ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2019/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 05 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC GIANG
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 781/2014/QĐ-UBND NGÀY 19/11/2014 CỦA UBND TỈNH
BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước
và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04
tháng 9 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành một số bảng phân
loại thống kê khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN ngày 06
tháng 11 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định một số điều của Nghị định
số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí
Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Liên hiệp các hội Khoa học
và Kỹ thuật tỉnh Bắc Giang tại Tờ trình số 38/TTr-LHH ngày 15 tháng 02 năm
2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công
nghệ tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 781/2014/QĐ-UBND ngày
19/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ
sung như sau: “Điều 4: Lĩnh vực xét tặng Giải thưởng
Giải thưởng được xét và trao
cho các công trình thuộc các lĩnh vực sau:
1. Khoa học tự nhiên.
2. Khoa học xã hội và nhân
văn.
3. Khoa học kỹ thuật và công
nghệ.
4. Khoa học y, dược.
5. Khoa học nông nghiệp.”
2. Điều 10 được sửa đổi, bổ
sung như sau: “Điều 10: Cơ cấu và giá trị Giải thưởng
1. Đối với mỗi lĩnh vực cơ cấu
giải gồm: 01 giải A; 01 giải B; 02 giải C và 03 giải khuyến khích:
a) Giải A: Trao cho công
trình đặc biệt xuất sắc có số điểm cao nhất, đạt điểm trung bình từ 90 điểm trở
lên;
b) Giải B: Trao cho công
trình ở mức xuất sắc, đạt điểm trung bình từ 80 điểm trở lên;
c) Giải C: Trao cho công
trình đạt điểm trung bình từ 70 điểm trở lên;
d) Giải khuyến khích: Trao
cho công trình đạt điểm trung bình từ 65 điểm trở lên.
2. Giá trị Giải thưởng như
sau:
a) Giải A trị giá bằng 60 lần
mức lương cơ sở; b) Giải B trị giá bằng 30 lần mức lương cơ sở; c) Giải C trị
giá bằng 15 lần mức lương cơ sở;
d) Giải khuyến khích trị giá
bằng 05 lần mức lương cơ sở.”
Điều 2.
Bãi bỏ các khoản và thay đổi một số cụm từ
1. Bãi bỏ điểm c, khoản 1,
Điều 12 về Quyền lợi, trách nhiệm của tác giả được tặng Giải thưởng.
2. Thay đổi cụm từ “(theo
các lĩnh vực Khoa học tự nhiên; Khoa học xã hội và nhân văn; Ứng dụng và phát
triển khoa học và công nghệ)” thành cụm từ “theo các lĩnh vực được quy định tại
Điều 4 Quy chế này” tại khoản 1, Điều 11; cụm từ “khoản 4, Điều 10” thành cụm từ
“khoản 2, Điều 10” tại điểm b, khoản 1, Điều 12; cụm từ “03 lĩnh vực” thành cụm
từ “05 lĩnh vực” tại khoản 1, Điều 14.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Các Sở, cơ quan, đơn vị trực
thuộc UBND tỉnh; Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi
hành từ ngày 18 tháng 3 năm 2019./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|