ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2018/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 18 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật Ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội Văn
học Nghệ thuật tỉnh và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Giải
thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
28/5/2018 và thay thế Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh
Quảng Trị về ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT/Tỉnh ủy, TT/HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
QUY CHẾ
GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành theo Quyết định số: 07/2018/QĐ-UBND, ngày 18/5/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi
của giải thưởng:
Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh
Quảng Trị.
Điều 2. Mục đích,
ý nghĩa:
Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh
Quảng Trị tặng cho các tác giả có tác phẩm văn học nghệ thuật đạt giá trị cao về
nội dung tư tưởng và nghệ thuật. Giải thưởng nhằm khẳng định những thành quả
lao động sáng tạo của các tác giả sáng tác văn học nghệ thuật ở Quảng Trị hàng
năm; động viên các tác giả không ngừng say mê sáng tạo nhiều tác phẩm văn học
nghệ thuật có giá trị phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương và trong cả nước.
Điều 3. Thời
gian xét giải thưởng:
Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh
Quảng Trị được xét, công nhận hàng năm.
Thời hạn được xét từ 30/9 năm trước đến
30/9 năm xét giải.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU
CHUẨN, CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG
Điều 4. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Quy chế này quy định tiêu chuẩn,
cơ cấu giải thưởng, quy trình thủ tục và hồ sơ xét Giải thưởng Văn học Nghệ thuật
tỉnh Quảng Trị hàng năm.
2. Quy chế này áp dụng đối với tác giả
là hội viên Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị; cơ quan nhà nước, các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị.
Điều 5. Tiêu chuẩn
xét giải thưởng:
1. Về nội dung tư tưởng: Tác phẩm văn
học nghệ thuật phải mang tính chân thực, tính dân tộc, tính nhân văn, tính giáo
dục sâu sắc; phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật
của Nhà nước. Tác phẩm phải đem lại các giá trị nhân văn đích thực, dân chủ, có
tác dụng thiết thực với xã hội, xây dựng con người Việt Nam yêu nước, có đời sống
tinh thần trong sáng, lành mạnh.
2. Về nghệ thuật: Tác phẩm phải có
giá trị thẩm mỹ, có tính sáng tạo, sinh động, hấp dẫn, mang lại cảm xúc cho
công chúng; có tính hiện đại và bản sắc dân tộc; có hình thức phù hợp với nội
dung.
3. Tác động xã hội: Là tác phẩm khẳng
định sức sống trong lòng công chúng, được công chúng thưởng thức mến mộ và đọng
lại những giá trị về tư tưởng, thẩm mỹ và tính nhân văn trong lòng công chúng.
Điều 6. Điều kiện
xét giải
1. Là các tác phẩm văn học nghệ thuật
đã được công bố từ cấp Sở, Ban, Ngành và tương đương trở lên, gồm: In thành
sách; in trên báo, tạp chí; tham gia triển lãm; biểu diễn phục vụ công chúng;
truyền phát trên các kênh thông tin đại chúng; đã xây dựng thành công trình, hoặc
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phải có giấy xác nhận hoặc chứng nhận của
cấp có thẩm quyền về việc công bố tác phẩm. Mỗi tác giả được gửi tác phẩm dự giải
ở nhiều chuyên ngành.
2. Những tác phẩm
đã được các Bộ, Ngành, các Hội chuyên ngành Trung ương hoặc các tỉnh, thành phố
khác trao giải thưởng thì không được tham gia xét trao giải thưởng.
3. Tác phẩm văn học nghệ thuật phải đảm
bảo không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu nại về nội dung và kết
quả kể từ khi được công bố, xuất bản đến thời điểm xét tặng giải thưởng.
Điều 7. Các thể
loại và đơn vị tác phẩm
1. Các thể loại:
a) Văn học:
- Văn xuôi: Truyện ngắn, ký, ghi
chép, tiểu thuyết, nghiên cứu lý luận phê bình.
- Văn vần: Thơ, trường ca.
b) Mỹ thuật;
c) Nhiếp ảnh;
d) Sân khấu;
e) Âm nhạc;
f) Văn nghệ dân gian;
g) Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu
số;
h) Kiến trúc: Kiến trúc công trình (nhà
cửa, tượng đài, nội thất, ngoại thất); Kiến trúc quy hoạch (đô thị hoặc
khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu du lịch, công viên, vườn hoa).
2. Đơn vị tác phẩm gồm:
a) Đối với Văn học:
Văn xuôi, văn vần, nghiên cứu, lý luận,
phê bình, dịch thuật... đều phải là một tập hoặc một bộ đã được xuất bản (tập
thơ, tập truyện, tập hoặc bộ tiểu thuyết, ký, tập nghiên cứu, tập lý luận - phê
bình, dịch thuật). Không xét các bản in rời trên các chuyên san, báo, tạp
chí.
b) Đối với các loại hình nghệ thuật
khác
Sân khấu:
Là kịch bản hoàn chỉnh đã được đăng tải trên báo, tạp chí hoặc xuất bản thành
sách; nếu là vở diễn thì phải có đĩa hình và tiếng được công bố. Các thể loại: ảo
thuật, biên đạo múa được dàn dựng công diễn phải có công chúng (kèm theo đĩa
được dàn dựng công diễn). Nếu là vở diễn đã được dàn dựng công diễn thì được
xem là công trình sân khấu tập thể có giá trị cao hơn kịch bản sân khấu.
Âm nhạc:
Là ca khúc hoặc bản hợp xướng, nhạc không lời đã được công bố (kèm theo đĩa
ghi âm và ký âm tác phẩm đó); tập sách lý luận phê bình, nghiên cứu về âm
nhạc đã được xuất bản.
Mỹ thuật:
Là bức tranh, phù điêu, tượng tròn, đồ hoạ, mỹ thuật ứng dụng: gửi tác phẩm đã
được công bố, triển lãm qua ảnh chụp tác phẩm, không ép plastic (cỡ 20 x 30cm);
tập sách tranh hoặc sách nghiên cứu về mỹ thuật đã được xuất bản.
Nhiếp ảnh: Là ảnh màu hoặc ảnh đen trắng, kích thước cỡ 30 x 40 hoặc 30 x 45, ảnh
vuông 30 x 30cm, ảnh Panorama chiều dài không quá 45cm, chiều rộng không dưới
20cm, không ép plastic; tác phẩm đã được công bố, triển lãm; tập sách ảnh hoặc
sách nghiên cứu về nhiếp ảnh đã được xuất bản.
Kiến trúc: Là đồ án thiết kế cho 01 công trình kiến trúc, hoặc đồ án quy hoạch tổng
thể. Nộp bản thiết kế chính công trình; ảnh chụp đặc trưng nội, ngoại thất đã
thực hiện, đưa vào sử dụng có hiệu quả, có giá trị thẩm mỹ, tính sáng tạo cao
(cỡ 30 x 45cm).
Văn nghệ dân gian: Là sáng tác, sưu tầm, nghiên cứu, lý luận, phê bình văn nghệ dân gian
phải là một tập, hoặc một bộ đã được công bố, xuất bản thành sách. Nếu là vở diễn
phải được công bố và được ghi đĩa CD.
Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu
số: Là nghiên cứu, lý luận, phê bình văn nghệ dân tộc thiểu
số; sáng tác văn xuôi, thơ, dịch thuật đều phải là một tập, hoặc một bộ đã được
công bố, xuất bản thành sách. Nếu là vở diễn thì phải được công bố và phải được
thu âm.
Điều 8. Cơ cấu giải
và mức thưởng:
1. Tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm,
công trình đạt giải thưởng được nhận “Bằng chứng nhận” của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Cơ cấu giải thưởng
a) Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh
có tối đa 27 giải thưởng (09 giải A, 09 giải B, 09 giải C). Mỗi kỳ xét giải thưởng
không nhất thiết phải có đủ số lượng giải như quy định.
b) Mỗi chuyên ngành được xét tối đa
là 03 giải, gồm: 01 giải A, 01 giải B, 01 giải C. Đối với chuyên ngành Văn học,
cơ cấu 02 giải A, 02 giải B, 02 giải C (cho 2 thể loại văn xuôi, thơ).
c) Trường hợp các chuyên ngành không
có hoặc không đủ đề xuất giải ở thứ hạng cao thì cũng không được tăng số lượng
giải ở thứ hạng kế tiếp với số lượng giải tương ứng đã giảm đi.
3. Mức thưởng
a) Giải A: 04 lần mức lương cơ sở tại
thời điểm trao thưởng;
b) Giải B: 03 lần mức lương cơ sở tại
thời điểm trao thưởng;
c) Giải C: 02 lần mức lương cơ sở tại
thời điểm trao thưởng.
Chương III
QUY TRÌNH XÉT VÀ
KINH PHÍ GIẢI THƯỞNG
Điều 9. Hồ sơ giải
thưởng:
1. Hồ sơ của tác giả đề nghị xét tặng
giải thưởng:
Tác giả có tác phẩm đề nghị xét tặng
giải thưởng phải gửi hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng đến Hội đồng Nghệ thuật
cấp cơ sở của các chuyên ngành, chậm nhất là ngày 01/10 của năm xét.
Bản đăng ký tác phẩm, công trình đề
nghị xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị gồm: Tên tác phẩm,
họ và tên tác giả, bút danh, địa chỉ và nơi công bố, xuất bản, triển lãm... đồng
thời phải gửi kèm những căn cứ đã công bố (theo mẫu 1a của Quy chế này).
2. Hồ sơ của Hội đồng Nghệ thuật cấp
cơ sở các chuyên ngành:
Hồ sơ Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở gửi
Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh: 01 bộ, gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng Giải thưởng
Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị (theo mẫu 2a của Quy chế này).
b) Danh sách đề nghị xét tặng Giải
thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị (theo mẫu 3a của Quy chế này).
c) Biên bản họp Hội đồng Nghệ thuật cấp
cơ sở các chuyên ngành (theo mẫu 4a của Quy chế này).
d) Phiếu bầu (theo mẫu 5a của Quy
chế này).
Điều 10. Quy
trình xét giải
1. Các lĩnh vực chuyên ngành văn học
nghệ thuật lập biên bản xét giải thưởng, có chữ ký của tất cả thành viên Hội đồng
Nghệ thuật cấp cơ sở; chữ ký của Ban Chấp hành các Phân hội, Hội chuyên ngành;
chữ ký của Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh (kèm
theo các điều kiện quy định tại Điều 7).
2. Thời gian Hội đồng Nghệ thuật cấp
cơ sở chuyên ngành gửi hồ sơ về Văn phòng Hội chậm nhất là ngày 10/10 hàng năm.
3. Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở của
các chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức vòng sơ khảo bằng hình thức bỏ phiếu đồng
ý hay không đồng ý theo quy chế xét giải, chọn ra những tác phẩm đủ điều kiện
và tiêu chuẩn, lập hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật Hội Văn học Nghệ
thuật tỉnh họp Hội đồng thẩm định.
4. Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở làm
việc theo nguyên tắc dân chủ, tập thể, công khai, khách quan và bỏ phiếu kín.
Tác phẩm được đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị
hàng năm phải đạt ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ
sở của các chuyên ngành tán thành.
5. Sau khi có kết quả của các Hội đồng
Nghệ thuật cấp cơ sở, Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh
chủ trì họp Hội đồng Nghệ thuật Hội để thẩm định.
6. Hội đồng Nghệ thuật Hội Văn học
Nghệ thuật tỉnh họp thẩm định theo nguyên tắc đồng thuận; trường hợp ý kiến thẩm
định khác nhau thì bỏ phiếu kín đạt ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng Nghệ
thuật Hội tán thành mới trình Ban Thường vụ Hội xem xét.
7. Tác giả có tác phẩm đang là đối tượng
đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị thì không tham
gia thành viên các cấp Hội đồng.
8. Ban Thường vụ Hội Văn học Nghệ thuật
tỉnh và đại diện Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh xem xét kết quả xét thưởng do Hội
đồng Nghệ thuật Hội thẩm định, trình. Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh
trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh
Quảng Trị.
Điều 11. Hội đồng
Nghệ thuật cấp cơ sở, Hội đồng Nghệ thuật Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh:
1. Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở
chuyên ngành:
a) Ban Chấp hành các chuyên ngành đề
xuất thành phần Hội đồng Nghệ thuật phù hợp trong năm xét giải, Ban Thường vụ Hội
Văn học Nghệ thuật tỉnh xem xét, Chủ tịch Hội ra quyết định thành lập.
Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở chuyên
ngành Kiến trúc do Hội Kiến trúc sư tỉnh Quảng Trị thành lập.
Thành phần tham gia gồm một số hội viên
có trình độ, có uy tín của chuyên ngành không có tác phẩm dự xét giải. Chủ tịch
Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở chuyên ngành do Ban Chấp hành các Phân hội, Hội
chuyên ngành bầu ra. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật chuyên ngành có
tác phẩm dự xét giải thì Ban Chấp hành chuyên ngành đó đề xuất thành viên khác
có uy tín, năng lực làm Chủ tịch Hội đồng cơ sở.
Trường hợp cần thiết có thể mời thành
viên Hội đồng Nghệ thuật chuyên ngành ở các tỉnh khác, cấp khu vực hoặc Trung ương
tham gia xét giải nhằm tạo sự công bằng trong việc chấm giải thưởng.
Trưởng các Phân hội, Hội chuyên ngành
không đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở chuyên ngành đó.
b) Cơ cấu số lượng Hội đồng Nghệ thuật
mỗi chuyên ngành từ 03 hoặc 05 thành viên.
c) Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở
chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức xét giải vòng sơ khảo bằng cách tổ chức thực
hiện việc đánh giá, phản biện từng tác phẩm trước khi bỏ phiếu chấm giải. Những
tác phẩm đủ điều kiện và tiêu chuẩn đạt giải, lập hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng
Nghệ thuật Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh họp Hội đồng Nghệ thuật Hội thẩm định.
2. Hội đồng Nghệ thuật Hội Văn học
Nghệ thuật tỉnh:
a) Hội đồng Nghệ thuật Hội Văn học
Nghệ thuật tỉnh gồm: Các Ủy viên Ban Thường vụ Hội; Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật
Hội và một số thành viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có uy tín, nhưng
không có tác phẩm dự xét giải.
Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật Hội điều
hành; trường hợp Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật Hội có tác phẩm dự giải thì Ban
Thường vụ Hội cử 01 Ủy viên Thường vụ Hội không có tác phẩm dự giải điều hành
thẩm định.
Ban Thường vụ Hội Văn học Nghệ thuật
tỉnh xem xét, Chủ tịch Hội ra quyết định thành lập Hội đồng Nghệ thuật của Hội
Văn học Nghệ thuật tỉnh. Đồng thời thành lập Tổ Thư ký Hội đồng, do Ủy viên Thư
ký của Hội đồng Nghệ thuật Hội làm Tổ trưởng.
b) Cơ cấu số lượng Hội đồng Nghệ thuật
Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh gồm: 7, 9 hoặc 11 thành viên.
c) Hội đồng Nghệ thuật Hội đặt dưới sự
chỉ đạo Ban Thường vụ Hội. Các hoạt động của Hội đồng Nghệ thuật Hội tuyệt đối
tuân theo chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và Điều lệ Hội.
Điều 12. Kinh
phí giải thưởng:
Kinh phí Giải thưởng Văn học Nghệ thuật
tỉnh Quảng Trị (kinh phí giải thưởng) được đảm bảo từ nguồn ngân sách địa
phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Các Sở,
Ban, Ngành liên quan và Hội Văn học Nghệ thuật:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức tuyên truyền; Đài
Phát thanh và Truyền hình, Báo Quảng Trị thực hiện tuyên truyền về mục đích, ý
nghĩa của Giải thưởng văn học, nghệ thuật tỉnh Quảng Trị để các tác giả sáng tạo
ra những tác phẩm có giá trị phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh và phục vụ đời
sống văn hóa tinh thần cho nhân dân; tổ chức công bố các tác phẩm đạt giải trên
các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, internet...) đến mọi tầng lớp
nhân dân để vinh danh các tác giả, tác phẩm đạt giải. Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh
hướng dẫn hồ sơ xét khen thưởng theo đúng quy định hiện hành.
2. Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh là cơ
quan Thường trực Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn học nghệ thuật tỉnh. Đẩy mạnh
hoạt động sáng tác trong hội viên nhằm sáng tạo các tác phẩm có giá trị nghệ
thuật và có tính định hướng tư tưởng cao, góp phần thực hiện nhiệm vụ chính trị
của tỉnh. Hướng dẫn cụ thể về quy cách, số lượng, chất liệu cho từng thể loại
tác phẩm tham dự giải thưởng, phát động các tập thể, cá nhân tham dự giải theo
quy định.
Điều 14. Trách
nhiệm của Hội đồng Nghệ thuật và các tác giả:
1. Hội đồng Nghệ thuật các cấp chịu
trách nhiệm về xác nhận tác phẩm và kết quả xét giải đảm bảo chính xác, khách
quan theo quy định hiện hành và quy chế này.
2. Tác giả đề nghị xét Giải thưởng Văn
học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị hàng năm chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực trong việc kê khai, đăng ký tác phẩm, chịu trách nhiệm về bản quyền
tác giả.
Điều 15. Giải
quyết khiếu nại, tố cáo:
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại,
tố cáo về kết quả xét tặng Giải thưởng và việc vi phạm quy trình, trình tự, thủ
tục xét giải.
2. Hội đồng xét tặng Giải thưởng Văn
học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị cấp nào có đơn thư khiếu nại thì Chủ tịch Hội đồng
cấp đó có trách nhiệm xem xét và trả lời đơn thư khiếu nại đó; không xem xét
đơn thư khiếu nại không có tên, không có địa chỉ hoặc đơn thư mạo danh.
3. Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh là cơ
quan thường trực có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng Nghệ thuật các cấp trả lời đơn
thư khiếu nại, tố cáo; đồng thời báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo
lên UBND tỉnh. Thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy định của
Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
Điều 16. Điều
khoản thi hành:
Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 1a
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH
Đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật
Tỉnh Quảng Trị, năm ……
Kính
gửi:
|
- Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng
Trị;
- Hội đồng Nghệ thuật các cấp.
|
1. Họ và tên tác giả:
- Họ và tên (khai sinh):
…………………………………………………. Nam, Nữ: …………..
- Bí danh, bút danh:
………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
- Dân tộc:
…………………………………………………………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………….
- Điện thoại, địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………
2. Tác phẩm, công trình đăng ký
xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị:
- Tên tác phẩm, công trình:
………………………………………………………………………
- Thuộc chuyên ngành:
……………………………………………………………………………
- Thể loại hoặc chất liệu:
…………………………………………………………………………
- Nơi công bố hoặc xuất bản:
…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
(Kèm theo bản photocoppy chứng cứ
đã công bố)
- Năm công bố hoặc xuất bản:
…………………………………………………………………..
.............................................................................................................................................
|
Quảng
Trị, ngày …. tháng …. năm .....
Người khai
|
Mẫu
2a
HỘI ĐỒNG NGHỆ
THUẬT
CẤP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH
...................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng
Trị, ngày ... tháng ....năm….
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn
học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị
Năm
…………..
Kính gửi:
|
- Ban Thường vụ Hội Văn học Nghệ
thuật tỉnh Quảng Trị;
- Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật Hội
Văn học Nghệ thuật tỉnh.
|
1. Căn cứ Quyết định số:
/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị Ban hành
Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị;
2. Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở
chuyên ngành .......................... xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật
tỉnh Quảng Trị đã họp vào ngày.... tháng....năm..... để xét tặng Giải thưởng
Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị năm …cho: …….tác phẩm, công trình.
3. Đề nghị Ban Thường vụ Hội Văn học
Nghệ thuật tỉnh, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật Hội
thẩm định, trình UBND tỉnh xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng
Trị năm …….. cho các tác phẩm, công trình đủ điều kiện sau:
(Có danh sách kèm theo).
TM. HỘI ĐỒNG
NGHỆ THUẬT
Họ và tên
(Chức danh)
|
BCH PHÂN HỘI,
HỘI CHUYÊN NGÀNH
Họ và tên
(Chức danh)
|
Mẫu 3a
HỘI
ĐỒNG NGHỆ THUẬT
CẤP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH
...................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng
Trị, ngày ... tháng ....năm….
|
danh sách tác giả có tác phẩm, công
trình đủ điều kiện đề nghị xét tặng giải thưởng văn học nghệ thuật tỉnh quảng
trị, năm ………..
TT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả hoặc
đồng tác giả
|
Hạng giải đề
nghị xét tặng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
NGHỆ THUẬT
Họ và tên
(Chức danh)
|
BCH PHÂN HỘI,
HỘI CHUYÊN NGÀNH
Họ và tên
(Chức danh)
|
Mẫu 4a
HỘI ĐỒNG NGHỆ
THUẬT
CẤP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH
......................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng
Trị, ngày ... tháng ....năm….
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHỆ THUẬT CẤP
CƠ SỞ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH QUẢNG TRỊ, NĂM ……
Căn cứ Quyết định số: ……./QĐ-HVHNT
ngày …./..../201.... của Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị thành lập Hội đồng
Nghệ thuật cấp cơ sở các chuyên ngành xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh
Quảng Trị.
Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở chuyên
ngành ............. xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị đã tổ
chức cuộc họp phiên toàn thể vào ngày …./…/…
- Tổng số thành viên trong Hội đồng
Nghệ thuật tham gia dự họp: …..người.
- Khách mời tham dự họp Hội đồng (ghi
rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có):
………………………………………………………
- Danh sách các thành viên Hội đồng
Nghệ thuật cấp cơ sở chuyên ngành:
1. ……………………………………………………
2. ……………………………………………………
3. …………………………………………………...
4. ……………………………………………………
5. ……………………………………………………
- Thư ký Hội đồng: ………………………………
Nội
dung làm việc của Hội đồng:
1. Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở
chuyên ngành căn cứ vào danh sách tác phẩm, số lượng bản gốc gửi đến tham dự giải:
trao đổi kết quả đánh giá việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật
tỉnh Quảng Trị. Cụ thể như sau:
- Số lượng Giải thưởng Văn học Nghệ
thuật tỉnh Quảng Trị: ……… tác phẩm, công trình của ……… tác giả.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận,
đánh giá về chất lượng tác phẩm và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng
Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị hàng năm.
3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá tác
phẩm, công trình.
4. Kết luận:
Căn cứ kết quả bỏ phiếu đánh giá các
tác phẩm, công trình, Hội đồng Nghệ thuật cấp cơ sở chuyên ngành …………… xét tặng
Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị đề nghị Ban Thường vụ Hội Văn học
Nghệ thuật tỉnh, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh xem xét, trình UBND tỉnh tặng giải
thưởng cho các tác phẩm, công trình sau đây:
TT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
Xếp hạng giải
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ….giờ... ngày ….tháng .... năm ……
BCH PHÂN HỘI
HỘI CHUYÊN NGÀNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHỆ THUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NGHỆ THUẬT HỘI VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 5a
HỘI
ĐỒNG NGHỆ THUẬT
CẤP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH
......................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng
Trị, ngày ... tháng ....năm….
|
PHIẾU BẦU
VỀ VIỆC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VHNT
TỈNH QUẢNG TRỊ
(Đồng ý, không đồng ý đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô vuông
tương ứng)
TT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả, đồng
tác giả
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng cấp cơ sở chuyên ngành
|
1
|
|
|
A
|
B
|
C
|
Không đồng ý
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Thành
viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)