|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 cải tạo nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
68/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Phan Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
29 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CẢI TẠO, NÂNG CẤP NGHĨA TRANG LIỆT SĨ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH GHI
CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng số 02/2020/PL- UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về quy định mức hưởng trợ
cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét Tờ trình số
5906/TTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành Nghị quyết tu sửa, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công
liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026; Báo cáo thẩm tra số
142/BC-HĐND ngày 23 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua quy định cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt
sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022 - 2026 với các nội dung sau:
I. Mục tiêu
1. Đối với nghĩa trang liệt sĩ
a) Xây mới: 08 tượng đài; 32
nhà bia ghi tên liệt sĩ; 06 cổng ngõ (chi tiết theo Phụ lục I).
b) Cải tạo, nâng cấp: 20.435 mộ;
16 tượng đài; 03 nhà bia ghi tên liệt sĩ; 04 cổng ngõ; 24 tường rào; 36 sân
hành lễ; 11 sân nền, lối đi bộ (chi tiết theo Phụ lục II).
2. Đối với nhà bia ghi tên liệt
sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ
a) Xây mới 01 nhà bia ghi tên
liệt sĩ tại xã Điện Thắng Trung, thị xã Điện Bàn (nhà bia; cổng ngõ; tường rào;
sân hành lễ; sân nền, lối đi bộ).
b) Cải tạo, nâng cấp các hạng mục
của 10 nhà bia ghi tên liệt sĩ, gồm: 02 cổng ngõ; 05 tường rào; 08 sân hành lễ;
04 sân nền, lối đi bộ.
(chi
tiết theo Phụ lục III).
II. Định mức
hỗ trợ
1. Đối với các hạng mục trong
nghĩa trang liệt sĩ
a) Cải tạo, nâng cấp mộ liệt sĩ
bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ: 7.000.000 đồng/mộ.
b) Tượng đài liệt sĩ:
Xây mới: 1.155.000.000 đồng/tượng
đài.
Cải tạo, nâng cấp: Tính theo thực
tế phần nâng cấp nhưng không quá 70% định mức hỗ trợ xây mới (808.500.000 đồng/tượng
đài).
c) Nhà bia ghi tên liệt sĩ:
Xây mới: 460.000.000 đồng/nhà
bia.
Cải tạo, nâng cấp: Tính theo thực
tế phần nâng cấp nhưng không quá 70% định mức hỗ trợ xây mới (322.000.000 đồng/nhà
bia)
d) Cổng ngõ:
Xây mới: 300.000.000 đồng/cổng
ngõ.
Cải tạo, nâng cấp: Tính theo thực
tế phần nâng cấp nhưng không quá 70% định mức hỗ trợ xây mới (210.000.000 đồng/cổng
ngõ).
e) Xây dựng tường rào:
2.500.000 đồng/md.
g) Bê tông sân nền, lối đi bộ:
400.000 đồng/m2.
h) Sân hành lễ: 870.000 đồng/m2.
2. Đối với các hạng mục nhà bia
ghi tên liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ
a) Xây mới: 1.400.000.000 đồng/nhà
bia (trong đó bao gồm: Nhà bia ghi tên liệt sĩ: 700.000.000 đồng; cổng ngõ: 200.000.000
đồng; tường rào: 200.000.000 đồng; sân hành lễ: 100.000.000 đồng; sân nền, lối
đi nội bộ: 200.000.000 đồng).
b) Cải tạo, nâng cấp:
980.000.000 đồng/nhà bia (trong đó bao gồm: Nhà bia ghi tên liệt sĩ:
490.000.000 đồng; cổng ngõ: 140.000.000 đồng; tường rào: 140.000.000 đồng; sân
hành lễ: 70.000.000 đồng; sân nền, lối đi nội bộ: 140.000.000 đồng).
3. Định mức quy định tại khoản
1 và 2 Mục II Nghị quyết này là mức hỗ trợ tối đa, việc xem xét mức hỗ trợ cụ
thể sẽ được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm đầu tư các hạng mục công
trình.
III. Kinh
phí thực hiện
1. Tổng
kinh phí thực hiện: 203.946.056.000 đồng; trong đó:
a) Kinh phí cải tạo, nâng cấp mộ
liệt sĩ bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ: 143.045.000.000 đồng.
b) Kinh phí xây mới, cải tạo,
nâng cấp: Tượng đài; nhà bia; cổng ngõ; tường rào; sân hành lễ; sân nền, lối đi
bộ: 60.901.056.000 đồng.
2. Nguồn vốn
thực hiện
a) Ngân sách Trung ương, tỉnh
và thành phố Đà Nẵng hỗ trợ (gọi chung là ngân sách tỉnh): 192.342.958.000 đồng.
b) Ngân sách cấp huyện:
11.603.098.000 đồng.
3. Cơ cấu nguồn ngân sách: Ngân
sách tỉnh hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí theo định
mức đối với các huyện, thị xã, thành phố không tự cân đối ngân sách.
b) Hỗ trợ tối đa 85% kinh phí
theo định mức đối với các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối ngân sách, gồm:
Núi Thành, Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn.
4. Phân kỳ đầu tư
a) Năm 2022: 45.840.960.000 đồng.
b) Năm 2023: 47.246.640.000 đồng.
c) Năm
2024: 43.100.470.000 đồng.
d) Năm
2025: 38.010.406.000 đồng.
e) Năm
2026: 29.747.580.000 đồng.
(chi
tiết theo Phụ lục IV).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
b) Chỉ đạo thực hiện đầu tư các
hạng mục đảm bảo theo lộ trình (trường hợp cần thiết có thể thay đổi các hạng mục
đầu tư giữa các năm trong giai đoạn 2022 - 2026 để phù hợp với tình hình thực tế
và khả năng cân đối ngân sách nhưng không vượt định mức hỗ trợ ngân sách tỉnh tại
Mục II, Điều 1 của Nghị quyết này); trong đó ưu tiên những hạng mục nghĩa trang
liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ và mộ liệt sĩ đã hư hỏng, xuống cấp nghiêm
trọng. Định kỳ, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết tại
kỳ họp cuối năm.
c) Hướng dẫn cụ thể quy mô xây
dựng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ thuật, trang nghiêm, đồng bộ các hạng mục,
thể hiện công trình văn hóa, chính trị, lịch sử.
d) Trong quá trình triển khai
thực hiện, tùy tình hình thực tế và xét yếu tố trượt giá, Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh định mức hỗ trợ cho phù hợp, nhưng
không vượt quá mức trần quy định tại Điều 11 Nghị định 75/2021/NĐ-CP của Chính
phủ.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 29 tháng 9 năm
2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: LĐTBXH, XD;
- BTVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐ (Minh).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC I
HẠNG MỤC XÂY MỚI ĐỐI VỚI NGHĨA TRANG LIỆT SĨ GIAI ĐOẠN
2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số /NQ-HĐND ngày
/9/2021 của HĐND tỉnh)
TT
|
Năm
|
Đơn vị
|
Hạng mục công trình
|
Ghi chú
|
Tượng đài
|
Nhà bia
(Mỗi nghĩa trang liệt sĩ 02 nhà bia)
|
Cổng ngõ
|
I
|
2022
|
|
04
|
08
|
01
|
|
1
|
|
Xã Tiên Mỹ, huyện Tiên Phước
|
X
|
|
X
|
|
2
|
|
Xã Tiên Châu, huyện Tiên Phước
|
X
|
|
|
|
3
|
|
Xã Hiệp Thuận, huyện Hiệp Đức
|
X
|
X
|
|
|
4
|
|
Xã Quế Phước, huyện Nông Sơn
|
X
|
|
|
|
5
|
|
Xã Đại Chánh, huyện Đại Lộc
|
|
X
|
|
|
6
|
|
Xã Quế Phong, huyện Quế Sơn
|
|
X
|
|
|
7
|
|
Xã Tam Thái, huyện Phú Ninh
|
|
X
|
|
|
II
|
2023
|
|
0
|
08
|
0
|
|
1
|
|
Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
|
|
2
|
|
Xã Bình Phú, huyện Thăng Bình
|
|
X
|
|
|
3
|
|
Xã Bình Trị, huyện Thăng Bình
|
|
X
|
|
|
4
|
|
Xã Sơn Viên, huyện Nông Sơn
|
|
X
|
|
|
III
|
2024
|
|
01
|
04
|
01
|
|
1
|
|
Xã Điện Phong, thị xã Điện
Bàn
|
X
|
|
X
|
|
2
|
|
Xã Duy Phước, huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
|
|
3
|
|
Xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
|
|
IV
|
2025
|
|
0
|
0
|
01
|
|
1
|
|
Xã Điện Dương, thị xã Điện
Bàn
|
|
|
X
|
|
V
|
2026
|
|
03
|
12
|
03
|
|
1
|
|
Xã Tiên Sơn, huyện Tiên Phước
|
X
|
|
|
|
2
|
|
Xã Tiên Hà, huyện Tiên Phước
|
X
|
|
X
|
|
3
|
|
Xã Đại Sơn, huyện Đại Lộc
|
X
|
|
|
|
4
|
|
Xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
|
|
5
|
|
Xã Duy Thành, huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
|
|
6
|
|
Xã Quế Mỹ, huyện Quế Sơn
|
|
X
|
|
|
7
|
|
Xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn
|
|
X
|
|
|
8
|
|
Xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh
|
|
X
|
|
|
9
|
|
Xã Đại Cường, huyện Đại Lộc
|
|
X
|
|
|
10
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ thành phố
Tam Kỳ
|
|
|
X
|
|
11
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện
Tiên Phước
|
|
|
X
|
Chỉ xây mới các hạng mục
hiện hữu trong khuôn viên nghĩa trang.
|
|
Tổng cộng
|
08
|
32
|
06
|
|
PHỤ LỤC II
HẠNG MỤC CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐỐI VỚI NGHĨA TRANG LIỆT SỸ GIAI
ĐOẠN 2022-2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số /NQ-HĐND ngày
/9/2021 của HĐND tỉnh)
TT
|
Năm
|
Đơn vị
|
Hạng mục công trình
|
Ghi chú
|
Mộ
|
Tượng đài
|
Nhà bia
|
Cổng ngõ
|
Tường rào
|
Sân hành lễ
|
Sân nền, lối đi bộ
|
I
|
2022
|
|
5.483
|
06
|
02
|
02
|
04
|
11
|
04
|
|
1
|
|
Xã Đại Chánh, huyện Đại Lộc
|
4
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
2
|
|
Xã Bình Triều, huyện Thăng
Bình
|
399
|
X
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Xã Bình Đào, huyện Thăng Bình
|
236
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Xã Bình Quế, huyện Thăng Bình
|
193
|
|
|
|
|
X
|
|
|
5
|
|
Xã Bình Quý, huyện Thăng Bình
|
178
|
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
6
|
|
Xã Bình Chánh, huyện Thăng
Bình
|
100
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
7
|
|
Xã Tiên Châu, huyện Tiên Phước
|
46
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
8
|
|
Xã Tiên Hiệp, huyện Tiên Phước
|
62
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
9
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ thành phố
Hội An
|
1.041
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
Xã Hiệp Thuận, huyện Hiệp Đức
|
253
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
Xã Quế Phong, huyện Quế Sơn
|
556
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
12
|
|
Xã Điện Tiến, thị xã Điện Bàn
|
750
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
13
|
|
Khu tưởng niệm các anh hùng
liệt sĩ Duy Xuyên
|
834
|
|
|
|
|
X
|
|
|
14
|
|
Xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn
|
710
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
Xã Quế Phước, huyện Nông Sơn
|
121
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
Xã Quế Thuận, huyện Quế Sơn
|
0
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
17
|
|
Xã Tiên Mỹ, huyện Tiên Phước
|
0
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
18
|
|
Xã Tam Thái, huyện Phú Ninh
|
0
|
|
|
|
|
X
|
|
|
II
|
2023
|
|
5.471
|
02
|
0
|
0
|
03
|
04
|
01
|
|
1
|
|
Xã Duy Hải, huyện Duy Xuyên
|
296
|
|
|
|
|
X
|
X
|
|
2
|
|
Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên
|
665
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Xã Bình Minh, huyện Thăng
Bình
|
243
|
|
|
|
|
X
|
|
|
4
|
|
Xã Bình Phú, huyện Thăng Bình
|
449
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
5
|
|
Xã Duy Châu, huyện Duy Xuyên
|
478
|
|
|
|
X
|
|
|
|
6
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ thành phố
Hội An
|
1.400
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện
Nông Sơn
|
199
|
|
|
|
|
X
|
|
|
8
|
|
Xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức
|
507
|
X
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Xã Đại Thắng, huyện Đại Lộc
|
1.109
|
|
|
|
X
|
|
|
|
10
|
|
Xã Tam Trà, huyện Núi Thành
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
Xã Sơn Viên, huyện Nông Sơn
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
Xã Bình An, huyện Thăng Bình
|
0
|
X
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
Xã Bình Trị, huyện Thăng Bình
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
2024
|
|
4.655
|
03
|
0
|
01
|
05
|
04
|
02
|
|
1
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện
Đông Giang
|
788
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
2
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện Phước
Sơn
|
0
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
3
|
|
Xã Điện Phong, thị xã Điện
Bàn
|
6
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
4
|
|
Xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành
|
139
|
|
|
|
|
X
|
|
|
5
|
|
Xã Tam Hòa, huyện Núi Thành
|
369
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
Xã Điện Quang, thị xã Điện
Bàn
|
599
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
Xã Điện Trung, thị xã Điện
Bàn
|
358
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
8
|
|
Xã Duy Phước, huyện Duy Xuyên
|
532
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
9
|
|
Xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên
|
1.061
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
Xã Tam Mỹ Tây, huyện Núi
Thành
|
411
|
|
|
|
X
|
|
|
|
11
|
|
Xã Tam Sơn, huyện Núi Thành
|
332
|
|
|
X
|
|
|
|
|
12
|
|
Xã Tam Tiến, huyện Núi Thành
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
2025
|
|
4.826
|
0
|
01
|
0
|
02
|
03
|
01
|
|
1
|
|
Phường Điện Dương, thị xã Điện
Bàn
|
899
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
2
|
|
Xã Quế Long, huyện Quế Sơn
|
933
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
3
|
|
Xã Điện Thọ, thị xã Điện Bàn
|
1.182
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Phường Điện Nam Trung, thị xã
Điện Bàn
|
1.344
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
5
|
|
Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành
|
468
|
|
|
|
|
X
|
|
|
V
|
2026
|
|
0
|
05
|
0
|
01
|
10
|
14
|
03
|
|
1
|
|
Xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Xã Duy Tân, huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Xã Duy Thành, huyện Duy Xuyên
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
4
|
|
Xã Quế Minh, huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
5
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ Thành phố
Tam Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
Xã Tiên Lãnh, huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
7
|
|
Xã Tiên Sơn, huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
8
|
|
Xã Tiên Hà, huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
9
|
|
Xã Tiên Lộc, huyện Tiên Phước
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
10
|
|
Xã Tiên Cẩm, huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
11
|
|
Xã Tiên Thọ, huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
12
|
|
Xã Tiên Lập, huyện Tiên Phước
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
13
|
|
Xã Quế Mỹ, huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
14
|
|
Xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
15
|
|
Xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
16
|
|
Xã Tam Phước, huyện Phú Ninh
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
17
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện Phú
Ninh
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
18
|
|
Xã Đại Minh, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
19
|
|
Xã Đại Hòa, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
20
|
|
Xã Đại Tân, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
21
|
|
Xã Đại Sơn, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
22
|
|
Xã Đại Hồng, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
23
|
|
Xã Đại Cường, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
24
|
|
Xã Tam Thạnh, huyện Núi Thành
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
25
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện
Tiên Phước
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
Chỉ cải tạo, nâng cấp các hạng mục hiện hữu trong khuôn viên nghĩa
trang.
|
26
|
|
Xã Tam Xuân , huyện Núi Thành
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
Tổng cộng
|
20.435
|
16
|
03
|
04
|
24
|
36
|
11
|
|
PHỤ LỤC III
HẠNG MỤC XÂY MỚI; CẢI TẠO, NÂNG CẤP NHÀ BIA GHI TÊN LIỆT
SĨ NGOÀI NGHĨA TRANG LIỆT SĨ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số /NQ-HĐND ngày
/9/2021 của HĐND tỉnh)
TT
|
Năm
|
Đơn vị
|
Hạng mục công trình
|
Ghi chú
|
Nhà bia
|
Cổng ngõ
|
Tường rào
|
Sân hành lễ
|
Sân nền, lối đi bộ
|
|
A
|
|
Xây mới
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
I
|
2026
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xã Điện Thắng Trung, thị xã
Điện Bàn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
B
|
|
Cải tạo, nâng cấp
|
0
|
02
|
05
|
08
|
04
|
|
I
|
2022
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Huyện Tây Giang
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Đài tưởng niệm
|
II
|
2023
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xã Tam Vinh, huyện Phú Ninh
|
|
|
X
|
X
|
|
|
2
|
|
Xã Tam Đại, huyện Phú Ninh
|
|
|
X
|
X
|
|
|
III
|
2024
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xã Phước Ninh, huyện Nông Sơn
|
|
|
|
X
|
X
|
|
2
|
|
Xã Quế Xuân 2, huyện Quế Sơn
|
|
|
|
X
|
|
|
3
|
|
Xã Điện Hòa, thị xã Điện Bàn
|
|
|
|
X
|
|
|
IV
|
2025
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xã Trà Đông, huyện Bắc Trà My
|
|
|
|
X
|
X
|
|
2
|
|
Thị trấn Đông Phú, huyện Quế
Sơn
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
V
|
2026
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Đèo Bà Đốc, huyện Bắc Trà My
|
|
|
|
|
X
|
|
2
|
|
Xã Điện Phước, thị xã Điện
Bàn
|
|
|
X
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
01
|
03
|
06
|
09
|
05
|
|
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số /NQ-HĐND ngày
/9/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Năm
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
1
|
2022
|
45.840.960.000
|
43.801.260.000
|
2.039.700.000
|
|
2
|
2023
|
47.246.640.000
|
45.650.640.000
|
1.596.000.000
|
|
3
|
2024
|
43.100.470.000
|
40.024.716.000
|
3.075.754.000
|
|
4
|
2025
|
38.010.406.000
|
33.469.859.000
|
4.540.547.000
|
|
5
|
2026
|
29.747.580.000
|
29.396.483.000
|
351.097.000
|
|
Tổng cộng
|
203.946.056.000
|
192.342.958.000
|
11.603.098.000
|
|
Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 68/NQ-HĐND ngày 29/09/2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
1.496
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|