ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1099/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 14 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN
2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg
ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về
tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1057/QĐ-UBND
ngày 03/06/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về
việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
triển khai thực hiện tăng trưởng xanh giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn, kiểm tra các Sở Ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở Ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các Phòng;
- Lưu: VT, PNN.76b
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Thực hiện Quyết định số 1393/QĐ-TTg
ngày 25/9/2012 và Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 -
2020, trên cơ sở Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày
03/06/2013, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động triển khai thực hiện
tăng trưởng xanh giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh với các nội
dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Cụ thể hóa mục
tiêu, định hướng, những giải pháp thực hiện Quyết định
số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012, Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày
20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ; tạo sự đồng thuận trong nhận thức và hành động
của các cấp chính quyền, đoàn thể và nhân dân trong xây dựng tỉnh Trà Vinh theo
hướng xanh, sạch, đẹp, văn minh, hiện đại và thân thiện với môi trường góp phần
thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh.
- Triển khai các nhiệm vụ trọng tâm về
tăng trưởng xanh gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh; lồng ghép nội
dung tăng trưởng xanh vào quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm
và 5 năm của tỉnh, bảo đảm phát triển bền vững, hài hòa giữa các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Triển khai các dự án thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh;
gắn phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ
môi trường, nâng cao ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất, sử dụng tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên.
2. Yêu cầu
- Tổ chức thực hiện Chiến lược và Kế
hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh theo Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày
25/9/2012, Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng về
tăng trưởng xanh; rà soát, lồng ghép các nội dung về tăng
trưởng xanh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều
sâu, gắn với mục tiêu xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối sống.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
và huy động sự tham gia của cộng đồng vào thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân
về vai trò, ý nghĩa của tăng trưởng xanh, xây dựng lối sống thân thiện với môi
trường, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, ưu tiên sử dụng các nguồn
nguyên liệu có thể tái chế, giảm cường độ phát thải khí nhà kính, góp phần ứng
phó với biến đổi khí hậu.
- Triển khai xây dựng kế hoạch cụ thể
thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh tại các cơ quan đơn vị trên địa
bàn tỉnh gắn với trách nhiệm của ngành; đồng thời lồng ghép các nội dung phát
triển theo hướng "xanh hóa", phát triển bền vững trong các Quy
hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ngành, lĩnh vực.
2. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ
trợ thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
2.1. Tổ chức điều phối triển
khai
- Thành lập Tổ triển khai Chiến lược
quốc gia về tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Xây dựng và ban hành quy chế hoạt động
và Kế hoạch hoạt động 5 năm và hàng năm.
- Tổ chức điều phối hoạt động và lập báo
cáo định kỳ hàng năm và 5 năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
2.2. Hoàn thiện khung cơ chế
thúc đẩy quá trình tái cơ cấu kinh tế phù hợp với Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh
- Rà soát các quy định về pháp lý,
các chương trình, chiến lược quốc gia triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh
cho phù hợp với định hướng tăng trưởng xanh và đề xuất lộ trình để thực hiện.
- Xây dựng khung theo dõi, đánh giá,
báo cáo thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh của tỉnh.
3. Thực hiện giảm cường độ phát thải
khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
3.1. Sử dụng năng lượng tiết kiệm,
hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức đến người dân, các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị ý thức sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai
đoạn 2016-2020. Xây dựng và triển khai nhân rộng các mô hình sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà, cơ quan, trường học, doanh nghiệp, đèn
chiếu sáng công cộng,... Vận động, khuyến khích các doanh nghiệp cải tiến, đổi
mới sử dụng các thiết bị, công nghệ ít hao hụt, tiêu tốn
nhiều điện năng, nguyên nhiên vật liệu, áp dụng sản xuất sạch
hơn trong sản xuất công nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số
13309/QĐ-BCT ngày 04/12/2015 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện gió tỉnh Trà Vinh giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030,
phối hợp, đôn đốc hoàn thành các dự án Nhà máy điện gió trong giai đoạn đến năm
2020; tiếp tục xúc tiến kêu gọi đầu tư phát triển các nhà máy điện gió theo quy
hoạch đã được phê duyệt. Tranh thủ các nguồn vốn để phát triển điện năng lượng
mặt trời tại các xã cù lao chưa có điện lưới Quốc gia.
- Cải thiện và phát triển hạ tầng
năng lượng theo hướng bền vững: Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải 2, Duyên Hải 3 mở
rộng; Dự án trạm 110kV Long Đức và đường dây đấu nối; công
trình Trạm 110kV Cầu Ngang và đường
dây đấu nối; Dự án đường dây và trạm trên địa bàn huyện Cầu
Kè - Trà Cú - Duyên Hải; Đầu tư lưới điện qua Cồn Bần Chát
thuộc ấp An Lộc, xã Hòa Tân, huyện Cầu Kè và Cồn Phụng xã Long Hòa, huyện Châu
Thành; Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia giai đoạn 2016-2020; dự
án hỗ trợ khắc phục hộ câu nối đuôi không an toàn thuộc hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn tỉnh.
3.2. Sử dụng năng lượng tiết kiệm
hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải
- Đầu tư cải tạo, nâng cấp các hệ thống,
mạng lưới giao thông của tỉnh đa dạng đáp ứng nhu cầu vận tải, tiết kiệm nhiên
liệu, hạn chế gây ô nhiễm môi trường, có khả năng chống chịu biến đổi khí hậu
và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện các đề án về kiểm
soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động giao thông vận tải, kiểm soát khí thải
xe ô tô, mô tô; áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường của
các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông; đẩy nhanh tiến độ triển khai
các công trình giao thông trọng điểm, kết nối các địa phương đảm bảo nhanh
chóng, thuận tiện, thúc đẩy phát triển của tỉnh.
- Khuyến khích, vận động các phương
tiện tham gia giao thông sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu sạch, tái chế,
giảm ô nhiễm môi trường.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư phát triển các loại hình giao thông công cộng sạch, sử dụng dịch
vụ giao thông công cộng với chất lượng tốt. Khuyến khích
các doanh nghiệp đầu tư mới và yêu cầu thay thế các phương tiện đã hết niên hạn
sử dụng, mở thêm các tuyến xe buýt mới trên địa bàn tỉnh và kết nối với các tỉnh
lân cận phù hợp với quy hoạch, quan tâm phát triển các tuyến
xe buýt phục vụ người dân vùng sâu, vùng xa đi lại thuận tiện.
3.3. Đổi mới kỹ thuật canh tác trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy sản
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số
08-NQ/TU ngày 23/01/2017 của Tỉnh ủy về phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2025
và định hướng đến năm 2030. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học, tạo
giống, các loại hình dịch vụ kỹ thuật, chú trọng dịch vụ giống nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp theo hướng chất
lượng cao và bền vững, giảm phát thải khí nhà kính, cải
thiện môi trường, góp phần ứng phó biến đổi khí hậu.
- Sản xuất nông nghiệp theo quy trình
an toàn, áp dụng các kỹ thuật canh tác tiên tiến, thân thiện với môi trường; ứng
dụng các giống lúa ngắn ngày năng suất cao để giảm phát thải khí nhà kính, tưới
tiêu tiết kiệm nước trong sản xuất lúa và các cây trồng khác, sử dụng phân ủ hữu
cơ (compost) trong sản xuất. Tuyên truyền và hướng dẫn nông dân sử dụng giống,
phân hóa học, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc hợp lý nhằm nâng cao tính cạnh
tranh của sản phẩm nông nghiệp, bảo vệ môi trường, hạn chế tối thiểu sự ảnh hưởng
trực tiếp, gián tiếp đến sức khỏe con người; đẩy mạnh công tác thanh tra kiểm
tra việc sản xuất, kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc thú y, phân bón và thức ăn chăn nuôi
- Hỗ trợ các dự án xử lý, tái sử dụng
phụ phẩm, phế phẩm nông nghiệp tạo ra thức ăn chăn nuôi, trồng nấm, làm nguyên liệu công nghiệp, biogas, phân
bón hữu cơ nhằm nâng cao giá trị sản xuất, giảm phát thải ô nhiễm. Phát triển
chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trường, xử lý triệt để chất thải, chủ động kiểm
soát, khống chế dịch bệnh; phát triển
đàn gia súc, gia cầm theo hướng tập trung và an toàn sinh học.
- Khuyến khích nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ tạo ra các sản phẩm nông nghiệp thân thiện với môi trường và nông
nghiệp thông minh.
- Duy trì diện tích rừng hiện có và đẩy
nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, nâng tỷ lệ che phủ rừng, nâng cao chất lượng
rừng, tăng khả năng hấp thụ khí CO2 của rừng, tăng sinh khối để tăng tích trữ các bon, huy động sự tham gia của
các thành phần kinh tế - xã hội trong
bảo tồn, phát triển bền vững rừng và các hệ sinh thái tự nhiên.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
các khu vực nuôi trồng thủy sản, áp dụng các quy trình nuôi thủy sản tiên tiến
tiết kiệm thức ăn, năng lượng và giảm phát thải chất hữu cơ, giảm thiểu rủi ro,
đảm bảo phát triển bền vững; tăng cường công tác kiểm soát an toàn vệ sinh thực
phẩm, giám sát dư lượng các chất độc hại trong nông thủy sản.
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp
và hộ gia đình đổi mới công nghệ, trang thiết bị nâng cao hiệu suất sử dụng
năng lượng trong sản xuất ở các làng nghề và các cơ sở ngành
nghề ở nông thôn. Thực hiện phòng chống ô nhiễm môi trường,
đảm bảo an toàn lao động ở các làng nghề và các cơ sở
ngành nghề ở nông thôn.
4. Xanh hóa sản xuất
4.1. Rà soát, triển khai quy hoạch
tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, sản phẩm, lĩnh vực giai đoạn đến
năm 2020, tầm nhìn đến trạm 2030; kế hoạch
phát triển của tỉnh; Đề án tái cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng tăng trưởng
xanh
4.1.1. Rà soát, triển khai quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch các ngành, lĩnh vực, sản phẩm
Nâng cao chất lượng công tác lập quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh phù hợp với Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh; tiếp tục triển
khai thực hiện Chương trình hành động Đề án tái cơ cấu nền kinh tế của tỉnh
giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 1767/QĐ-UBND ngày 18/9/2013 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 -
2020; tăng cường và nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu, dự báo, phục vụ tốt
cho công tác xây dựng và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án
phát triển kinh tế - xã hội.
- Rà soát quy hoạch tổng thể phát triển
ngành, lĩnh vực, sản phẩm theo hướng phát triển bền vững, đặc biệt những ngành
có tác động mạnh đến tài nguyên, môi trường, bảo đảm phát triển ngành bền vững,
bảo đảm sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, kiểm soát ô nhiễm và quản lý
chất thải có hiệu quả.
4.1.2. Rà soát quy hoạch phát triển
ngành công nghiệp từ quan điểm phát triển bền vững, thực hiện Chiến lược quốc
gia về tăng trưởng xanh
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy
hoạch, kế hoạch của ngành công thương nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển, đảm bảo
phù hợp với chiến lược, chương trình tăng trưởng xanh của Chính phủ, Bộ Công
thương và của tỉnh; tập trung khuyến khích, kêu gọi đầu tư các ngành công nghiệp
chế biến sâu, chế biến tinh, sản phẩm xuất khẩu, có giá trị gia tăng cao, hạn
chế chế biến thô sơ gây lãng phí tài nguyên; phát triển
các ngành công nghiệp hỗ trợ, sản xuất vật liệu xây không nung.
4.1.3. Rà soát quy hoạch phát triển
ngành giao thông vận tải thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
Rà soát các quy hoạch phát triển
ngành giao thông vận tải, xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh ngành
giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đảm bảo phát triển bền vững.
4.1.4. Rà soát quy hoạch phát triển
ngành xây dựng đến năm 2020 bền vững, phù hợp với thực hiện Chiến lược quốc gia
về tăng trưởng xanh
Rà soát các chiến lược, quy hoạch,
chương trình phát triển ngành xây dựng, phát triển vùng đô thị. Xây dựng khung
cơ chế về đô thị hóa xanh và kế hoạch tăng trưởng xanh của ngành xây dựng thực
hiện mục tiêu "xanh hóa" các vùng đô thị, giảm phát thải khí
nhà kính. Có lộ trình thực hiện các vật liệu xây dựng sạch, thay thế vật liệu có tác động xấu đến môi trường.
4.1.5. Rà soát quy hoạch phát triển
ngành tài nguyên và môi trường bền vững, thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh
Rà soát các quy hoạch phát triển
ngành tài nguyên và môi trường, quy hoạch sử dụng đất, xây dựng kế hoạch hành động
tăng trưởng xanh ngành tài nguyên và môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
4.1.6. Rà soát quy hoạch phát triển
ngành nông nghiệp và nông thôn trên quan điểm bền vững, thực hiện xanh hóa
ngành nông nghiệp
Rà soát quy hoạch phát triển ngành
nông nghiệp, lồng ghép các hành động tăng trưởng xanh vào quy hoạch phát triển
các lĩnh vực ngành nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2020, xây dựng kế hoạch hành động
tăng trưởng xanh ngành nông nghiệp nhằm phát triển bền vững, sử dụng tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên, kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải một cách có hiệu
quả, bảo vệ và hạn chế việc phá bỏ quá nhiều diện tích rừng đầu nguồn.
4.2. Cải thiện và phát triển kết cấu
hạ tầng bền vững
4.2.1. Hạ tầng giao thông
Đầu tư cải tạo, nâng cấp các hệ thống,
mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu
quả kinh tế, bảo vệ môi trường và có khả năng chống chịu biến đổi khí hậu, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục triển khai đẩy nhanh tiến độ các
công trình giao thông trọng điểm, kết nối với các địa bàn đảm bảo nhanh chóng,
thuận tiện.
4.2.2. Hạ tầng năng lượng
- Quy hoạch và đầu tư phát triển nguồn
điện, đường dây, trạm biến áp; cải thiện hệ thống mạng lưới cung cấp đảm bảo vận
hành tiết kiệm, hiệu quả đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và phát triển sản xuất của tỉnh.
Áp dụng các biện pháp, giải pháp công nghệ mới nâng cao chất lượng phân phối, đảm
bảo an toàn, giảm tổn thất điện năng, tiến tới xây dựng lưới
điện thông minh; đánh giá, rà soát đối với dự án nhiệt điện gây tác động xấu đến môi trường.
- Triển khai đúng lộ trình kinh
doanh, sử dụng xăng sinh học trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 418/QĐ-UBND
ngày 29/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch triển
khai lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền
thống trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
4.2.3. Hạ tầng thủy lợi
- Đầu tư, cải tạo các trạm bơm, hệ thống
thủy lợi nâng cao hiệu quả tưới tiêu phục vụ sản xuất, khuyến khích áp dụng các
giải pháp tưới tập trung, sử dụng năng lượng tái tạo từ mặt trời, sức nước, sức
gió phù hợp với điều kiện của từng địa phương.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các
chương trình, dự án nâng cấp hệ thống đê điều đảm bảo dân sinh, giao thông, ứng
phó với thiên tai, biến đổi khí hậu. Tăng cường đầu tư hệ thống thủy lợi với
thiết bị vận hành theo hướng hiện đại đảm bảo điều tiết, cung cấp và bảo vệ tốt
nguồn nước.
4.2.4. Tập trung phát triển hạ tầng
Công nghệ thông tin
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật về công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai các chương trình, đề án, dự án
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Nhà nước. Khuyến khích các doanh
nghiệp, tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và sản xuất, tiêu
dùng tiết kiệm năng lượng và tài nguyên.
4.3. Sử dụng hiệu quả và bền vững
các tài nguyên thiên nhiên, phát triển khu vực kinh tế xanh
4.3.1. Sử dụng hiệu quả và bền vững
các tài nguyên thiên nhiên
- Triển khai các hoạt động chống
thoái hóa đất, sử dụng có hiệu quả, bền vững tài nguyên đất. Xây dựng khung
chính sách và kế hoạch hành động về sử dụng và phát triển tài nguyên đất theo
hướng tăng trưởng xanh. Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân áp dụng
các biện pháp bảo vệ và làm giàu tài nguyên đất.
- Bảo vệ tài nguyên đất và nước giữ
cân bằng sinh thái. Xây dựng khung chính sách, kế hoạch hành động về sử dụng và
phát triển tài nguyên nước phù hợp với Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh.
4.3.2. Phát triển khu vực kinh tế
xanh
a) Áp dụng phương pháp sản xuất sạch
trong công nghiệp
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số
2377/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng
về hiệu quả áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức sản xuất sạch hơn cho các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn; hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm, hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường,...
nhằm mục tiêu giảm thiểu các phí tổn về nguyên, vật liệu, chi phí xử lý chất thải;
tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh; cải thiện vấn đề an toàn lao động trong sản xuất; nâng cao uy
tín của các doanh nghiệp và mối quan hệ với cộng đồng xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất sử dụng dán nhãn, bao bì hàng hóa thân thiện với môi trường, hạn
chế sử dụng các loại bao nilon, túi xách khó phân hủy gây ô nhiễm môi trường;
ưu tiên sử dụng hàng hóa dán nhãn sinh thái, hàng hóa có khả năng tái chế.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp nhằm nâng cao sức cạnh
tranh của hàng hóa trên thị trường; đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra vệ
sinh an toàn thực phẩm, tạo sự an tâm của người tiêu dùng.
- Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, thông qua các cuộc hội chợ, phiên
chợ đưa hàng Việt về nông thôn, tổ chức các điểm bán hàng Việt trên địa bàn tỉnh,
hình thành thói quen dùng hàng Việt của người dân. Khuyến khích, ưu đãi các
doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực phát triển kinh tế xanh, nhập khẩu và nội địa
hóa công nghệ xanh; nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ xanh, vật liệu
không nung, cấp thoát nước và xử lý chất thải, phát triển điện sinh khối; khuyến
khích các thành phần kinh tế, nhà đầu tư, doanh nghiệp, cá nhân áp dụng công
nghệ cao phát triển một số sản phẩm xanh truyền thống, chủ lực của tỉnh có thế mạnh như: Nông nghiệp, thủy sản, sản phẩm làng
nghề.
b) Sản xuất sạch, sản xuất xanh
trong nông nghiệp
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn; chính sách hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt; chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
Quy hoạch phát triển kinh tế nông nghiệp, thủy sản theo mô hình khép kín, ít chất
thải, nhất là trong chăn nuôi gia súc, gia cầm; nhân rộng các mô hình vùng lúa
chất lượng cao và cánh đồng mẫu lớn, mô hình công nghệ
sinh thái sinh học và bảo vệ môi trường; nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP...; áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất, hạn chế việc sử dụng thuốc, hóa chất trong trồng trọt và
chăn nuôi. Khuyến khích hỗ trợ hộ gia đình sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
c) Phát triển du lịch sinh thái
- Phát triển các loại hình, tour, tuyến
du lịch, chú trọng các loại hình du lịch như: Du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng,
du lịch dã ngoại. Xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, quy định về bảo vệ môi trường trong ngành du lịch; nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, áp dụng các tiêu chí về bảo vệ môi trường
trong du lịch; thẩm định và gắn nhãn du lịch xanh cho các cơ sở lưu trú du lịch
đạt tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững khi đủ điều kiện.
- Nghiên cứu và đề xuất ban hành các
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp du lịch sử dụng phương tiện vận chuyển,
trang thiết bị phục vụ du lịch thân thiện với môi trường, giảm lượng phát thải
khí nhà kính.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
hoạt động du lịch, du lịch sinh thái trong cộng đồng.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và triển khai thực hiện “xây dựng nếp sống
văn hóa - văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh.
4.4. Phát triển nguồn nhân lực
xanh, xây dựng mô hình doanh nghiệp xanh và có trách nhiệm xã hội trong sản xuất
4.4.1. Phát triển nguồn nhân lực xanh
- Hỗ trợ đào tạo nhân lực kỹ thuật
trong các ngành nghề thuộc lĩnh vực kinh tế xanh; đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền, thu hút các doanh nghiệp tham gia tuyển dụng, giới thiệu, tư vấn
việc làm cho người lao động tại sàn giao dịch việc làm.
- Gắn tăng trưởng kinh tế với an sinh
xã hội, ưu tiên phát triển kinh tế gắn với giải quyết việc làm, tăng cường công
tác giảm nghèo, tạo sinh kế, chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp, đẩy mạnh các
chương trình hỗ trợ về sản xuất và đời sống hộ nghèo và cận nghèo, các đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng, học
sinh, sinh viên về cơ hội và lợi ích của nghề nghiệp xanh.
4.4.2. Nâng cao nhận thức của
doanh nghiệp về tăng trưởng xanh
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức về tăng trưởng xanh cho các nhóm đối tượng doanh nghiệp, tổ chức các hoạt
động chia sẻ kinh nghiệm kỹ thuật và quản lý trong thực hiện tăng trưởng xanh
giữa các doanh nghiệp trong tỉnh và ngoài tỉnh.
- Thúc đẩy phong trào sản xuất “Hàng
Việt Nam chất lượng cao, thân thiện với môi trường” trong các doanh nghiệp.
5. Xanh hóa lối sống và thúc đẩy
tiêu dùng bền vững
5.1. Phát triển đô thị xanh và
bền vững
- Thực hiện Chương trình phát triển
đô thị, xây dựng, lập kế hoạch cải tạo đô thị theo tiêu chuẩn đô thị bền vững;
xây dựng thí điểm kế hoạch hành động xây dựng đô thị xanh ở một số khu đô thị mới
trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các giải pháp đồng bộ
trong thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, tránh tình trạng đào lấp
mặt đường, vỉa hè nhiều lần gây mất an toàn giao thông và mỹ quan đô thị. Khuyến
khích các đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công, áp dụng
các công nghệ mới, các nguyên liệu thay thế, sản phẩm mới thân thiện với môi
trường.
- Quy hoạch và quản lý quy hoạch đô
thị theo hướng tiếp cận đô thị bền vững (đô thị xanh, sinh thái và kinh tế,...)
với trọng tâm sử dụng và quản lý tài nguyên bền vững hợp lý, tránh tình trạng tập
trung dân số quá mức tại đô thị; quy hoạch không gian đô thị đảm bảo hiệu quả
kinh tế - sinh thái thuận lợi cho phát triển giao thông công cộng, tăng tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi
trường, tiết kiệm thời gian đi lại của dân cư; quy hoạch xây dựng nhà ở, giao
thông, cấp - thoát nước và xử lý rác thải đảm bảo khả năng tiếp cận cho người
dân với chất lượng tốt; hệ thống thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải, chất
thải rắn đô thị.
- Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng
đô thị đối với khu đô thị mới; cải tạo, chỉnh trang đô thị hiện hữu đảm bảo về
giao thông, cảnh quan, vệ sinh môi trường.
- Xây dựng đô thị xanh, đô thị sinh
thái, công trình xanh; khuyến khích ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng
tự nhiên, tiết kiệm năng lượng, các vật liệu hiện đại, thân thiện với môi trường,
sử dụng các giải pháp điều hòa, thông gió tự nhiên trong xây dựng, đặc biệt là ở
các tòa nhà cao tầng. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm
phục vụ cho xây dựng và sử dụng các công trình xây dựng xanh.
- Triển khai các hoạt động sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng; vận động thực hiện "công
trình Xanh" tiết kiệm năng lượng tại các cơ quan, doanh nghiệp, trung
tâm thương mại,... quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các tòa
nhà.
5.2. Xây dựng nông thôn mới với
lối sống hài hòa với môi trường thiên nhiên
- Đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường
trong quá trình xây dựng nông thôn mới, xây dựng nông thôn theo tiêu chuẩn ấp
văn hóa, gia đình văn hóa nông thôn mới, bảo vệ và phát triển cảnh quan và môi
trường xanh - sạch - đẹp - văn minh.
- Hỗ trợ thực hiện các mô hình sản xuất
theo quy trình sinh thái khép kín, mô hình xử lý tốt chất thải làng nghề. Đến
năm 2020, đảm bảo rác thải nông thôn được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn môi
trường.
- Tổ chức thực hiện tốt các dự án cấp
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, thực hiện đạt các mục tiêu của Chiến
lược quốc gia về cấp nước và Vệ sinh nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng công trình kinh tế và dân
sinh thích ứng với biến đổi khí hậu và chủ động phòng ngừa tác động của thiên
tai.
- Khuyến khích và hỗ trợ các hộ gia
đình nông thôn sử dụng rộng rãi các nguồn năng lượng tái tạo (biogas…).
5.3. Lối sống Xanh và tiêu dùng
bền vững
5.3.1.
Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Triển khai cuộc vận động thực
hiện “Lối sống Xanh”
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
đa dạng, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về lối sống xanh; phong trào xanh hóa
nhà ở, khu dân cư và nơi làm việc; thực hiện lối sống văn minh và bảo vệ môi
trường.
- Phổ biến phong trào 3T - "Tiết
kiệm, Tái chế, Tái sử dụng" trong cộng đồng dân cư.
b) Triển khai cuộc vận động thực
hiện "Sử dụng năng lượng tiết kiệm trong các hộ gia đình"; hướng dẫn
và khuyến khích các sáng kiến tiêu dùng bền vững
trong dân cư.
- Huy động sự tham gia của cộng đồng
trong tuyên truyền và thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong đời sống
sinh hoạt, sản xuất.
- Phát động phong trào tiêu dùng tiết
kiệm, nhất là đối với các hàng hóa về điện, nước, giấy, chống lãng phí, bảo vệ
và làm giàu thêm đối với tài nguyên và của cải xã hội. Tổ chức giám sát sản xuất
thực phẩm an toàn, khuyến khích và hỗ trợ kỹ thuật để người dân thực hiện các
mô hình sản xuất sinh thái.
- Đẩy mạnh các hình thức tuyên truyền,
biện pháp tiêu thụ và sử dụng thực phẩm an toàn, thực phẩm sạch. Tăng cường vai
trò giám sát của người dân trong quá trình sản xuất và tiêu dùng thực phẩm an
toàn. Vận động phong trào "Người Việt ưu tiên dùng hàng dán nhãn xanh, sản
phẩm thân thiện môi trường" đến người tiêu dùng.
5.3.2. Đối với cán bộ, công chức
a) Mở rộng ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và trong đời sống xã hội
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, điều hành công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung đầu tư xây dựng 100% cáp
quang đến trung tâm xã, phường, thị trấn; tập trung đầu tư nâng cấp mạng LAN
cho 100% các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện để kết nối mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
b) Cải thiện công tác y tế, chăm
sóc sức khỏe theo hướng bền vững
- Lồng ghép các tiêu chí liên quan tới
nhãn xanh trong việc sử dụng các sản phẩm (thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thực phẩm
chức năng, dụng cụ y tế...) và dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người dân.
- Tăng cường kiểm soát và áp dụng các
giải pháp xử lý chất thải y tế.
(Đính
kèm nhiệm vụ triển khai kế hoạch)
III. DANH MỤC HÀNH
ĐỘNG ƯU TIÊN
- Hồ điều hòa chống ngập úng thành phố
Trà Vinh;
- Nạo vét kênh trục và xây dựng công
trình điều tiết trên kênh tỉnh Trà Vinh.
- Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh
kế bền vững Đồng bằng sông Cửu Long, tiểu dự án kiểm soát nguồn nước thích ứng
với biến đổi khí hậu vùng Nam Măng Thít tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Long.
- Xây dựng các cầu trên tuyến đê biển
tỉnh Trà Vinh.
- Nâng cấp hệ thống đê sông toàn tỉnh.
- Nâng cấp hệ thống đê biển tỉnh Trà
Vinh (giai đoạn 2).
- Trồng rừng phòng hộ bảo vệ đê biển ứng
phó với biến đổi khí hậu tỉnh Trà Vinh.
- Chống sạt lở bảo vệ khu vực Cồn Hô, xã Đức Mỹ, huyện Càng Long và Kè chống sạt lở bờ sông xã Ninh Thới,
huyện Cầu Kè.
- Hệ thống thủy lợi Mỹ Văn - Rùm Sóc
- Cái Hóp, tỉnh Trà Vinh.
- Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã
Hiệp Thạnh thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (giai đoạn 4).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở,
Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ, chức năng, nhiệm
vụ của ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và Quyết định
số 1057/QĐ-UBND ngày 03/06/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (cùng với thời điểm báo cáo
kinh tế - xã hội năm).
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối đã giao tại Công văn số 750/UBND-NN ngày
03/3/2017; đồng thời chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổng hợp, lồng ghép mục
tiêu tăng trưởng xanh vào các mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh và tổ chức thực hiện các hoạt động của nội
dung tại khoản 2.2, mục 2 và điểm 4.1.1 khoản 4.1 mục 4 phần II Kế hoạch này.
Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình trong Kế
hoạch hành động; định kỳ đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường căn cứ nhiệm vụ, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường
tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các những nội dung
liên quan đến tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh; chủ trì phối hợp với các đơn
vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung tại điểm 4.1.5, khoản 4.1 và điểm
4.3.1, khoản 4.3 mục 4 phần II Kế hoạch này.
4. Sở Xây
dựng tổ chức triển khai các hoạt động ưu tiên thực hiện tăng trưởng xanh trong
ngành xây dựng; rà soát bổ sung, hoàn chỉnh về công tác quy hoạch đô thị; tham
mưu xây dựng, ban hành các chương trình, dự án tăng trưởng xanh trong lĩnh vực
phát triển đô thị gắn với cải thiện môi trường; đề xuất các cơ chế, phương án tổ
chức, hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, dự án nhằm thực hiện Kế hoạch
này. Tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo kết
quả với Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thực
hiện các hoạt động của nội dung tại điểm: 4.1.4 khoản 4.1, mục 4 và khoản 5.1,
mục 5 phần II Kế hoạch này.
5. Sở
Công Thương căn cứ các văn bản có liên quan triển khai các hoạt động tăng trưởng
xanh trong lĩnh vực Công Thương, gồm xác định các ngành, phân ngành, doanh nghiệp
sử dụng nhiều tài nguyên, năng lượng, có tổng lượng phát thải khí nhà kính lớn...
đồng thời tổ chức thực hiện các nội dung tại khoản 3.1 mục 3; điểm: 4.1.2 khoản
4.1; điểm 4.2.2; tiết a, điểm 4.3.2; điểm 4.4.2 mục 4 và tiết b, điểm 5.3.1,
khoản 5.3 mục 5 phần II Kế hoạch này.
6. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các nội dung ưu tiên thực hiện
tăng trưởng xanh trong ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn; rà soát, bổ sung quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
phù hợp với tăng trưởng xanh; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực
hiện các hoạt động của nội dung tại khoản 3.3 mục 3; điểm:
4.1.6 khoản 4.1; điểm 4.2.3 khoản 4.2; tiết b, điểm 4.3.2 khoản 4.3 mục 4 và
khoản 5.2 mục 5 phần II Kế hoạch này.
7. Sở
Giao thông Vận tải:
- Thực hiện lồng ghép tăng trưởng
xanh trong quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh;
triển khai cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015; tiếp tục triển khai
đẩy nhanh tiến độ các công trình giao thông trọng điểm, kết nối với các địa bàn
đảm bảo nhanh chóng, thuận tiện, thúc đẩy phát triển của các địa phương
- Khuyến khích các doanh nghiệp vận tải
sử dụng nhiên liệu CNG, LPG, năng lượng mặt trời và phương tiện sử dụng công
nghệ mới, ít tiêu tốn nhiên liệu;
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có
liên quan thực hiện các nội dung tại khoản 3.2 mục 3; điểm: 4.1.3 khoản 4.1; điểm
4.2.1 và phối hợp với Sở Công thương thực hiện điểm 4.2.2 khoản 4.2 mục 4 phần
II Kế hoạch này.
8. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành có liên quan xây dựng các chương
trình, dự án tăng trưởng xanh trong lĩnh vực văn hóa - xã
hội, giáo dục và đào tạo, các hoạt động xã hội; thực hiện các hoạt động của nội
dung tại điểm: 4.4.1 khoản 4.4, mục 4 phần II Kế hoạch này.
9. Sở
Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh
xây dựng các chuyên trang, chuyên mục giáo dục và nâng cao ý thức về tăng trưởng
xanh; tăng cường thời lượng phát sóng và thường xuyên đưa tin về các hoạt động
liên quan đến tăng trưởng xanh; đồng thời, tổ chức thực hiện các hoạt động của
nội dung tại điểm 4.2.4 khoản 4.2, mục 4 và tiết a, điểm 5.3.2 khoản 5.3, mục 5
phần II Kế hoạch này.
10. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực
hiện các hoạt động của nội dung tại tiết c, điểm 4.3.2 khoản 4.3 mục 4 và tiết
a điểm 5.3.1 khoản 5.3, mục 5 phần II Kế hoạch này.
11. Sở Y
tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các hoạt động của nội
dung tại tiết b, điểm 5.3.2, khoản 5.3, mục 5 phần II Kế hoạch này.
12. Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, vận động
đoàn viên, hội viên về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững đến toàn thể
người dân trên địa bàn và các tổ chức thành viên.
Trên đây là Kế hoạch hành động triển
khai thực hiện tăng trưởng xanh giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh bổ
sung, các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản
ảnh về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
NHIỆM
VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN
2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT
|
Nhiệm
vụ/công việc cụ thể
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kết
quả thực hiện
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Cơ
chế, chính sách
|
2
|
Xây dựng khung theo dõi, đánh giá
thực hiện Chiến lược Tăng trưởng xanh khi được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Khung
theo dõi, đánh giá
|
3
|
Thực hiện giảm cường độ phát thải
khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, cụ thể:
Nâng cao nhận thức và năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
trong sản xuất và sinh hoạt, trong lĩnh vực giao thông vận tải
và đổi mới kỹ thuật canh tác trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy sản
|
Sở
Công thương, Sở TN&MT, Sở GTVT, Sở NN&PTNT
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Kế
hoạch, mô hình
|
4
|
Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch,
kế hoạch phát triển KT-XH tỉnh Trà Vinh phù hợp với Chiến lược tăng trưởng
xanh của quốc gia; Rà soát, triển khai quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội, quy hoạch các ngành, lĩnh vực, sản phẩm
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Các
Sở, Ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Quy
hoạch, Đề án
|
5
|
Tăng cường thu hút đầu tư vào tỉnh
Trà Vinh theo hướng có chọn lọc các dự án có chất lượng, sử dụng tiết kiệm
tài nguyên, năng lượng, công nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Cơ
chế, chính sách
|
6
|
Rà soát quy hoạch phát triển ngành
công nghiệp thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Quy
hoạch, Kế hoạch
|
7
|
Rà soát quy hoạch phát triển ngành
giao thông vận tải thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Quy
hoạch, Kế hoạch
|
8
|
Rà soát quy hoạch phát triển ngành
xây dựng bền vững, phù hợp với thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Chiến
lược, Quy hoạch, Kế hoạch
|
9
|
Rà soát quy hoạch phát triển ngành
tài nguyên và môi trường bền vững, thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh
|
Sở
TN&MT
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Quy
hoạch, Kế hoạch
|
10
|
Rà soát quy hoạch phát triển ngành
nông nghiệp và nông thôn trên quan điểm bền vững, thực hiện xanh hóa ngành
nông nghiệp
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Quy
hoạch, Kế hoạch
|
11
|
Hoàn thiện và phát triển kết cấu hạ
tầng bền vững
|
Sở
GTVT, Sở Công thương, Sở NN&PTNT, Sở TT&TT
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Hạ tầng giao thông, hạ tầng năng lượng,
hạ tầng thủy lợi, hạ tầng Công nghệ thông tin được đầu tư và cải thiện
|
12
|
Sử dụng hiệu quả và bền vững các
tài nguyên thiên nhiên
|
Sở
TN&MT
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Kế
hoạch, chính sách
|
13
|
Áp dụng sản xuất sạch trong công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Chính
sách, hướng dẫn, hỗ trợ
|
14
|
Sản xuất sạch, sản xuất xanh trong
nông nghiệp, trong đó:
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng bền vững và thân thiện với môi trường;
phát triển chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trường, chủ động
kiểm soát, khống chế dịch bệnh; phát triển đàn gia súc, gia cầm theo hướng tập
trung và an toàn sinh học
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Quy
hoạch, chính sách, hỗ trợ, mô hình
|
15
|
Phát triển các mô hình du lịch sinh
thái, du lịch thân thiện với môi trường, du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa
|
Sở
VH, TT&DL
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Kế
hoạch, chính sách, mô hình
|
16
|
Phát triển nguồn nhân lực xanh, xây
dựng mô hình doanh nghiệp xanh và có trách nhiệm xã hội trong sản xuất
|
Sở
LĐ, TB&XH, Sở TT&TT, Sở GD&ĐT
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Kế
hoạch, tuyên truyền, hỗ trợ
|
17
|
Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu
dùng bền vững, trong đó đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý nhà nước; quan
tâm đầu tư hạ tầng CNTT trên địa bàn;
|
Sở
XD, Sở NN&PTNT, Sở Công thương, Sở TT&TT, Sở Y tế
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Chương
trình, Quy hoạch, kế hoạch, các địa phương đạt tiêu chí 17 về môi trường và
an toàn thực phẩm
|
18
|
Xử lý rác thải y tế có hiệu quả; ứng
dụng công nghệ trong xử lý rác thải y tế như: Lò đốt, các bể lắng tụ, công
nghệ sinh học, đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Xây
dựng kế hoạch, chính sách
|
19
|
Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng
đô thị, cải tạo, chỉnh trang các đô thị hiện hữu đảm bảo
về giao thông, cảnh quan, vệ sinh môi trường
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Xây
dựng kế hoạch, chính sách
|
20
|
Khuyến khích các đơn vị tư vấn thiết
kế, nhà thầu áp dụng công nghệ mới, vật liệu xanh thân thiện với môi trường
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Xây
dựng kế hoạch, chính sách
|
21
|
Nâng cao chất lượng công tác kiểm định
xe cơ giới; kiểm tra nghiêm ngặt tiêu chuẩn khí thải đảm bảo đúng quy định
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Xây
dựng kế hoạch, Đề án
|
22
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản
lý nhà nước; quan tâm đầu tư hạ tầng CNTT trên địa bàn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Xây
dựng kế hoạch, Đề án, mô hình
|