện.
|
Lắp
trên sứ cách điện có xà đỡ sứ, không mắc dây dẫn điện trên cây xanh, gá trên
mái nhà.
|
Đạt
|
|
3.4.2
|
|
Kết
nối dây.
|
Mối
nối phải được nối bằng ống nối ép chặt hoặc bắt siết ốc chắc chắn.
|
số
lượng gíp kẹp ≥ 2 bộ.
|
Đạt
|
|
3.4.3
|
|
An toàn dẫn điện.
|
Dòng
điện làm việc lớn nhất dây dẫn.
|
Nhỏ
hơn dòng điện phát nóng dây dẫn
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả đánh giá: đạt/không đạt
|
3.4.4
|
|
An
toàn cách điện.
|
Dây
trần.
|
Có
sứ cách điện trên cột
|
Đạt
|
|
3.4.5
|
|
|
Dây
bọc.
|
Dây
không nứt, rách, có sứ cách điện trên cột
|
Đạt
|
|
3.4.6
|
|
|
Dây
cáp dẫn điện.
|
Được
chôn dưới đất với chiều sâu theo quy định hoặc treo có cáp thép chịu lực.
|
Đạt
|
|
3.4.7
|
|
An
toàn về cơ học.
|
Dây
trần và dây bọc.
|
Dây
không bị bong đứt sợi cáp bện.
|
Đạt
|
|
3.5
|
Kết cấu chịu lực
|
Đạt
|
|
3.5.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng về kết cấu chịu lực.
|
Cột
điện.
|
Cột
bê tông.
|
Không
bị vỡ, nứt bê tông để hở cốt thép bên trong.
|
Đạt
|
|
3.5.2
|
|
|
Cột
thép.
|
Không
nghiêng các thanh thép đầy đủ, được bảo vệ chống dỉ sắt.
|
Đạt
|
|
3.5.3
|
|
|
Cột
gỗ, tre trên nhánh rẽ về hộ gia đình.
|
Cao
tối thiểu 5m, đường kính ngọn tối thiểu 80mm, được xử lý chống mối mục.
|
Đạt
|
|
3.5.4
|
|
Kết
cấu hỗ trợ chịu lực.
|
Dây
néo thép, thanh chống.
|
Có
bảo vệ, chống dỉ sắt.
|
Đạt
|
|
3.5.5
|
|
|
Móng
néo.
|
Được
bảo vệ chống xói lở.
|
Đạt
|
|
3.5.6
|
|
Móng
cột.
|
Móng
bê tông, trụ.
|
Được
bảo vệ không bị xói lở.
|
Đạt
|
|
3.5.7
|
|
|
Móng
đà cản.
|
Được
bảo vệ không bị xói lở.
|
Đạt
|
|
3.5.8
|
|
|
Móng
đất.
|
Được
bảo vệ không bị xói lở.
|
Đạt
|
|
3.5.9
|
|
Xà
giá đỡ.
|
Xà
đỡ, néo dây điện.
|
Được
bảo vệ chống dỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc tiếp địa.
|
Đạt
|
|
3.5.10
|
|
|
Giá
đỡ và kết cấu khác.
|
Được
bảo vệ chống dỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc tiếp địa.
|
Đạt
|
|
3.6
|
Vận hành
|
Đạt
|
|
3.6.1
|
Nhận
dạng về quy trình vận hành.
|
Đường
dây.
|
Sơn
chỉ rõ tên và lộ đường dây trên các vị trí cột.
|
Có
đánh số.
|
Đạt
|
|
3.6.2
|
|
Các
quy trình vận hành.
|
Quy
trình kiểm tra an toàn vận hành.
|
Có sổ theo dõi.
|
Đạt
|
|
3.6.3
|
|
|
Quy
trình sửa chữa, khắc phục sự cố.
|
Có
sổ theo dõi.
|
Đạt
|
|
3.6.4
|
|
Trong
mạch điện ba pha bốn dây.
|
Thiết
bị đóng cắt (áp- tô-mát, cầu dao, cầu chì) đặt trên dây pha.
|
Cắt
thiết bị các dây không có điện.
|
Đạt
|
|
3.6.5
|
|
Trong
mạch điện một pha hai dây.
|
Áp-tô-mát,
cầu chì và công tắc đặt trên dây pha.
|
Cắt
thiết bị hai dây không có điện.
|
Đạt
|
|
* Đánh giá chung:…………………………………………………………………………………
* Kiến nghị, đề xuất (nếu
có):……………………………………………………………………
* Kết luận (đạt/không đạt):…………………..
tiêu chí điện
ĐƠN
VỊ ĐÁNH GIÁ
(Phòng Kinh tế - Hạ tầng)
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ QUẢN LÝ LƯỚI ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 5. Đánh giá tiêu chí số 5: Y tế - Văn hóa - Giáo dục
Mẫu 5.1. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU Y TẾ TRONG TIÊU CHÍ Y TẾ - VĂN HÓA - GIÁO DỤC HUYỆN
NTM
Huyện:……………………………….
Hôm nay, ngày…………. tháng…………..
năm………… tại………….., gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
2. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
3. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến chỉ tiêu y tế huyện NTM. Kết quả như sau:
Bệnh
viện huyện (Trung tâm Y tế huyện)
|
Đạt chuẩn bệnh viện hạng 3
Số
Quyết định, ngày, tháng công nhận bệnh viện huyện/trung tâm y tế huyện đạt
chuẩn bệnh viện hạng 3 của UBND tỉnh (đối với Trường hợp đã được công nhận)
|
Chưa có Quyết định công nhận đạt chuẩn bệnh viện hạng 3
Bảng
điểm đánh giá bệnh viện huyện/trung tâm y tế huyện của Đoàn đánh giá (Đoàn do
UBND cấp huyện Quyết định)
|
Điểm đạt:……………………………………………..
Kết luận:……………………………………………...
Đạt chuẩn bệnh viện hạng 3
|
Điểm đạt:……………………………………………
Kết luận:…………………………………………….
Đạt/chưa đạt chuẩn bệnh viện hạng 3
|
(Ghi chú: Tiêu chí đánh giá bệnh
viện đạt chuẩn bệnh viện hạng 3 theo quy định tại Thông tư số 23/2005/TT-BYT
ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế)
* Đánh giá chung: …………………………………………………………………………………
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
……………………………………………………………………
* Kết luận (đạt/không đạt)………………………
chỉ tiêu 5.1 về y tế của tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục.
ĐƠN
VỊ ĐÁNH GIÁ
(Trung tâm Y tế huyện/bệnh viện huyện)
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHÒNG
Y TẾ HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
5.2. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU VĂN HÓA TRONG TIÊU CHÍ Y TẾ - VĂN HÓA - GIÁO DỤC HUYỆN
NTM
Huyện:……………………………….
Hôm nay, ngày…………. tháng………….. năm…………
tại………….., gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
2. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
3. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến chỉ tiêu văn hóa huyện NTM. Kết quả như sau:
1. Đối với Trung tâm Văn hóa - Thể
thao huyện đã có Quyết định đạt chuẩn:
Trung
tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn
|
Số Quyết định, ngày, tháng công nhận
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn của UBND tỉnh (đối với Trường hợp
đã được công nhận) ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
Kết luận:……………………………………………………………………………
|
2. Đối với Trung tâm Văn hóa - Thể
thao huyện chưa có quyết định công nhận đạt chuẩn:
TT
|
Nội
dung
|
Tiêu
chuẩn cụ thể
|
Đánh
giá
|
Kết
luận (Đạt/không đạt)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao (có thể
tách riêng Trung tâm Văn hóa; Trung tâm Thể dục thể thao).
|
|
|
2.
|
Tổng diện tích đất hiện đang sử
dụng
|
|
|
|
|
2.1. Diện tích đất được quy hoạch
(không kể diện tích các công trình thể dục thể thao trong nhà và ngoài trời)
|
Tối
thiểu 5.000m2
|
|
|
2.2. Diện tích hoạt động trong nhà:
- Văn phòng
|
Tối
thiểu 250m2
|
|
|
- Phục vụ hoạt động chuyên môn
|
Tổi
thiểu 1000m2
|
|
|
2.3. Diện tích hoạt động ngoài trời
|
Tối
thiểu 3.300m2
|
|
|
3.
|
Quy mô xây dựng
|
|
|
|
|
3.1. Hội trường
|
Tổi
thiểu 350 chỗ ngồi
|
|
|
3.2. Phòng làm việc lãnh đạo:
|
|
|
|
- Phòng Giám đốc
|
Tối
thiểu 10m2
|
|
|
- Phòng các Phó giám đốc
|
Tối
thiểu 10m2
|
|
|
3.3. Diện tích phòng làm việc của bộ
phận chuyên môn
- Hành chính - Tổng hợp
|
Tối
thiểu 20m2
|
|
|
- Văn hóa văn nghệ
|
Tối
thiểu 20m2
|
|
|
- Thể dục thể thao
|
Tối
thiểu 20m2
|
|
|
- Đội Tuyên truyền lưu động
|
Tối
thiểu 30m2
|
|
|
* Một số Trung tâm cấp huyện chưa
tách các tổ chức sự nghiệp riêng biệt có thể có các phòng làm việc của bộ phận
chuyên môn như sau:
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng truyền thống
|
Tối
thiểu 60m2
|
|
|
- Phòng đọc, kho sách
|
Tối
thiểu 60m2
|
|
|
- Du lịch, nếp sống, gia đình
|
Tối
thiểu 20m2
|
|
|
- Kho chứa trang thiết bị
|
Tối
thiểu 20m2
|
|
|
3.4. Công trình thể dục thể thao
|
Có ít nhất hai trong các công
trình:
+ Sân vận động
+ Bể bơi
+ Nhà tập luyện thể thao
|
|
|
3.5. Công
trình phụ trợ
|
|
|
|
- Sân khấu phục vụ tập luyện và biểu
diễn nghệ thuật trong nhà
|
Tối
thiểu 12m x 8m
|
|
|
- Khu triển lãm, biểu diễn ngoài trời
|
Tối
thiểu 500m2
|
|
|
- Khu dịch vụ, vui chơi giải trí,
vườn hoa
|
Tối
thiểu 800m2
|
|
|
4.
|
Trang thiết bị
|
|
|
|
|
4.1. Hội trường đa năng:
- Trang bị âm thanh, ánh sáng
- Đạo cụ, trang phục
|
- Có đủ, bàn ghế tối thiểu cho 350
chỗ ngồi
- Đủ công suất phục vụ tối thiểu
350 người
- Đáp ứng tốt yêu cầu tập luyện và
biểu diễn
|
|
|
|
4.2. Dụng cụ tập luyện và thi đấu
thể dục thể thao
|
- Đảm bảo theo công trình thể dục
thể thao
|
|
|
|
4.3. Phương tiện vận chuyển
|
- Được trang bị xe ô tô chuyên dùng
|
|
|
5.
|
Tổ chức và biên chế
|
|
|
|
|
5.1. Lãnh đạo Trung tâm
|
Giám
đốc và không quá 02 Phó giám đốc
|
|
|
5.2. Các bộ phận nghiệp vụ
|
- Hành chính - Tổng hợp
|
|
|
- Văn hóa văn
nghệ
|
|
|
- Thể dục, thể thao
|
|
|
- Đội Tuyên truyền lưu động.
|
|
|
5.3. Một số Trung tâm Văn hóa - Thể
thao cấp huyện chưa tách các tổ chức sự nghiệp riêng biệt
|
Có thể thành lập các tổ nghiệp vụ khác
thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch căn cứ theo đặc thù của địa
phương.
|
|
|
5.4. Biên chế: Thực hiện theo khoản
3, Điều 4 của Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ VHTT&DL
|
- Biên chế do UBND huyện Quyết định
theo định mức biên chế sự nghiệp.
|
|
|
- UBND huyện trình UBND tỉnh Quyết
định về khung tổ chức, bộ máy và nhân sự của Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện.
|
|
|
6.
|
Trình độ cán bộ
|
|
|
|
|
6.1. Cán bộ quản lý
|
- Đại học hoặc sau Đại học chuyên
ngành Văn hóa; Thể dục thể thao; từ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
|
|
|
|
|
- Có thâm niên công tác 03 năm trở
lên.
|
|
|
6.2. Cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ
|
- Được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
về Văn hóa; Thể dục thể thao
|
|
|
- 80% có trình độ Đại học
|
|
|
- 20% có trình độ Cao đẳng, Trung cấp
|
|
|
7
|
7.1. Hoạt động theo đúng chức năng
nhiệm vụ:
- Số chương trình hoạt động tại chỗ
|
Tối thiểu 20 chương trình/năm
|
|
|
- Số chương trình hoạt động lưu động
|
Tối thiểu 10 chương trình/năm
|
|
|
- Số buổi hoạt động của Đội Tuyên
truyền lưu động
|
Tối thiểu 100 buổi/năm
|
|
|
- Số chương trình hoạt động phối hợp,
liên kết
|
Tối thiểu 06 chương trình/năm
|
|
|
7.2. Số lớp năng khiếu, ngành nghề
chuyên môn được tổ chức trong năm
|
Tối thiểu 12 lớp năng khiếu/năm
|
|
|
7.3. Số cuộc liên hoan, hội thi, hội
diễn, hội chợ triển lãm tổ chức trong năm
|
Tối thiểu 06 cuộc/năm
|
|
|
7.4. Số cuộc thi đấu thể thao trong
năm
|
Tối thiểu 08 cuộc/năm
|
|
|
7.5. Các hoạt động hướng dẫn nghiệp
vụ cho các Trung tâm VH - Thể thao cơ sở trên địa bàn:
- Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về
Văn hóa - Thể thao cho cơ sở
|
- Tối thiểu 06 lớp/năm
|
|
|
- Ấn hành tài liệu nghiệp vụ
|
Tối thiểu 12 loại tài liệu; 1.800 bản/năm
|
|
|
7.6. Tổ chức các hoạt động văn hóa,
vui chơi giải trí phục vụ trẻ em
|
Đạt 30% thời gian hoạt động của
Trung tâm
|
|
|
7.7. Tổng số lượt người đến tham gia,
sinh hoạt tại Trung tâm
|
Tối thiểu 10.000 lượt người/năm
|
|
|
8
|
Kinh phí chi theo quy định của pháp
luật về đơn vị sự nghiệp do UBND cấp huyện cấp từ ngân sách địa phương hàng năm
cho sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch (thực hiện theo Điều 6 của Thông
tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
- Ngân sách nhà nước cấp bảo đảm
cho các hoạt động theo kế hoạch được duyệt; thực hiện các nhiệm vụ đột xuất,
đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị
|
|
|
- Các nguồn thu từ hoạt động sự
nghiệp, hoạt động nghiệp vụ, chuyên môn; hoạt động dịch vụ, tài trợ, vay tín
dụng, vốn liên doanh, liên kết và các nguồn thu hợp pháp khác.
|
|
|
Ngoài ra, tiêu chí đánh giá Quy chế về
tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch cấp huyện theo Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Đánh giá chung:…………………………………………………………………………………
* Kiến nghị, đề xuất (nếu
có):……………………………………………………………………
* Kết luận (đạt/không đạt)………………… chỉ
tiêu 5.2 về Văn hóa của tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục.
ĐƠN
VỊ ĐÁNH GIÁ
(Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện)
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHÒNG
VĂN HÓA-
THÔNG TIN HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
5.3. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU GIÁO DỤC TRONG TIÊU CHÍ Y TẾ - VĂN HÓA - GIÁO DỤC HUYỆN
NTM
Huyện:…………………………..
Hôm nay, ngày…………. tháng………….. năm…………
tại………….., gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:………………………………………….
2. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:………………………………………….
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến chỉ tiêu giáo dục huyện NTM. Kết quả như sau:
TT
|
Tổng
số trường trung học phổ thông (THPT) trên địa bàn huyện
|
Tổng
số trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện đạt chuẩn quốc gia
|
Tỷ lệ
trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện đạt chuẩn quốc gia (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
= (3)/(2) * 100
|
|
………….Trường
|
………….Trường
|
………………..%
|
|
Tên trường THPT:
………………………………
………………………………
|
Tên trường THPT đã đạt chuẩn quốc
gia/số quyết định công nhận:
………………………………..
………………………………..
|
|
(Kèm theo các Quyết định công nhận trường
Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia của UBND tỉnh)
Ghi chú: Đánh giá Trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư
18/2018/TT-BGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học.
* Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
……………………………………………………………………
* Kết luận (đạt/không đạt):……………. chỉ
tiêu 5.3 về giáo dục của tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục.
NGƯỜI
LẬP
(ký, họ tên)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 6. Đánh giá tiêu chí số 6: Sản xuất
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ SẢN XUẤT HUYỆN NTM
Huyện:………………………
Hôm nay, ngày…………. tháng…………..
năm………… tại………….., gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
2. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến tiêu chí sản xuất huyện NTM. Kết quả như sau:
1. Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp
hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện, đảm bảo:
TT
|
Vùng
sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung
|
Diện
tích, quy mô
|
Tình
hình áp dụng quy trình sản xuất đảm bảo an toàn thực phẩm và phát triển bền vững
vào vùng sản xuất tập trung (nêu rõ nội dung áp dụng)
|
Tình
hình áp dụng cơ giới hóa vào vùng sản xuất tập trung (nêu rõ nội dung áp dụng cơ giới hóa; tỷ lệ % cơ giới hóa)
|
Đánh
giá (đạt/không đạt)
|
1
|
Vùng……………
|
|
|
|
|
2
|
Vùng……………
|
|
|
|
|
3
|
Vùng……………
|
|
|
|
|
....
|
……..
|
|
|
|
|
2. Có mô hình liên kết sản xuất gắn với
chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và thực hiện tiêu thụ 10% trở lên sản
lượng đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện theo quy hoạch.
Chỉ
tiêu
|
Chỉ
số kiểm chứng
|
Đánh
giá
|
Lý
do không đạt
|
Nội
dung
|
Chỉ
số
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Có mô hình liên kết sản xuất gắn với
chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và thực hiện tiêu thụ bằng 10% trở
lên sản lượng đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện theo quy hoạch
|
Xác định sản phẩm chủ lực của huyện
|
Sản phẩm có giá trị sản lượng hàng
hóa và hiệu quả kinh tế (tính bình quân của 02 năm liền kề) cao hơn giá trị sản
lượng hàng hóa và hiệu quả kinh tế của các loại nông sản khác trên địa bàn
huyện
|
|
|
|
Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện
phải phù hợp với quy hoạch sản xuất của huyện.
|
|
|
|
Có hợp đồng thu mua sản phẩm chủ lực
trong sản xuất nông nghiệp được ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông
dân với doanh nghiệp
|
Thời gian thực hiện hợp đồng ổn định
từ 02 năm trở lên
(nêu rõ hình hình hợp đồng)
|
|
|
|
Có liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị
|
Hợp đồng liên kết cung ứng vật tư
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông
dân và doanh nghiệp theo chuỗi giá trị từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Trong đó, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện
của nông dân kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất của nông dân và cung ứng
các yếu tố đầu vào, vốn, kỹ thuật để đạt được sản lượng, chất lượng nông sản
theo yêu cầu của doanh nghiệp và tổ chức đại diện của nông dân, tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa nông nghiệp cho nông dân.
(nêu
rõ hình hình hợp đồng)
|
|
|
|
(Huyện
đạt tiêu chí sản xuất khi đạt ít nhất 01 trong hai nội dung nêu trên)
3. Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
……………………………………………………………………
5. Kết luận (đạt/không đạt):
……………………………………………………………………….
ĐƠN
VỊ ĐÁNH GIÁ
(Phòng Nông nghiệp và PTNT)
(Ký tên và đóng dấu)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 7. Đánh giá tiêu chí số 7: Môi trường
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG HUYỆN NTM
Huyện:………………………
Hôm nay, ngày…………. tháng…………..
năm………… tại………….., gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
2. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến tiêu chí môi trường huyện NTM. Kết quả như sau:
1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải
rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn
Stt
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đánh
giá mức độ thực hiện
|
Kết
luận (đạt/không đạt)
|
1
|
Đề án quản lý chất thải rắn trên địa
bàn huyện được phê duyệt
|
|
|
2
|
Bố trí nhân lực thực hiện thu gom, vận
chuyển chất thải rắn công nghiệp, sinh hoạt thông thường
|
|
|
3
|
Phân loại, lưu giữ, chuyển giao cho
đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại
|
|
|
4
|
Thu gom, vận chuyển và xử lý bao bì
thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
5
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn y tế
|
|
|
2. Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ
(công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện
đúng các quy định về bảo vệ môi trường:
- Tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn huyện:……………………….cơ sở
Số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu
chuẩn môi trường:………………………cơ sở
- Tổng số cơ sở nuôi trồng thủy sản
trên địa bàn huyện:……………….cơ sở
Số cơ sở nuôi trồng thủy sản tuân thủ
quy hoạch và đảm bảo vệ sinh môi trường:………….cơ sở
- Tổng số cơ sở chăn nuôi, khu chăn
nuôi tập trung:………………cơ sở
Số cơ sở chăn nuôi đảm bảo vệ sinh
thú y và bảo vệ môi trường:…………………cơ sở
- Số lượng làng nghề trên địa bàn tỉnh:
…………….làng nghề
Số làng nghề đã lập phương án bảo vệ
môi trường được phê duyệt: ………….làng nghề
Số làng nghề tuân thủ đúng các quy định
về bảo vệ môi trường: ……………..làng nghề
Đạt tiêu chí: 100% cơ sở sản xuất, chế
biến, dịch vụ trên địa bàn có hồ sơ môi trường và thực hiện các quy định về bảo
vệ môi trường.
3. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
trên địa bàn huyện:
3.1. Tổng số khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trên địa bàn huyện:
- ……………….. khu công nghiệp;
- ……………….. cụm công nghiệp.
3.2. Số khu công nghiệp, cụm công
nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường/đề
án bảo vệ môi trường:
- ………../……….. khu công nghiệp; đạt
………. %;
- ………./………… cụm công nghiệp; đạt ………
%.
Đạt tiêu chí: 100% khu công nghiệp, cụm
công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/đề
án BVMT chi tiết.
3.3. Số khu công nghiệp, cụm công
nghiệp đã được cấp có thẩm quyền xác nhận hoàn thành các công trình BVMT:
- ………/……… khu công nghiệp; đạt ………..
%;
- ………/……… cụm công nghiệp; đạt ……….
%.
Đạt tiêu chí: 100% khu công nghiệp, cụm
công nghiệp được cấp có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành các công trình
BVMT.
Trường hợp khu công nghiệp/cụm công
nghiệp chưa có giấy xác nhận hoàn thành các công trình BVMT thì dự án thứ cấp
trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc đối tượng quy định tại cột 4 Phụ lục
II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ phải đảm bảo 100%
đã được cấp có thẩm quyền xác nhận hoàn thành các công trình BVMT phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án.
3.4. Số khu công nghiệp, cụm công
nghiệp đã đầu tư xây dựng hạ tầng bảo vệ môi trường (có hệ thống thu gom nước
mưa, nước thải; có khu xử lý chất thải rắn hoặc điểm tập kết chất thải rắn hợp
vệ sinh hoặc phương án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý):
- ………../……….. khu công nghiệp; đạt
……….%;
- ………../………. cụm công nghiệp; đạt
……..%.
Đạt tiêu chí: 100% khu công nghiệp, cụm
công nghiệp đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường.
Trường hợp khu công nghiệp/cụm công
nghiệp chưa đầu tư xây dựng hạ tầng bảo vệ môi trường thì dự án thứ cấp trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải, khí thải,
chất thải rắn đạt tiêu chuẩn môi trường.
4. Thành phần hồ sơ, tài liệu chứng
minh tiêu chí:
- Đề án quản lý chất thải rắn trên địa
bàn huyện kèm theo Quyết định phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường, hoặc Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc hồ
sơ tương đương theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với khu xử
lý chất thải rắn trên địa bàn huyện (Bãi chôn lấp chất thải rắn; Lò đốt chất thải
rắn công nghiệp; Lò đốt chất thải rắn y tế; Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt);
- Quyết định thành lập tổ, đội vệ
sinh môi trường;
- Danh sách khu, cụm công nghiệp,
làng nghề trên địa bàn huyện (tên, địa chỉ, thủ tục môi trường, thời điểm hoạt
động) (kèm theo Quyết định phê duyệt Báo cáo ĐTM, Giấy xác nhận hoàn thành công
trình biện pháp bảo vệ môi trường)
- Danh sách các cơ sở sản xuất, chế
biến, dịch vụ, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản (tên, địa chỉ, thủ tục môi trường,
thời điểm hoạt động, trường hợp nằm trong khu, cụm công nghiệp, làng nghề cần
chỉ rõ khu, cụm công nghiệp, làng nghề nào) (kèm theo Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường,
hoặc hồ sơ tương đương theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Sổ
đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, Giấy xác nhận hoàn thành công trình
bảo vệ môi trường, Giấy phép khai thác, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định);
- Phương án bảo vệ môi trường làng
nghề theo quy định tại Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT (kèm theo Quyết định phê
duyệt);
- Quy hoạch nuôi trồng thủy sản (nếu
có).
* Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
……………………………………………………………………
* Kết luận (đạt/không đạt):………………
tiêu chí môi trường.
ĐƠN
VỊ ĐÁNH GIÁ
(Phòng Tài nguyên và Môi trường)
(Ký tên và đóng dấu)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 8. Đánh giá tiêu chí số 8: An ninh, trật tự xã hội
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ AN NINH TRẬT TỰ XÃ HỘI HUYỆN NTM
Huyện:………………………
Hôm nay, ngày…………. tháng…………..
năm………… tại………….., gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
2. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến tiêu chí an ninh trật tự xã hội huyện NTM. Kết quả như sau:
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Kết
quả đánh giá
|
Kết
luận (đạt/không đạt)
|
1
|
Huyện ủy có Nghị quyết, Ủy ban nhân
dân huyện có Kế hoạch về công tác an ninh, trật tự; chỉ đạo tổ chức thực hiện
có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
|
|
|
2
|
Không để xảy ra tình trạng khiếu kiện
đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
|
|
|
3
|
Không có tụ điểm phức tạp về trật tự
xã hội; các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác được kiềm
chế, giảm liên tục so với các năm liền kề trước.
|
|
|
4
|
Lực lượng vũ trang huyện (Công an,
Bộ đội địa phương; Dân quân tự vệ) hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật
tự tại địa phương.
|
|
|
* Đánh giá
chung:…………………………………………………………………………………
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
……………………………………………………………………
* Kết luận (đạt, không đạt):..........
tiêu chí an ninh trật tự xã hội.
ĐƠN
VỊ ĐÁNH GIÁ
(Công an huyện)
(Ký tên và đóng dấu)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 9. Đánh giá tiêu chí số 9: Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA
HUYỆN NTM
Huyện:………………………..
Hôm nay, ngày…………. tháng………….. năm…………
tại………….., gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
2. Ông (bà)……………………………………………., chức vụ:…………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội
dung liên quan đến tiêu chí chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của huyện NTM. Kết
quả như sau:
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Kết
quả đánh giá
|
Kết
luận (đạt/không đạt)
|
1
|
Ban Chỉ đạo huyện được kiện toàn tổ
chức và hoạt động đúng quy định khi đảm bảo các yêu cầu sau:
|
|
|
|
- Có Quyết định thành lập, kiện toàn
tổ chức Ban Chỉ đạo huyện của UBND huyện;
|
|
|
|
- Có Quy chế hoạt động, phân công
trách nhiệm và địa bàn đứng điểm cụ thể đối với các thành viên Ban Chỉ đạo
huyện, được UBND huyện phê duyệt;
|
|
|
|
- Các thành viên Ban Chỉ đạo huyện có
kế hoạch kiểm tra, giám sát, chỉ đạo và đôn đốc địa phương được phân công đứng
điểm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
|
|
|
|
- Chỉ đạo việc ban hành cơ chế hỗ trợ
thúc đẩy các xã xây dựng nông thôn mới và chỉ đạo thực hiện các tiêu chí huyện
nông thôn mới trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
|
|
|
|
- Chỉ đạo, quản lý, điều hành, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên phạm vi địa bàn huyện bảo đảm kịp thời,
hiệu quả, đúng quy định;
|
|
|
|
- Chỉ đạo không để xảy ra tình trạng
nợ đọng xây dựng cơ bản trái quy định và không huy động quá khả năng đóng góp
tự nguyện của dân trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện;
|
|
|
|
- Chỉ đạo các xã đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch duy trì và nâng cao chất
lượng các tiêu chí nông thôn mới.
|
|
|
2
|
Văn phòng Điều phối NTM huyện được
tổ chức và hoạt động đúng quy định khi đảm bảo các yêu cầu sau:
|
|
|
|
- Có Quyết định thành lập/kiện toàn
Văn phòng Điều phối NTM huyện;
|
|
|
|
- Có Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế; quy chế hoạt động của UBND
huyện đối với Văn phòng Điều phối NTM huyện;
|
|
|
|
- Có Quy chế hoạt động của UBND huyện
đối với Văn phòng Điều phối NTM huyện; Quy chế làm việc và phân công trách
nhiệm cụ thể đối với các thành viên của Văn phòng Điều phối NTM huyện;
|
|
|
|
- Đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng,
đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số
1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và quy định của UBND tỉnh.
|
|
|
* Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
……………………………………………………………………
* Kết luận (đạt, không đạt): …………..
tiêu chí chỉ đạo xây dựng nông thôn mới.
ĐƠN
VỊ ĐÁNH GIÁ
(Văn phòng Điều phối NTM huyện)
(Ký tên và đóng dấu)
|
TM.
UBND HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|