THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1014/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH
LẬP BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về Phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP
ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14
ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành
Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương), gồm các thành viên
theo danh sách kèm theo .
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Ban Chỉ
đạo Trung ương có chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, phối
hợp giải quyết những công việc liên quan đến quản lý, điều hành và tổ chức thực
hiện các giải pháp để đạt được mục tiêu của Đề án tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (Đề án)
và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (Chương trình).
2. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Nghiên
cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách có liên quan
để thực hiện hiệu quả Chương trình và các nhiệm vụ, giải pháp khác của Đề án.
b) Giúp Thủ
tướng Chính phủ điều phối hoạt động giữa các Bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương
và các địa phương trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình và
các nhiệm vụ, giải pháp khác của Đề án.
c) Giúp Thủ
tướng Chính phủ đôn đốc các bộ, ngành cơ quan trung ương và các địa phương
trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế, chính sách liên quan đến
quản lý, điều hành Chương trình và triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
khác của Đề án; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong
quá trình thực hiện .
Điều 3. Hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Trưởng
Ban Chỉ đạo Trung ương quy định Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương và
phân công nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.
2. Các thành viên của Ban Chỉ đạo Trung ương làm việc theo chế độ kiêm
nhiệm theo sự phân công cụ thể bằng văn bản của Thủ trưởng các Bộ, cơ quan liên
quan. Trong trường hợp có sự thay đổi Lãnh đạo tham gia Ban Chỉ đạo Trung ương,
cơ quan liên quan có văn bản báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương để bổ sung,
điều chỉnh thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.
3. Đơn vị
giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Văn phòng
điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 đặt tại Ủy ban Dân tộc,
giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và trực tiếp giúp việc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc - Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương để quản lý, tổ
chức thực hiện Chương trình và các nhiệm vụ, giải pháp khác của Đề án; sử dụng
biên chế của Ủy ban Dân tộc và được bố trí kinh phí hoạt động trong kinh phí
thường xuyên của Ủy ban Dân tộc.
b) Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định đơn vị, cá nhân trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để giúp việc Ban chỉ đạo Trung ương về quản lý nhà nước đối với Chương trình
mục tiêu quốc gia và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo phân công
của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương và theo quy định của pháp luật.
c) Thủ
trưởng các Bộ, cơ quan liên quan khác quyết định đơn vị, cá nhân giúp việc
thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương trong lĩnh vực được phân công theo dõi.
4. Trưởng
Ban Chỉ đạo Trung ương sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; các Phó Trưởng
Ban Chỉ đạo Trung ương sử dụng con dấu của cơ quan công tác.
Điều 4. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương do ngân sách nhà nước đảm
bảo, được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm của Ủy ban Dân
tộc, Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, cơ quan liên quan và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các thành viên của Ban Chỉ đạo Trung ương
nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Điều 1;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- VPCP: BTCN các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, QHĐP (3b) S.Tùng.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH SÁCH
THÀNH
VIÊN BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH
TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Ông
Trương Hòa Bình, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ - Trưởng ban;
2. Ông Đỗ
Văn Chiến, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc - Phó Trưởng ban thường trực;
3. 01 Lãnh
đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Phó Trưởng ban;
4. 01 Lãnh
đạo Bộ Tài chính - Phó Trưởng ban;
5. 01 Lãnh
đạo Văn phòng Chính phủ - Thành viên;
6. 01 Lãnh
đạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Thành viên;
7. 01 Lãnh
đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành viên;
8. 01 Lãnh
đạo Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch - Thành viên;
9. 01 Lãnh
đạo Bộ Y tế - Thành viên;
10. 01 Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thành viên;
11. 01 Lãnh
đạo Bộ Quốc phòng - Thành viên;
12. 01 Lãnh
đạo Bộ Công an - Thành viên;
13. 01 Lãnh
đạo Bộ Nội vụ - Thành viên;
14. 01 Lãnh
đạo Bộ Khoa học và Công nghệ - Thành viên;
15. 01 Lãnh
đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Thành viên;
16. 01 Lãnh
đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường - Thành viên;
17. 01 Lãnh
đạo Bộ Giao thông vận tải - Thành viên;
18. 01 Lãnh
đạo Bộ Xây dựng - Thành viên;
19. 01 Lãnh
đạo Bộ Công thương - Thành viên;
20. 01 Lãnh
đạo Bộ Tư pháp - Thành viên;
21. 01 Lãnh
đạo Bộ Thông tin Truyền thông - Thành viên;
Mời lãnh đạo các cơ quan tham
gia Ban Chỉ đạo:
22. 01 Lãnh
đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Thành viên;
23. 01 Lãnh
đạo Liên minh Hợp tác xã Việt Nam - Thành viên;
24. 01 Lãnh
đạo Trung ương Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh - Thành viên;
25. 01 Lãnh
đạo Trung ương Hội Nông dân Việt Nam - Thành viên;
26. 01 Lãnh
đạo Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - Thành viên.
27 . 01 Lãnh đạo Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam - Thành viên./.