VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1109/QĐ-VPQH
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CỦA VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 417/2003/NQ-UBTVQH11
ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quốc hội; Nghị quyết số
618/2013/UBTVQH13 ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 417/2003/NQ-UBTVQH11; Nghị quyết số
1097/2015/UBTVQH13 ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét, công nhận
sáng kiến của Văn phòng Quốc hội.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Vụ trưởng, Cục trưởng,
Trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị, cá nhân liên quan
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban TĐKT TW (để b/c);
- Thường trực HĐDT, các Ủy ban của QH;
- Các Ban, Viện thuộc Ủy ban TVQH;
- Lãnh đạo VPQH;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, thành phố;
- Lưu: HC, TCCB.
Số e-PAS: 52212
|
CHỦ NHIỆM
Nguyễn Hạnh Phúc
|
QUY CHẾ
XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CỦA VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1109/QĐ-VPQH ngày 12 tháng 7 năm 2017 của
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về Hội
đồng sáng kiến (gọi tắt là Hội đồng); điều kiện, tiêu chuẩn; trình tự, thủ tục
xét, công nhận sáng kiến nhằm phục vụ công tác thi đua, khen thưởng, đánh giá xếp
loại công chức, viên chức, lao động hợp đồng (có thời hạn từ 12 tháng trở
lên, hợp đồng không xác định thời hạn) (viết tắt là cá nhân) tại các Vụ, Cục,
đơn vị tương đương cấp Vụ, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Quốc hội và các đơn
vị thuộc Viện Nghiên cứu lập pháp (viết tắt là đơn vị).
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Sáng kiến là giải pháp kỹ
thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật (gọi chung là giải pháp) được Hội đồng sáng kiến có thẩm quyền
công nhận.
2. Giải pháp kỹ thuật là việc
áp dụng kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề)
xác định, bao gồm: Sản phẩm, quy trình, cách thức tiến hành một quy trình.
3. Giải pháp quản lý là cách
thức tổ chức, điều hành công việc như: Phương pháp tổ chức công việc, phương
pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc...
4. Giải pháp tác nghiệp bao
gồm các phương pháp thực hiện các thao tác kỹ thuật, nghiệp vụ trong công việc
thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào như: Phương pháp thực hiện các thủ tục hành
chính, phương pháp tổ chức thẩm tra, tiếp thu, chỉnh lý các dự án, dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật, phương pháp tổ chức giám sát, tiếp xúc cử tri, tư vấn,
đánh giá, phương pháp tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy, thu thập thông tin…
5. Giải pháp áp dụng tiến bộ
kỹ thuật là phương pháp, cách thức hoặc biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật
đã biết vào thực tiễn mang lại hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội.
- Hiệu quả kinh tế: nâng cao
năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ,
nâng cao hiệu quả kỹ thuật…
- Lợi ích xã hội: nâng cao
điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường,
sức khỏe con người...
6. Tác giả sáng kiến là người
trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình.
7. Đồng tác giả sáng kiến là
những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến; đối với những sáng kiến có đồng tác
giả cùng đóng góp trí tuệ với tỷ lệ tương đương với tỷ lệ đóng góp của tác giả
sáng kiến thì có thể công nhận tối đa 2 người là tác giả sáng kiến.
Chương
II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI SÁNG KIẾN
Điều 3.
Điều kiện và tiêu chuẩn công nhận sáng kiến
1. Tính mới:
a) Lần đầu tiên được áp dụng;
b) Không trùng với nội dung
của các sáng kiến đã được công bố, công nhận.
2. Tính khả thi:
a) Phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ được giao;
b) Phù hợp với điều kiện thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị tại thời điểm đưa ra sáng kiến để triển khai;
c) Được áp dụng ngay trong
công việc của các cá nhân tại cơ quan, đơn vị.
3. Tính hiệu quả:
Mang lại hiệu quả trong công
tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc, công tác.
Điều 4.
Phân loại sáng kiến
1. Sáng kiến cấp cơ sở là
sáng kiến đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy chế
này, có quy mô áp dụng trong phạm vi đơn vị và được Chủ tịch Hội đồng sáng kiến
cấp cơ sở quyết định công nhận.
2. Sáng kiến cấp Văn phòng
Quốc hội là sáng kiến đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của
Quy chế này, có quy mô áp dụng phạm vi toàn Văn phòng Quốc hội, Viện Nghiên cứu
lập pháp hoặc áp dụng rộng rãi trong các Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (viết tắt là cơ quan) và được Chủ tịch Hội đồng
sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội quyết định công nhận.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 5.
Nguyên tắc nộp hồ sơ
1. Trường hợp có nhiều hồ sơ
trong một đơn vị đề nghị công nhận sáng kiến và có nội dung trùng hoặc tương
đương nhau thì sáng kiến được xét cho hồ sơ hợp lệ có thời gian nộp sớm nhất
trong số những hồ sơ đáp ứng các điều kiện theo quy định.
2. Trường hợp có nhiều hồ sơ
đề nghị công nhận sáng kiến cùng đáp ứng các điều kiện, nộp cùng thời gian thì
sáng kiến chỉ có thể xét cho một hồ sơ đề nghị trong số các hồ sơ đó theo sự thỏa
thuận của những cá nhân nộp hồ sơ; trường hợp cá nhân cùng đăng ký sáng kiến
không thỏa thuận được thì Chủ tịch Hội đồng cơ sở được quyền từ chối xét, công
nhận các sáng kiến đó.
3. Trong thời hạn 3 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cá nhân, Thường trực Hội đồng cấp cơ sở có
trách nhiệm tham mưu và gửi bản đăng ký danh sách sáng kiến (mẫu 06a) về
Trung tâm Tin học để công khai trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội.
Các trường hợp khác có nội dung trùng nhau hoặc tương đương nhau nhưng gửi sau
khi đã công khai thì không có giá trị.
Điều 6.
Trình tự, thủ tục xét, công nhận sáng kiến
1. Đối với sáng kiến cấp
cơ sở:
* Bước 1: Nộp hồ sơ đề
nghị xét, công nhận sáng kiến:
- Cá nhân nộp hồ sơ theo quy
định tại Điều 7 của Quy chế này đến Thường trực Hội đồng cơ sở của đơn vị;
- Thời gian nhận hồ sơ, đợt
1 trước ngày 20/5; đợt 2 trước ngày 20/10 hằng năm.
* Bước 2: Thông báo về việc
tiếp nhận hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng cơ sở tham mưu với Chủ tịch
Hội đồng cơ sở thông báo về việc tiếp nhận hoặc không tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 3: Họp Hội đồng cơ
sở xét, công nhận sáng kiến:
- Thường trực Hội đồng cơ sở
gửi hồ sơ và bản tổng hợp sáng kiến của các cá nhân đủ điều kiện đến các thành
viên Hội đồng cơ sở nghiên cứu trước khi họp Hội đồng cơ sở ít nhất 03 ngày làm
việc;
- Hội đồng họp cơ sở xem
xét, đánh giá nội dung sáng kiến, quyết định công nhận hoặc không công nhận
sáng kiến cơ sở theo quy định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả xét, công nhận sáng kiến, Thường trực Hội đồng cơ sở
phải thông báo công khai tại đơn vị và gửi Trung tâm Tin học để công khai trên
hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội, thời gian công khai 03 ngày làm việc.
* Bước 4: Quyết định công
nhận sáng kiến:
Sau khi kết thúc thời gian
công khai, Thường trực Hội đồng cơ sở tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch
Hội đồng cơ sở ban hành quyết định công nhận (mẫu 07a) và gửi Trung tâm
Tin học để công khai trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội. Trường hợp
không được công nhận thì Thường trực Hội đồng cơ sở thông báo cho cá nhân biết.
* Bước 5: Báo cáo kết quả
và đề nghị xét, công nhận sáng kiến:
a) Thường trực Hội đồng cơ sở
báo cáo Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội kết quả xét, công nhận sáng kiến (gửi
kèm bản sao hồ sơ xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở);
b) Trường hợp cá nhân đề nghị
công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội, Thường trực Hội đồng cơ sở gửi hồ
sơ sáng kiến đủ điều kiện xem xét (bản chính) về Thường trực Hội đồng sáng kiến
cấp Văn phòng Quốc hội.
2. Đối với sáng kiến cấp
Văn phòng Quốc hội:
* Bước 1: Nộp hồ sơ đề
nghị xét, công nhận sáng kiến:
- Thường trực Hội đồng cơ sở
gửi hồ sơ đã được công nhận sáng kiến cấp cơ sở đến Thường trực Hội đồng cấp
Văn phòng Quốc hội;
- Thời gian nhận hồ sơ: đợt
1 trước ngày 20/6, đợt 2 trước ngày 20/11 hằng năm.
* Bước 2: Thông báo về việc
tiếp nhận hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội
tham mưu với Chủ tịch Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội thông báo về việc tiếp nhận
hoặc không tiếp nhận hồ sơ xét công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội.
* Bước 3: Họp Hội đồng cấp
Văn phòng Quốc hội xét, công nhận sáng kiến:
- Thường trực Hội đồng cấp
Văn phòng Quốc hội gửi hồ sơ và bản tổng hợp sáng kiến của các cá nhân đủ điều
kiện xem xét đến các thành viên Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội nghiên cứu trước
khi họp Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội ít nhất 05 ngày làm việc;
- Hội đồng cấp Văn phòng Quốc
hội họp xem xét, đánh giá nội dung sáng kiến, quyết định công nhận sáng kiến
theo quy định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả xét, công nhận sáng kiến, Thường trực Hội đồng cấp
Văn phòng Quốc hội gửi Trung tâm Tin học để công khai trên hệ thống mạng nội bộ
của Văn phòng Quốc hội, thời gian công khai 03 ngày làm việc.
* Bước 4: Quyết định công
nhận sáng kiến
Sau khi kết thúc thời gian
công khai, Thường trực Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội tổng hợp và hoàn chỉnh hồ
sơ trình Chủ tịch Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội ban hành quyết định công nhận
(mẫu 07b) và gửi Trung tâm Tin học để công khai trên hệ thống mạng nội bộ của
Văn phòng Quốc hội. Trường hợp không công nhận thì Thường trực Hội đồng cấp Văn
phòng Quốc hội thông báo cho đơn vị liên quan biết.
Điều 7.
Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Đối với sáng kiến cấp
cơ sở:
- Đơn đề nghị công nhận sáng
kiến (mẫu 01);
- Báo cáo mô tả sáng kiến (mẫu
02);
- Các tài liệu khác liên
quan để chứng minh (nếu có hoặc khi có yêu cầu của Hội đồng cơ sở).
2. Đối với sáng kiến cấp
Văn phòng Quốc hội:
- Tờ trình của Hội đồng cơ sở
đề nghị công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội; kèm theo hồ sơ công nhận
sáng kiến cấp cơ sở gồm: bản chính Đơn đề nghị công nhận sáng kiến cấp Văn
phòng Quốc hội, Báo cáo mô tả sáng kiến, Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ sáng
kiến, Biên bản họp Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở, Phiếu nhận xét, đánh giá của
các thành viên Hội đồng cơ sở, Quyết định công nhận sáng kiến cơ sở và báo cáo
giải trình sau công khai, hồ sơ giải quyết đơn thư (nếu có)...;
- Tổng hợp theo mẫu 06b;
- Các tài liệu khác liên
quan để chứng minh (nếu có) hoặc khi có yêu cầu của Thường trực Hội đồng cấp
Văn phòng Quốc hội.
Điều 8.
Cách tính điểm sáng kiến
1. Thang điểm đối với
sáng kiến cấp cơ sở
STT
|
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
I
|
Tính mới của sáng kiến
(chọn 1 trong 4 nội dung)
|
40
|
1
|
Hoàn toàn mới, được áp dụng
lần đầu tiên tại đơn vị; có khả năng áp dụng được tại một số đơn vị
|
40
|
2
|
Hoàn toàn mới, được áp dụng
lần đầu tiên tại đơn vị
|
30
|
3
|
Hoàn toàn mới, có khả năng
áp dụng tại đơn vị
|
20
|
4
|
Hoàn toàn mới, không có khả
năng áp dụng tại đơn vị
|
10
|
II
|
Tính khả thi của
sáng kiến (chọn 1 trong 3 nội dung)
|
30
|
1
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ được giao và được áp dụng ngay tại đơn vị và một số đơn vị có cùng điều kiện
|
30
|
2
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ được giao và được áp dụng ngay tại đơn v
|
20
|
3
|
Có khả năng áp dụng trong
phạm vi đơn vị
|
10
|
III
|
Tính hiệu quả của
sáng kiến (chọn 1 trong 3 nội dung)
|
30
|
1
|
Có hiệu quả cao trong công
tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc tại đơn vị và một
số đơn vị có cùng điều kiện khi áp dụng
|
30
|
2
|
Có hiệu quả cao trong công
tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc tại đơn vị
|
20
|
3
|
Có khả năng mang lại hiệu
quả trong công tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc tại
đơn vị
|
10
|
|
Tổng cộng: (là
điểm cộng của các mục: I, II và III)
|
|
2. Thang điểm đối với
sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội
STT
|
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
I
|
Tính mới của sáng kiến
(chọn 1 trong 4 nội dung)
|
40
|
1
|
Hoàn toàn mới, được áp dụng
lần đầu tiên tại một số đơn vị; có khả năng áp dụng được trong phạm vi toàn
cơ quan
|
40
|
2
|
Hoàn toàn mới, được áp dụng
lần đầu tiên tại một số đơn vị
|
30
|
3
|
Hoàn toàn mới, có khả năng
áp dụng tại một số đơn vị
|
20
|
4
|
Hoàn toàn mới, không có khả
năng áp dụng tại đơn vị
|
10
|
II
|
Tính khả thi của
sáng kiến (chọn 1 trong 3 nội dung)
|
30
|
1
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ được giao và được áp dụng ngay tại một số đơn vị; có khả năng áp dụng
trong phạm vi toàn cơ quan
|
30
|
2
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ được giao và được áp dụng ngay tại một số đơn vị có cùng điều kiện
|
20
|
3
|
Có khả năng áp dụng tại cơ
quan, đơn vị có cùng điều kiện
|
10
|
III
|
Tính hiệu quả của
sáng kiến (chọn 1 trong 3 nội dung)
|
30
|
1
|
Có hiệu quả cao trong công
tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc khi áp dụng tại
các đơn vị
|
30
|
2
|
Có hiệu quả cao trong công
tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc tại một số đơn vị
có cùng điều kiện khi áp dụng
|
20
|
3
|
Có khả năng mang lại hiệu
quả trong công tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc tại
đơn vị
|
10
|
|
Tổng cộng:
(là điểm cộng của các mục: I, II và III)
|
|
3. Điểm quy định công
nhận sáng kiến
Điểm chấm đủ điều kiện công
nhận sáng kiến của từng thành viên Hội đồng sáng kiến (mẫu 04) đối với từng
sáng kiến đạt số điểm như sau:
- Sáng kiến cấp cơ sở: đạt từ
70 điểm trở lên; trong đó, tiêu chí I đạt 30 điểm trở lên, tiêu chí II đạt 20
điểm trở lên và III đạt 20 điểm trở lên;
- Sáng kiến cấp Văn phòng Quốc
hội: đạt từ 80 điểm trở lên; trong đó, tiêu chí I đạt 30 điểm trở lên, tiêu chí
II đạt 25 điểm trở lên và III đạt 25 điểm trở lên.
Điều 9.
Lưu trữ hồ sơ công nhận sáng kiến
Thường trực Hội đồng sáng kiến
cấp cơ sở và Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội có trách nhiệm
lưu trữ hồ sơ và kết quả công nhận sáng kiến theo quy định hiện hành. Khuyến
khích ứng dụng công nghệ thông tin trong việc lưu trữ hồ sơ.
Chương
IV
HỘI ĐỒNG SÁNG
KIẾN
Điều
10. Thành lập Hội đồng sáng kiến
1. Hội đồng cấp Văn phòng Quốc
hội do Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định thành lập có ít nhất 09 thành
viên, cụ thể như sau:
a) Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội là Chủ tịch Hội đồng;
b) Phó Chủ nhiệm Văn phòng
Quốc hội phụ trách công tác thi đua, khen thưởng là Phó Chủ tịch Thường trực Hội
đồng;
c) Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ
chức - Cán bộ và Chủ tịch Công đoàn cơ quan Văn phòng Quốc hội là Phó Chủ tịch
Hội đồng;
d) Đại diện: Đảng ủy, Đoàn
thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cơ quan Văn phòng Quốc hội; Viện Nghiên cứu lập
pháp và một số Vụ, Cục, đơn vị liên quan là Ủy viên Hội đồng;
đ) Công chức Phòng Thi đua -
Khen thưởng, Vụ Tổ chức - Cán bộ là Ủy viên kiêm thư ký của Hội đồng;
e) Thường trực Hội đồng: Vụ
Tổ chức – Cán bộ.
2. Hội đồng cấp cơ sở do Chủ
nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng
đơn vị.
a) Đối với Cục Quản trị và
các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Quốc hội và Viện Nghiên cứu lập pháp: Hội
đồng có ít nhất 07 thành viên, cụ thể như sau:
- Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch
Hội đồng;
- Chủ tịch Công đoàn cơ sở
là Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện: cấp ủy, Lãnh đạo
Phòng (Ban) chuyên môn là Ủy viên Hội đồng;
- Các chuyên viên chính,
chuyên viên cao cấp am hiểu sâu về lĩnh vực xét, công nhận sáng kiến tại đơn vị
là thành viên Hội đồng.
- Công chức được phân công
làm nhiệm vụ tham mưu về công tác thi đua, khen thưởng là ủy viên thường trực
kiêm thư ký Hội đồng.
b) Đối với Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hội đồng có không quá
05 thành viên, cụ thể như sau:
- Chánh Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội là Chủ tịch Hội đồng;
- Chủ tịch Công đoàn cơ sở
là Ủy viên;
- Đại diện cấp ủy, các
chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp am hiểu sâu về lĩnh vực xét, công nhận
sáng kiến tại đơn vị là thành viên Hội đồng;
- Công chức được phân công
làm nhiệm vụ tham mưu về công tác thi đua, khen thưởng là ủy viên thường trực
kiêm thư ký Hội đồng.
c) Đối với các đơn vị còn lại:
Hội đồng có ít nhất 05 thành viên, cụ thể như sau:
- Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch
Hội đồng;
- Chủ tịch công đoàn cơ sở
là Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện cấp ủy, Bí thư
đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cơ sở (nếu có) là Ủy viên Hội đồng;
- Các chuyên viên chính,
chuyên viên cao cấp am hiểu sâu về lĩnh vực xét, công nhận sáng kiến tại đơn vị
là thành viên Hội đồng;
- Công chức được phân công
làm nhiệm vụ tham mưu về công tác thi đua, khen thưởng là ủy viên thường trực
kiêm thư ký Hội đồng.
d) Thường trực Hội đồng cấp
cơ sở: Ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng.
Điều
11. Chức năng của Hội đồng sáng kiến
Hội đồng sáng kiến có chức
năng tư vấn, thẩm định, tham mưu giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị công nhận sáng
kiến theo quy định tại Quy chế này.
Điều
12. Nhiệm vụ của Hội đồng sáng kiến
1. Xét, đánh giá và đề nghị
Chủ tịch Hội đồng quyết định công nhận sáng kiến theo các điều kiện và tiêu chuẩn
quy định tại Quy chế này.
2. Tham mưu với Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị thực hiện các chính sách, các biện pháp phù hợp để đẩy mạnh hoạt
động sáng kiến.
3. Thông tin, phổ biến về nội
dung, lợi ích của sáng kiến trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội.
4. Riêng với Hội đồng cấp cơ
sở tham mưu với Chủ tịch Hội đồng cơ sở gửi hồ sơ và đề nghị Hội đồng cấp Văn
phòng Quốc hội xét, công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội theo quy định.
Điều
13. Nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng sáng kiến
1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị, tổng
hợp, xem xét, phân loại, dự kiến thời gian họp, gửi hồ sơ yêu cầu công nhận
sáng kiến tới các thành viên Hội đồng nghiên cứu trước khi họp và tổ chức họp Hội
đồng; gửi Trung tâm Tin học bản mô tả sáng kiến để công khai lên mạng nội bộ của
Văn phòng Quốc hội về việc tiếp nhận sáng kiến, xét, công nhận sáng kiến và kết
quả xét, công nhận sáng kiến sau khi được Hội đồng sáng kiến quyết định theo
quy định tại Quy chế này.
2. Báo cáo tổng hợp sáng kiến
gửi Trung tâm Tin học để đưa lên mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội (mẫu
06a). Cập nhật dữ liệu, bảo quản, lưu trữ hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến
và các tài liệu kèm theo (nếu có).
3. Tham mưu với Hội đồng
trong việc giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến sáng kiến.
4. Hoàn thiện biên bản, tổ
chức công khai và trình Chủ tịch Hội đồng ban hành quyết định công nhận sáng kiến
đối với những trường hợp có đủ điều kiện và công khai quyết định công nhận sáng
kiến trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội.
5. Riêng với Thường trực Hội
đồng cấp cơ sở tham mưu với Chủ tịch Hội đồng cơ sở gửi hồ sơ và đề nghị Hội đồng
cấp Văn phòng Quốc hội xét, công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội theo quy
định.
Điều
14. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng sáng kiến
1. Hội đồng làm việc theo chế
độ tập thể, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Chủ tịch Hội đồng chịu
trách nhiệm trước pháp luật, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc xét, công nhận
sáng kiến theo thẩm quyền.
Các thành viên Hội đồng làm
việc độc lập trong quá trình chấm điểm và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng
về ý kiến, kiến nghị và đề xuất của mình.
3. Quyết định của Hội đồng
được thông qua khi có 2/3 số thành viên Hội đồng chấm điểm cho sáng kiến đủ điều
kiện công nhận quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy chế này.
Điều
15. Chế độ làm việc của Hội đồng sáng kiến
1. Thời gian họp của Hội đồng
do Chủ tịch Hội đồng quyết định. Hội đồng họp thường kỳ một năm 2 lần.
2. Trường hợp cần thiết, Chủ
tịch Hội đồng quyết định tổ chức cuộc họp bất thường; Hội đồng có thể mời một số
chuyên gia am hiểu sâu chuyên môn về lĩnh vực của sáng kiến, lãnh đạo cơ quan,
đơn vị có cá nhân được xét sáng kiến tham dự cuộc họp nhưng không chấm điểm.
3. Các cuộc họp của Hội đồng
được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
16. Nhiệm vụ của các đơn vị
1. Vụ Tổ chức – Cán bộ: Có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy chế
này; triển khai các biện pháp hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động sáng kiến theo quy định;
thực hiện nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội.
2. Vụ Thông tin, Báo Đại biểu
nhân dân, đơn vị liên quan: Có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền các hoạt động
sáng kiến trên cổng thông tin điện tử của Văn phòng Quốc hội, Báo Đại biểu nhân
dân ...; những sáng kiến hay tại cơ quan, đơn vị nhằm động viên, khuyến khích
các tập thể, cá nhân tham gia hoạt động sáng kiến.
3. Trung tâm Tin học: Có
trách nhiệm cập nhật thông tin hoạt động sáng kiến do các cơ quan, đơn vị gửi,
công khai trước và sau khi công nhận sáng kiến, đảm bảo kịp thời, chính xác; tổng
hợp các mẫu biểu gửi Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội theo
quy định (mẫu 06b).
Điều
17. Xử lý vi phạm
1. Cá nhân, đơn vị vi phạm Quy
chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và
Văn phòng Quốc hội.
2. Văn phòng Quốc hội giải
quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện Quy chế này theo quy định
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều
18. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện
Quy chế này.
2. Kinh phí hoạt động của Hội
đồng sáng kiến được đảm bảo từ nguồn Quỹ thi đua, khen thưởng của Văn phòng Quốc
hội.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các đơn vị, cá nhân phản ánh
với Văn phòng Quốc hội (qua Vụ Tổ chức
– Cán bộ) để tổng hợp báo
cáo Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội xem xét, sửa đổi hoặc bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 01
VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
ĐƠN VỊ ……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi1:
.................................................................................................
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới
đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nơi công tác
|
Chức danh, chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng tác
giả (nếu có))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (đồng tác giả) đề
nghị xét, công nhận sáng kiến2: ……................
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến3:
………………………………………
- Mô tả nội dung chính của
sáng kiến4:
…………………………………………………………………………
- Những thông tin cần được bảo
mật (nếu có):………………………..
- Các điều kiện cần thiết để
áp dụng sáng kiến:
……………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………….………
- Đánh giá lợi ích thu được
hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả5:……………………………………………………
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan
mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
…, ngày ...
tháng)… năm ........
Tác giả sáng kiến
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Tên Hội đồng cấp
cơ sở.
2 Tên của sáng kiến.
3 Cải tiến chế độ
làm việc; công tác quản lý, điều hành; nâng cao chất lượng công tác tham mưu,
giám sát; Ứng dụng CNTT đạt hiệu quả cao trong công việc …
4 Mô tả ngắn gọn,
đầy đủ các bước thực hiện sáng kiến.
5 Sáng kiến đã được
triển khai hay chưa triển khai, hiệu quả như thế nào, khả năng triển vọng ra
sao …
Mẫu 02
VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
ĐƠN VỊ ……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO MÔ TẢ SÁNG KIẾN
Mã số(1) (do
Thường trực Hội đồng ghi): ................................
1. Tên sáng kiến: ........................................................................................
2. Lĩnh vực áp dụng sáng
kiến: ( VD: Cải tiến chế độ làm việc; công tác quản lý, điều hành; nâng
cao chất lượng công tác tham mưu; Ứng dụng CNTT đạt hiệu quả cao trong công việc
…)......................................................................
3. Mô tả bản chất của
sáng kiến:
3.1 Tình trạng giải
pháp đã biết (nêu hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới; phân
tích ưu, nhược điểm của giải pháp cũ để cho thấy sự cần thiết của việc đề xuất
giải pháp mới nhằm khắc phục nhược điểm của giải pháp cũ):
.........................................................................................................................
3.2 Nội dung giải pháp
đề nghị công nhận là sáng kiến:
- Mục đích của giải pháp: (nêu
vấn đề cần giải quyết).
.........................................................................................................................
- Nội dung giải pháp (chỉ
ra tính mới, sự khác biệt của giải pháp mới so với giải pháp cũ; nêu cách thức
thực hiện…):…………… .........................................
3.3 Khả năng và phạm
vi áp dụng của giải pháp (nêu rõ ràng cụ thể khả năng áp dụng vào thực
tế của giải pháp mới, có thể áp dụng cho những đối tượng, đơn vị nào, mang lại
hiệu quả gì):...........................................................
3.4 Các thông tin cần
được bảo mật (nếu có yêu cầu)..............................
3.5. Tài liệu kèm:
(nếu có). …......................................................................
4. Cam kết không sao chép
hoặc vi phạm bản quyền: ............................
5. Hội đồng cơ sở đã
xét công nhận sáng kiến ngày…tháng… năm…
Thủ trưởng
đơn vị
(Xác nhận, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
…, ngày ...
tháng... năm ........
Tác giả sáng kiến
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
(1) Mã số:
STT/SKCS-(tên đơn vị). Lấy số thứ tự có 3 chữ số (VD: 001, 002...), tên đơn vị
viết tắt (VD: Vụ Dân tộc: 001/SKCS-DT; VPĐ ĐBQH tỉnh Sơn La:
002/SKCS-VPĐ.SL,...)
- Yêu cầu “Báo cáo sáng
kiến” cần đầy đủ nội dung, ngắn gọn, súc tích; độ dài báo cáo không quá 02
trang giấy khổ A4 đối với cấp cơ sở; không quá 03 trang đối với cấp Văn phòng
Quốc hội, Bằng khen của Chủ nhiệm; không quá 04 trang đối với sáng kiến có phạm
vi ảnh hưởng toàn quốc, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên. Trường hợp
là Đề tài nghiên cứu, cần có tóm tắt đề tài khoảng 02 trang và bản sao Quyết định
nghiệm thu đề tài hoặc công nhận đề tài kèm theo hồ sơ đề nghị khen thưởng)
- Sau khi nhận được đơn,
Thường trực Hội đồng cơ sở tổng hợp ngay mẫu này và báo cáo gửi về Trung tâm
Tin học để đăng công khai trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội.
Mẫu 03a
TÊN ĐƠN VỊ
………………..
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
I. Thời gian, địa điểm,
thành phần, nội dung họp
1. Thời gian, địa điểm:
...................................................................................
2. Thành phần:
...............................................................................................
Khách mời tham dự Hội đồng
(nếu có): .......................................................
3. Nội dung:
...................................................................................................
II. Những thông tin chung
1. Tên sáng kiến:
2. Tên tác giả đề nghị công
nhận sáng kiến cấp cơ sở:
III. Nội dung phiên họp của
Hội đồng
1. Hội đồng nghe thường trực
Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở báo cáo mô tả sáng kiến (mẫu 02) đối với cá nhân
có sáng kiến được xét.
2. Ý kiến phát biểu của các
thành viên Hội đồng và khách mời:
3. Ý kiến của chủ tịch Hội đồng:
4. Kết quả:
Hội đồng đã thảo luận, thống
nhất đánh giá từng tiêu chí của sáng kiến so với thang điểm chấm đã được quy định
tại Điều 8 của Quy chế; từng thành viên Hội đồng chấm điểm, kết quả như sau:
- Số phiếu đồng ý công nhận
sáng kiến cấp cơ sở: ...../........ Phiếu;
- Số phiếu không công nhận
sáng kiến cấp cơ sở: ......./........ Phiếu.
(có trên 2/3 số phiếu đồng
ý thì sáng kiến được công nhận)
* Kết luận của Hội đồng:
.......................................................................
5. Kiến nghị: đề nghị xét
sáng kiến VPQH (nếu cá nhân có đề nghị và Hội đồng xét thấy có đủ điều kiện).
Thời gian kết thúc cuộc họp
vào hồi giờ, ngày tháng năm
Thư ký Hội đồng
(ký, ghi họ và tên)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(ký, ghi họ và tên)
|
Mẫu 03b
VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
I. Thời gian, địa điểm,
thành phần, nội dung họp
1. Thời gian, địa điểm:
...................................................................................
2. Thành phần:
...............................................................................................
Khách mời tham dự Hội đồng
(nếu có): ........................................................
3. Nội dung: ...................................................................................................
II. Những thông tin chung
1. Tên sáng kiến:
2. Tên đơn vị đề nghị:
III. Nội dung phiên họp của
Hội đồng
1. Hội đồng nghe Thường trực
Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội báo cáo:
- Trình tự, thủ tục xét,
công nhận sáng kiến cơ sở đối với sáng kiến được đề nghị.
- Kết quả nhận xét, đánh giá
của các thành viên Hội đồng cơ sở.
2. Ý kiến phát biểu của các
thành viên Hội đồng và khách mời:
3. Ý kiến của chủ tịch Hội đồng:
4. Kết quả:
Hội đồng đã thảo luận, thống
nhất đánh giá từng tiêu chí của sáng kiến so với thang điểm chấm đã được quy định
tại Điều 8 của Quy chế; từng thành viên Hội đồng chấm điểm, kết quả như sau:
- Số phiếu đồng ý công nhận
sáng kiến cấp cơ sở: ...../........ Phiếu;
- Số phiếu không công nhận
sáng kiến cấp cơ sở: ......./........ Phiếu.
(có trên 2/3 số phiếu đồng
ý thì sáng kiến được công nhận)
* Kết luận của Hội đồng:
.........................................................
Thời gian kết thúc cuộc họp
vào hồi giờ, ngày tháng năm
Thư ký Hội đồng
(ký, ghi họ và tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(ký, ghi họ và tên)
|
Mẫu 04
ĐƠN VỊ
……………..….
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Dành cho các thành viên của Hội đồng sáng kiến)
1. Tên sáng kiến:
................................................
2. Mã số ( nếu có):
...................................................................................
3. Bảng đánh giá các tiêu
chuẩn:
STT
|
Tiêu chuẩn
|
1
|
Tính mới của sáng kiến
|
Nhận xét:
..............................................................................................................................
Số điểm chấm: .........
(Chấm theo tiêu chí được
quy định tại Điều 8 của Quy chế này)
|
2
|
Tính khả thi của sáng
kiến
|
Nhận xét:
..............................................................................................................................
Số điểm chấm: .........
(Chấm theo tiêu chí được
quy định tại Điều 8 của Quy chế này)
|
3
|
Tính hiệu quả của sáng kiến
|
Nhận xét:
..............................................................................................................................
Số điểm chấm: .........
(Chấm theo tiêu chí được
quy định tại Điều 8 của Quy chế này)
|
Kết luận: ghi rõ 2
nội dung sau:
- Sáng kiến đủ /
không đủ điều kiện công nhận sáng kiến cấp cơ sở, với số điểm chấm
..../ tổng số 100 điểm.
- Đề nghị Chủ tịch Hội
đồng sáng kiến cấp cơ sở quyết định / không quyết định công nhận sáng kiến
cho ông (bà)........................
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu 05
TÊN ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-HĐSK
|
Hà Nội, ngày
…. tháng …. năm ….
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận/không tiếp nhận hồ
sơ sáng kiến
Kính gửi: Ông (bà): ………………………………..
Là tác giả của sáng kiến …………………………
Ngày …. tháng … năm ….., Hội
đồng cấp cơ sở …. (đơn vị) đã nhận được đơn yêu cầu công nhận sáng kiến của ông
(bà)………………, đơn vị……
Nội dung sáng kiến:
………………………………………......
Căn cứ vào điều kiện, tiêu
chuẩn xét, công nhận sáng kiến tại Quy chế xét, công nhận sáng kiến của Văn
phòng Quốc hội; Hội đồng …. (tên đơn vị).. đồng ý/ không đồng ý tiếp nhận hồ sơ
đề nghị xét công nhận sáng kiến của ông (bà)
Lý do (nếu không tiếp nhận):
…………………….. Hội đồng …. (tên đơn vị).. thông báo để ông (bà) biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu HĐSK …(tên đơn vị).
|
TM. HỘI ĐỒNG
SK CẤP CƠ SỞ
CHỦ TỊCH
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu 06a
VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁC SÁNG KIẾN
(*)
Kính gửi: Trung tâm Tin học
STT
|
Họ và tên / Chức vụ
|
Tên sáng kiến
|
Hiệu quả mang lại từ việc áp dụng sáng kiến
|
Tóm tắt giải pháp thực hiện sáng kiến
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên; (để công khai trên mạng nội bộ)
- Thường trực HĐTĐ KT cơ quan VPQH; (để biết)
- Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên )
|
(*) Danh sách công khai
sáng kiến trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội, nhằm đảm bảo nguyên
tắc nộp hồ sơ đầu tiên trong toàn Văn phòng Quốc hội)
Mẫu 06b
VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
TRUNG TÂM TIN HỌC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../TTTH-
|
….., ngày ….
tháng …. năm ….
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC SÁNG KIẾN ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Thường trực Hội
đồng Thi đua – Khen thưởng cơ quan Văn phòng Quốc hội
STT
|
Họ và tên / Chức vụ / đơn vị
|
Tên sáng kiến
|
Hiệu quả mang lại từ việc áp dụng sáng kiến
|
Tóm tắt giải pháp thực hiện sáng kiến
|
Ngày gửi
|
Ngày đưa lên mạng nội bộ
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Thường trực HĐTĐ KT cơ quan VPQH;
- Lưu TTTH. Số e-PAS:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi rõ họ tên )
|
Mẫu 07a
TÊN ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-HĐSK
|
…, ngày ….
tháng …. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận sáng kiến cơ sở năm
…..
HỘI ĐỒNG
XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
Căn cứ Luật Thi đua, Khen
thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số
…./QĐ-VPQH ngày …. tháng …. năm ….. của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc
ban hành Quy chế xét, công nhận sáng kiến của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-…
ngày …. tháng …. năm … của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc thành lập Hội đồng
cơ sở ….;
Xét đề nghị của Thường trực
Hội đồng cơ sở ….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận
sáng kiến cấp cơ sở năm ... cho sáng kiến:…
…………… ……………., của cá
nhân………….., chức vụ, đơn vị, Văn phòng
Quốc hội. (Có danh sách kèm
theo)
Điều 2. Sáng kiến được
công nhận là căn cứ phục vụ công tác thi đua, khen thưởng, đánh giá xếp loại
công chức, viên chức, lao động hợp đồng …
Điều 3. Các ông (bà)
tham mưu công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị, các thành viên Hội đồng cơ sở
và cá nhân có tên ở Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành)/.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch HĐ (báo cáo);
- Lưu VT.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
Ghi rõ chức vụ,họ tên và đóng dấu
(nếu có)
|
TÊN ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
DANH SÁCH CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Kèm theo Quyết định số ..../QĐ-HĐSK, ngày ... tháng ... năm ... của)
STT
|
Họ và tên / Chức vụ / đơn vị
|
Tên sáng kiến
|
Hiệu quả mang lại từ việc áp dụng sáng kiến
|
Tóm tắt giải pháp thực hiện sáng kiến
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Thường trực HĐTĐ KT cơ quan VPQH;
- Lưu VT. Số e-PAS:
|
TM. HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ tên )
|
Mẫu 07b
VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-HĐSK
|
Hà Nội, ngày
…. tháng …. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận sáng kiến Văn phòng Quốc hội
năm …..
HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Thi đua, Khen
thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số
…./QĐ-VPQH ngày …. tháng …. năm ….. của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc
ban hành Quy chế xét, công nhận sáng kiến của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-VPQH
ngày …. tháng …. năm … của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc thành lập Hội đồng
Văn phòng Quốc hội;
- Xét đề nghị của Thường trực
Hội đồng Văn phòng Quốc hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận …
sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội năm ….. cho … cá nhân công tác tại Vụ, Cục,
đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Các sáng kiến
được công nhận là căn cứ để nhằm phục vụ công tác thi đua, khen thưởng, đánh
giá xếp loại công chức, viên chức, lao động hợp đồng…
Điều 3. Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng, thành viên Hội đồng sáng kiến Văn phòng Quốc hội,
Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan và các cá nhân có tên ở Điều 1 căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch HĐ (báo cáo);
- Lưu VT.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
……………………….
|
VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng …. năm ….
|
DANH SÁCH CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Kèm theo Quyết định số ..../QĐ-HĐSK, ngày ... tháng ... năm ... của)
STT
|
Họ và tên / Chức vụ / đơn vị
|
Tên sáng kiến
|
Hiệu quả mang lại từ việc áp dụng sáng kiến
|
Tóm tắt giải pháp thực hiện sáng kiến
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Thường trực HĐTĐ KT cơ quan VPQH;
- Lưu VT. Số e-PAS:
|
TM. HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ tên )
|