|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 108/QĐ-UBND 2017 người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ninh Thuận
Số hiệu:
|
108/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Bình
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
23 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM
2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Quyết
định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy
định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Kế hoạch số 4700/KH-UBND
ngày 09/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc triển khai thực
hiện Quyết định 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân Tộc
tại Tờ trình số 01/TTr-BDT ngày 09/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận
năm 2017, với tổng số 124 người (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị địa phương:
1. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp
với các ngành chức năng liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn
cứ danh sách được phê duyệt triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo đúng quy định tại
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ; Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ; đồng thời có trách nhiệm theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện, định kỳ báo
cáo kết quả thực hiện chế độ chính sách người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số về Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân
tộc.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách đối
với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo
đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Mặt trận,
đoàn thể có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Ban Dân vận tỉnh ủy;
- Công An tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PVP, NC;
- Lưu: VT, KGVX. NVT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
DANH
SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 108/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Đơn
vị
|
Năm
sinh
|
Dân tộc
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Thôn
|
Xã
|
I
|
Huyện
Bác Ái
|
1
|
Pa Tâu Axá Thiên
|
1957
|
|
Raglai
|
Tà
Lọt
|
Phước
Hòa
|
|
2
|
Katơr Thị Liễu
|
|
1953
|
Raglai
|
Chà
Panh
|
''
|
|
3
|
Pi Năng Tuyển
|
1966
|
|
Raglai
|
Núi
Rây
|
Phước
Chính
|
|
4
|
Ca Dá Nhai
|
1949
|
|
Raglai
|
Suối
Khô
|
''
|
|
5
|
Katơr Tiên
|
1963
|
|
Raglai
|
Suối
Rớ
|
''
|
|
6
|
Pi Năng Trách
|
1952
|
|
Raglai
|
Ma
Oai
|
Phước
Thắng
|
|
7
|
Mai Văn Duối
|
1963
|
|
Raglai
|
Ma
Ty
|
''
|
|
8
|
Pi Năng Bình
|
1950
|
|
Raglai
|
Hà
Lá Hạ
|
''
|
|
9
|
Katơr Đống
|
1950
|
|
Raglai
|
Chà
Đung
|
''
|
|
10
|
Pi Năng Xuân
|
1959
|
|
Raglai
|
Suối
Lỡ
|
Phước
Thành
|
|
11
|
Pi Năng Đua
|
1958
|
|
Raglai
|
Đá
Ba Cái
|
''
|
|
12
|
Pi Năng Thân
|
1980
|
|
Raglai
|
Ma
Dú
|
''
|
|
13
|
Chamaléa Xuyến
|
1963
|
|
Raglai
|
Ma
Nai
|
''
|
|
14
|
Katơr Lâm
|
1966
|
|
Raglai
|
Ma Rớ
|
''
|
|
15
|
Chamalé Xiết
|
1958
|
|
Raglai
|
Đá
Trắng
|
Phước
Tân
|
|
16
|
Chamaléa Yếu
|
1966
|
|
Raglai
|
Ma
Ty
|
''
|
|
17
|
Mấu Văn Dương
|
1947
|
|
Raglai
|
Ma
Lâm
|
''
|
|
18
|
Katơr Văn
|
1958
|
|
Raglai
|
Rã
Trên
|
Phước
Trung
|
|
19
|
Katơr Nhi
|
1948
|
|
Raglai
|
Rã
Giữa
|
''
|
|
20
|
Chamaléa Thị
Lan
|
|
1957
|
Raglai
|
Tham
Dú
|
''
|
|
21
|
Katơr Du
|
1948
|
|
Raglai
|
Đồng
Dày
|
''
|
|
22
|
Pi Năng Xấn
|
1953
|
|
Raglai
|
Tà
Lú 1
|
Phước
Đại
|
|
23
|
Chamalé Giáp
|
1958
|
|
Raglai
|
Tà
Lú 2
|
''
|
|
24
|
Pi Năng Thái
|
1959
|
|
Raglai
|
Tà
Lú 3
|
''
|
|
25
|
Pi Năng Viết
|
1959
|
|
Raglai
|
Ma
Hoa
|
''
|
|
26
|
Pi Lao Tình
|
1955
|
|
Raglai
|
Châu
Đắc
|
''
|
|
27
|
Pi Năng Thiêng
|
1956
|
|
Raglai
|
Hành
Rạc 1
|
Phước
Bình
|
|
28
|
Katơr Dũng
|
1963
|
|
Raglai
|
Gia
É
|
''
|
|
29
|
Pi Năng Thu
|
1932
|
|
Ragiai
|
Bạc
Rây 1
|
''
|
|
30
|
Pi Năng Vanh
|
1960
|
|
Raglai
|
Bạc
Rây 2
|
''
|
|
31
|
Bình Tô Hà Ca
|
1957
|
|
Churu
|
Bố
Lang
|
''
|
|
32
|
Pi Năng Liêng
|
1949
|
|
Ragiai
|
Hành
Rạc 2
|
''
|
|
33
|
Pi Năng Tiếu
|
1979
|
|
Raglai
|
Trà
Co 1
|
Phước
Tiến
|
|
34
|
Chamaléa Đức
|
1947
|
|
Raglai
|
Trà
Co 2
|
''
|
|
35
|
Pi Năng Chấm
|
1950
|
|
Raglai
|
Suối
Rua
|
''
|
|
36
|
Pi Lao Long
|
1980
|
|
Raglai
|
Đá
Bàn
|
''
|
|
37
|
Chamaléa Thị Hà
|
|
1950
|
Raglai
|
Suối
Đá
|
''
|
|
II
|
Huyện Ninh Phước
|
|
38
|
Hải Gốc
|
1945
|
|
Chăm
|
Khu
phố 6
|
Phước
Dân
|
|
39
|
Đàng Chí Quyết
|
1971
|
|
Chăm
|
Khu
phố 7
|
''
|
|
40
|
Thách Đich
|
1937
|
|
Chăm
|
Khu
phố 11
|
''
|
|
41
|
Trương Văn Tân
|
1969
|
|
Chăm
|
Khu
phố 12
|
''
|
|
42
|
Bá Văn Thẩm
|
1950
|
|
Chăm
|
Khu
phố 13
|
''
|
|
43
|
Hán Văn Ba
|
1952
|
|
Chăm
|
Hữu
Đức
|
Phước
Hữu
|
|
44
|
Tạ Bích
|
1957
|
|
Chăm
|
Tân
Đức
|
''
|
|
45
|
Quảng Giỏi
|
1943
|
|
Chăm
|
Thành
Đức
|
''
|
|
46
|
Lưu Hương
|
1953
|
|
Chăm
|
Hậu
Sanh
|
''
|
|
47
|
Lưu Văn Thính
|
1969
|
|
Chăm
|
Hoài
Ni
|
Phước
Thái
|
|
48
|
Lưu Tích Quân
|
1943
|
|
Chăm
|
Hoài
Trung
|
''
|
|
49
|
Thạch Ngọc Su
|
1949
|
|
Chăm
|
Như
Bình
|
''
|
|
50
|
Lưu Văn Trận
|
1951
|
|
Chăm
|
Như
Ngọc
|
''
|
|
51
|
Ja Miêu Tuấn
|
1954
|
|
Raglai
|
Tà
Dương
|
''
|
|
52
|
Mang Ngọc
|
1967
|
|
Raglai
|
Liên
Sơn 2
|
Phước
Vinh
|
|
53
|
Trượng Thổ
|
1940
|
|
Chăm
|
Chất
Thường
|
Phước
Hậu
|
|
54
|
Quảng Đại Thắng
|
1945
|
|
Chăm
|
Hiếu
Lễ
|
''
|
|
55
|
Bá Bình Lợi
|
1940
|
|
Chăm
|
Phước
Đồng 1
|
''
|
|
56
|
Đổng Bạ
|
1952
|
|
Chăm
|
Phước
Đồng 2
|
''
|
|
57
|
Đổng Hộ
|
1949
|
|
Chăm
|
Phú
Nhuận
|
Phước
Thuận
|
|
58
|
Kiều Thanh Nhiên
|
1960
|
|
Chăm
|
Tuấn
Tú
|
An
Hải
|
|
59
|
Báo Hưng
|
1935
|
|
Chăm
|
Thành
Tín
|
Phước
Hải
|
|
III
|
Huyện Thuận Bắc
|
60
|
Đá Mài Tiếng
|
1955
|
|
Raglai
|
Động
Thông
|
Phước
Chiến
|
|
61
|
Chamaléa Tri
|
1944
|
|
Raglai
|
Đầu
Suối A
|
''
|
|
62
|
Katơr Tiếp
|
1958
|
|
Raglai
|
Ma
Trai
|
''
|
|
63
|
Chamaléa Nêu
|
1950
|
|
Raglai
|
Đầu
Suối B
|
''
|
|
64
|
Katơr Thừa
|
1950
|
|
Raglai
|
Tập
Lá
|
''
|
|
65
|
Katơr Tượng
|
1961
|
|
Raglai
|
Đá
Mài Trên
|
Phước
Kháng
|
|
66
|
Chamaléa Tái
|
1956
|
|
Raglai
|
Đá
Mài Dưới
|
''
|
|
67
|
Chamaléa Niếu
|
1952
|
|
Raglai
|
Đá
Liệt
|
''
|
|
68
|
Katơr Tham
|
1948
|
|
Raglai
|
Cẩu
Đá
|
''
|
|
69
|
Chamaléa Trượng
|
1963
|
|
Raglai
|
Suối
Le
|
''
|
|
70
|
Mang Thị Điền
|
|
1955
|
Raglai
|
Xóm
Bằng
|
Bắc
Sơn
|
|
71
|
Thị Chi
|
|
1958
|
Raglai
|
Xóm
Bằng II
|
''
|
|
72
|
Lượng Thị
|
1949
|
|
Chăm
|
Bỉnh
Nghĩa
|
''
|
|
73
|
Mấu Văn Sinh
|
1946
|
|
Raglai
|
Suối
Giếng
|
Công
Hải
|
|
74
|
Tain Lin
|
1963
|
|
Raglai
|
Suối
Vang
|
''
|
|
75
|
Mai Ngọc Cậu
|
1946
|
|
Raglai
|
Kà
Rôm
|
''
|
|
76
|
Pi Năng Thị Hường
|
|
1982
|
Raglai
|
Xóm
Đèn
|
''
|
|
77
|
Baxit Reo
|
1964
|
|
Raglai
|
Ba Hồ
|
''
|
|
78
|
Chamalé Thích
|
1956
|
|
Raglai
|
Bà
Râu 1
|
Lợi
Hải
|
|
79
|
Katơr Tý
|
1955
|
|
Raglai
|
Bà
Râu 2
|
''
|
|
80
|
Katơr Nhu
|
1946
|
|
Raglai
|
Kiền
Kiền 2
|
''
|
|
81
|
Katơr Khéo
|
1964
|
|
Raglai
|
Ấn
Đạt
|
''
|
|
82
|
Katơr Thân
|
1935
|
|
Raglai
|
Suối
Đá
|
''
|
|
IV.
|
Huyện Ninh Hải
|
83
|
Mang Hàng
|
1957
|
|
Raglai
|
Đá
Hang
|
Vĩnh
Hải
|
|
84
|
Cao Văn Đen
|
1968
|
|
Raglai
|
Cầu
Gãy
|
''
|
|
85
|
Thành Công Hanh
|
1963
|
|
Chăm
|
Phước
Nhơn 1
|
Xuân
Hải
|
|
86
|
Nguyễn Thị Phản
|
|
1960
|
Chăm
|
Phước
Nhơn 2
|
''
|
|
87
|
Đạo Thanh Tân
|
1956
|
|
Chăm
|
Phước
Nhơn 3
|
''
|
|
88
|
Đạo Thanh Bổ
|
1947
|
|
Chăm
|
An
Nhơn
|
''
|
|
V.
|
Huyện Ninh Sơn
|
89
|
Ya Tuyên
|
1971
|
|
Raglai
|
Trà
Giang 2
|
Lương
Sơn
|
|
90
|
Đồng Nhai
|
1959
|
|
Raglai
|
Trà
Giang 3
|
''
|
|
91
|
Ya Âm
|
1951
|
|
Raglai
|
Trà
Giang 4
|
''
|
|
92
|
Katơr Rớt
|
1948
|
|
Raglai
|
Tân
Định
|
Hòa
Sơn
|
|
93
|
Bo Thanh Bang
|
1958
|
|
Raglai
|
Mỹ
Hiệp
|
Mỹ
Sơn
|
|
94
|
Chềnh Làng Lam
|
1934
|
|
Nùng
|
Phú
Thạnh
|
''
|
|
95
|
Vầy Phốc Hỷ
|
1972
|
|
Nùng
|
Nha
Húi
|
''
|
|
96
|
Chăm lía Ya Thanh
|
1973
|
|
K'ho
|
Gòn
2
|
Lâm
Sơn
|
|
97
|
Katơr Ya Lê
|
1950
|
|
Raglai
|
Gòn
1
|
''
|
|
98
|
Jơ Ngó Ha Hoàng
|
1972
|
|
K'ho
|
Tầm
Ngân 1
|
''
|
|
99
|
So Hao Ha Đa
|
1958
|
|
K'ho
|
Tầm
Ngân 2
|
''
|
|
100
|
Jaia Ya Sa
|
1961
|
|
Raglai
|
Lập
Lá
|
''
|
|
101
|
Bá Năng Cang
|
1945
|
|
Raglai
|
Thôn
Do
|
Ma
Nới
|
|
102
|
Ka Tơr Siêu
|
1957
|
|
Ragiaỉ
|
Gia
Hoa
|
''
|
|
103
|
Tà Yên Hoàng
|
1952
|
|
Raglai
|
Gia
Rót
|
''
|
|
104
|
Pi Năng Banh
|
1962
|
|
Raglai
|
Hà
Dài
|
''
|
|
105
|
Cà Mau Viên
|
1974
|
|
Raglai
|
Tà
Nôi
|
''
|
|
106
|
Chamaléa Thơ
|
1948
|
|
Raglai
|
Thôn
Ú
|
''
|
|
107
|
Trần Ất
|
1973
|
|
Râglaỉ
|
Lương
Giang
|
Quảng
Sơn
|
|
108
|
Trịnh Vui
|
1960
|
|
Raglai
|
Láng
Ngựa
|
Nhơn
Sơn
|
|
109
|
Mang Đức
|
1959
|
|
Raglai
|
Núi
Ngỗng
|
''
|
|
110
|
Đạo Văn Cu
|
1951
|
|
Chăm
|
Lương
Tri
|
''
|
|
VI
|
Huyện Thuận Nam
|
111
|
Bá Trung Tín
|
1959
|
|
Chăm
|
Văn
Lâm 1
|
Phước
Nam
|
|
112
|
Não Văn Sáu
|
1952
|
|
Chăm
|
Văn Lâm 2
|
''
|
|
113
|
Bá Văn Trò
|
1948
|
|
Chăm
|
Văn
Lâm 3
|
''
|
|
114
|
Kiều Dảnh
|
1950
|
|
Chăm
|
Văn
Lâm 4
|
''
|
|
115
|
Ngân Cẩm
|
1954
|
|
Chăm
|
Phước
Lập
|
''
|
|
116
|
Ca Giá Dân
|
1935
|
|
Raglai
|
Rồ Ôn
|
Phước
Hà
|
|
117
|
Bà Rá Lài
|
1962
|
|
Raglai
|
Giá
|
''
|
|
118
|
Bà Rá Gió
|
1972
|
|
Raglai
|
Tân
Hà
|
''
|
|
119
|
Trà Văn Có
|
1938
|
|
Raglai
|
Trà
Nô
|
''
|
|
120
|
Chamaléa Đới
|
1965
|
|
Raglai
|
Là A
|
''
|
|
121
|
Từ Công Xiêng
|
1937
|
|
Chăm
|
Vụ
Bổn
|
Phước
Ninh
|
|
122
|
Phú Bình Đồn
|
1946
|
|
Chăm
|
Tân
Bổn
|
''
|
|
123
|
Châu Vãn Tứ
|
1948
|
|
Chăm
|
Hiếu
Thiện
|
''
|
|
VII
|
TP. Phan Rang-Tháp Chàm
|
124
|
Châu Kim Mỹ
|
1953
|
|
Chăm
|
Thành
Ý
|
Thành
Hải
|
|
* Tổng cộng: 124 người (Ragiai: 83; Chăm: 35; K'ho: 03; Nùng: 02, Churu: 01)
- Bác Ái: 37 người (36 Raglai, 01
Chum)
|
- Ninh Sơn: 22 người (Raglai: 16; K’ho: 03; Chăm: 01; Nùng: 02).
|
- Ninh Phước: 22 người (Chăm: 20;
Raglai: 02)
|
|
- Thuận Bắc: 23 người (Raglai: 22;
Chăm: 01)
|
- Thuận Nam: 13 người (Chăm: 08;
Raglai:05)
|
- Ninh Hải: 06 người (Chăm: 04;
Raglai: 02)
|
- TP.PR-TC: 01 người (Chăm: 01)
|
Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số ngày 23/01/2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
13.267
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|