HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2016/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
PHÁT TRIỂN DU LỊCH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch; Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ;
Xét Tờ trình số 2308/TTr-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phát triển
du lịch Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 499/BC-HĐND ngày 01
tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết phát triển du lịch Lai Châu giai đoạn
2016 -2020, như sau:
1. Mục tiêu, chỉ tiêu
a) Mục tiêu chung
Tập trung phát
triển du lịch dựa trên tiềm năng, thế mạnh của địa phương với các loại hình du
lịch như: Du lịch cộng đồng gắn với phát huy giá trị văn hóa di tích lịch sử,
danh lam thắng cảnh; du lịch sinh thái gắn với nông nghiệp; nâng cao chất lượng
dịch vụ; kết nối sản phẩm nội vùng, liên vùng; đưa Lai Châu trở thành điểm đến
hấp dẫn của khu vực Tây Bắc. Phấn đấu đến năm 2020, du lịch
Lai Châu trở thành ngành kinh tế có vị trí quan trọng trong cơ cấu khối dịch vụ.
b) Chỉ tiêu
- Khách du lịch:
Tốc độ tăng trưởng khách du lịch bình quân giai đoạn 2016-2020: 12% - 13%/năm (trong đó khách quốc tế:
12,3%/năm).
- Cơ sở lưu
trú du lịch: Năm 2020 có 110 cơ sở lưu trú du lịch với khoảng 2.200 phòng,
trong đó có: 02 khách sạn 03 sao, 19 khách sạn 01 - 02 sao và 89 nhà nghỉ, nhà ở
có phòng cho khách du lịch thuê, Homestays (ở tại nhà người dân địa phương khi
đi du lịch); thời gian lưu trú của khách du lịch trung bình: 1,8 - 02 ngày/người.
- Nguồn nhân lực du lịch: Năm
2020 có 5.500 lao động (trong đó: 1.500 lao động trực tiếp và khoảng 4.000 lao
động gián tiếp).
- Doanh thu từ khách du lịch: Năm
2020 đạt 632 tỷ đồng.
(Có
phụ biểu số 01 kèm theo)
2. Nhiệm vụ
a) Phát triển
thị trường du lịch, dịch vụ và sản phẩm du lịch, tuyến du lịch
- Thị trường
du lịch:
+ Khách du lịch nội địa: Phát triển thị trường mục
tiêu như Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh đồng bằng Trung du
và miền núi Bắc Bộ; từng bước tiếp cận thị trường mới: các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên.
+ Khách du lịch quốc tế: Khách Trung quốc, khách Châu
Âu (trong đó tập trung khách thuộc loại hình du lịch sinh thái, tìm hiểu giá trị
văn hóa truyền thống: Pháp; Anh; Đức; Nga…), các nước ASEAN; khách Đông Bắc Á
(Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…).
- Ưu tiên đầu
tư phát triển sản phẩm du lịch chủ lực:
+ Sản phẩm du lịch
cộng đồng gắn với phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hóa danh lam thắng cảnh
tại khu vực thành phố Lai Châu, huyện Phong Thổ, huyện Tam Đường.
+ Sản phẩm du
lịch sinh thái gắn với nông nghiệp với các sản phẩm từ chè, cây ăn quả, làng
nghề tại khu vực huyện Tam Đường, huyện Tân Uyên, huyện Than Uyên, huyện Sìn Hồ.
+ Sản phẩm du
lịch chợ phiên tại khu vực thành phố Lai Châu, huyện Phong Thổ, thị trấn Sìn Hồ
với điểm nhấn là sắc màu trang phục truyền thống, văn hóa ẩm thực và sản vật
vùng cao.
- Tiếp tục đầu
tư khai thác phát triển sản phẩm du lịch hiện có trên địa bàn tỉnh:
+ Thành phố
Lai Châu: Đầu tư xây dựng thành phố Lai Châu trở thành khu trung tâm du lịch, dịch
vụ của tỉnh trên cơ sở phát huy những tiềm năng lợi thế từ quần thể danh thắng
động Pusamcap, khu hang động Gia Khâu gắn với bản văn hóa Gia Khâu, đền thờ Vua
Lê Thái Tổ, vùng nguyên liệu chè, hệ thống các trang trại và cảnh quan thành phố
Lai Châu. Khu du lịch tâm linh và khu lâm viên thành phố. Quy hoạch xây dựng lại
chợ phiên San Thàng thành điểm tham quan, tìm hiểu văn hóa đồng bào dân tộc thiểu
số, trong đó chú trọng việc phân khu như: Ẩm thực, hàng thổ cẩm, sản vật địa
phương, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, trò chơi truyền thống dân tộc
thiểu số...
+ Huyện Phong
Thổ: Đầu tư xây dựng bản văn hóa du lịch dân tộc Thái trắng tại Mường So. Tiếp
tục khai thác và đầu tư phát triển du lịch cộng đồng tại: bản Vàng Pheo, bản
Sin Súi Hồ. Xây dựng sản phẩm du lịch theo chuyên đề: Bảo tồn các giá trị văn
hóa lễ hội truyền thống dân gian của dân tộc Thái trắng (Kin Lẩu Khẩu Mẩu, Then
Kim Pang; Nàng Han…). Xây dựng sản phẩm du lịch chinh phục đỉnh cao Bạch Mộc
Nương Tử; tham quan mua sắm tại cửa khẩu Ma Lù Thàng và sản phẩm nông nghiệp
nuôi cá nước lạnh… Xây dựng chợ phiên Dào San thành điểm tham quan tìm hiểu văn
hóa đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó chú trọng việc phân khu như: Ẩm thực,
hàng thổ cẩm, sản vật địa phương, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, trò
chơi truyền thống dân tộc thiểu số.
+ Huyện Tam Đường:
Tiếp tục khai thác và đầu tư phát triển du lịch cộng đồng tại: Bản Hon, bản Sì
Thâu Chải, bản Nà Luồng. Xây dựng sản phẩm chinh phục đỉnh cao Putaleng; du lịch
tham quan danh lam thắng cảnh tại động Tiên Sơn, thác Tác Tình, đèo Hoàng Liên
Sơn… Đầu tư khai thác phát triển sản phẩm sinh thái gắn với nông nghiệp trong
đó tập trung vào các sản phẩm từ chè (bản Bo, bản Giang…), cây ăn quả (Nùng
Nàng, Hồ Thầu, Giang Ma..), nuôi cá nước lạnh khu vực xã Sơn Bình.
+ Huyện Tân
Uyên: Đầu tư phát triển du lịch sinh thái kết hợp chữa bệnh và tham quan danh
lam thắng cảnh tại khu vực Phiêng Phát, xã Trung Đồng. Đầu tư khai thác phát
triển sản phẩm sinh thái gắn với nông nghiệp, các vùng nguyên liệu chè…
+ Huyện Than
Uyên: Phát triển sản phẩm từ nghề thủ công truyền thống (Hợp tác xã Nà Cang);
du lịch tham quan di tích lịch sử tại Bản Lướt và sản phẩm du lịch sinh thái
lòng hồ tập trung tại Bản Chát…
+ Huyện Nậm
Nhùn: Phát triển du lịch sinh thái vùng lòng hồ, du lịch lịch sử văn hóa gắn với tâm linh (Đền thờ Vua
Lê Thái Tổ) và du lịch sinh thái gắn cộng đồng tại Pú Đao…
+ Huyện Sìn Hồ:
Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, chữa bệnh tại cao nguyên Sìn
Hồ (chú trọng phát triển dịch vụ tắm lá thuốc của người Dao) gắn với vùng trồng
cây dược liệu, cây công nghiệp, cây ăn quả ôn đới, vùng nguyên liệu chè và khu
vực núi Đá Ô… Xây dựng sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa vùng lòng hồ thủy
điện Sơn La; du lịch bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Huyện Mường
Tè: Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái gắn văn hóa cộng đồng vùng lòng hồ thủy
điện Lai Châu; du lịch tâm linh (Hòn Đá Trắng); du lịch nông nghiệp gắn với
vùng trồng cây dược liệu…
- Phát triển dịch
vụ:
+ Phát triển
các dịch vụ, lưu trú, khu vui chơi giải trí chất lượng cao tập trung tại khu vực
thành phố Lai Châu.
+ Khôi phục,
phát triển làng nghề truyền thống làm cơ sở sản xuất đồ lưu niệm, quà tặng như:
nghề dệt (dân tộc Lự, Thái); rèn, chạm khắc bạc (dân tộc Mông, Dao); nghề thêu,
trồng hoa địa lan (dân tộc Mông); nghề miến dong (bản Hoa Vân – Bình Lư); nghề
làm bánh (dân tộc Giáy); nghề nấu rượu (Sùng Phài); mây tre đan (hợp tác xã thủ
công mỹ nghệ Bum Nưa)… từng bước xây dựng thương hiệu từ các sản phẩm làng nghề
nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm, tìm hiểu của du khách.
+ Xây dựng cửa
hàng giới thiệu, bán quà lưu niệm, quà tặng, sản phẩm nông nghiệp và các sản vật
đặc trưng của địa phương tại trung tâm thương mại tỉnh.
+ Đa dạng dịch
vụ ăn uống, trong đó ưu tiên phát triển ẩm thực truyền thống của dân tộc Thái
(thành phố Lai Châu, bản Vàng Pheo); dân tộc Lự (Bản Hon); Dân tộc Mông (bản
Sin Súi Hồ, bản Gia Khâu); Dân tộc Giáy (bản San Thàng)…; các loại hình lữ
hành, vận chuyển và nâng cao chất lượng dịch vụ như: Cho thuê xe ô tô, xe máy,
xe đạp…
- Phát triển
tuyến du lịch nội tỉnh:
+ Tiếp tục
khai thác 02 tuyến du lịch đã được UBND tỉnh Lai Châu công nhận tại Quyết định
số 714/QĐUBND, ngày 02 tháng 7 năm 2014: Tuyến 01: Thành
phố Lai Châu - Sìn Hồ - Nậm Nhùn - Phong Thổ. Tuyến 02:
Tam Đường - thành phố Lai Châu - Phong Thổ.
+ Phát triển
tuyến du lịch mới: Tuyến 03: Thành phố Lai Châu - Nùng Nàng (Tam Đường)
- Nậm Tăm - Xà Dề Phìn - thị trấn Sìn Hồ. Tuyến 04: Thành phố Lai Châu - Tam Đường
- Tân Uyên - Than Uyên. Tuyến 05: Thành phố Lai Châu - Phong Thổ - Nậm Nhùn -
Mường Tè.
- Phát triển
tuyến du lịch liên tỉnh:
+ Lai Châu -
Yên Bái - Phú Thọ - Hà Nội và ngược lại.
+ Lai Châu -
Lào Cai - Hà Nội và ngược lại.
+ Lai Châu -
Điện Biên - Sơn La - Hòa Bình - Hà Nội và ngược lại.
+ Tuyến du lịch Sông Đà: Sơn La -
Lai Châu - Điện Biên.
- Phát triển
tuyến du lịch quốc tế:
+ Lai Châu - Ma Lù Thàng (Phong Thổ) - Côn Minh (Trung Quốc).
+ Lai Châu - Phong Thổ - Mường Lay - Điện Biên - Tây Trang.
+ Lai Châu - Sa Pa - Hà Khẩu - Vân Nam (Trung Quốc).
b) Phát triển
nguồn nhân lực du lịch
Tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ cán bộ quản lý Nhà nước về du lịch: 150 lượt người; bồi dưỡng kiến
thức về du lịch cộng đồng quan tâm phát triển đội ngũ nghệ nhân: 240 lượt người;
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động tại các đơn vị kinh doanh du
lịch (số lượng theo nhu cầu doanh nghiệp); Tập huấn đội ngũ hướng dẫn
viên thuyết minh viên du lịch: 120 lượt người.
c) Xúc tiến,
quảng bá du lịch
- Tiếp tục hoàn thiện các công cụ quảng bá (in các ấn phẩm và băng đĩa hình..).
Chú trọng đến chất lượng các hình thức quảng bá như các ấn phẩm, tác phẩm,
phóng sự...
- Tham gia, tổ chức các sự kiện, hội
nghị xúc tiến đầu tư du lịch và các hội chợ như: năm du lịch quốc gia, Hội chợ
Tây Bắc, Hội chợ du lịch quốc tế Hà Nội (VITM), Hội chợ du lịch quốc tế thành
phố Hồ Chí Minh (ITE), Liên hoan làng nghề Hà Nội...
- Quảng bá trên hệ thống các trang
mạng du lịch trong nước và quốc tế (website TripAdvisor, Agoda); xây dựng biển
quảng cáo tấm lớn...
d) Liên kết
phát triển du lịch
- Xây dựng
các chương trình, kế hoạch liên kết giữa các tỉnh, vùng, khu vực 8 tỉnh Tây Bắc
mở rộng để phát huy lợi thế và đặc điểm tài nguyên tạo ra sản phẩm du lịch đa dạng,
phong phú; xây dựng các tour tham quan gắn với quảng bá giới thiệu sản phẩm;
hình thành các tour du lịch liên hoàn giữa các vùng du lịch trọng điểm, các tỉnh
trong khu vực Tây Bắc.
- Liên kết
hợp tác phát triển du lịch giữa các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Phối hợp với các tỉnh thành, các đoàn Famtrip và
Mediatrip khảo sát các tuyến, điểm du lịch Lai Châu...
- Thúc đẩy
hợp tác phát triển du lịch quốc tế giữa Lai Châu với du lịch tỉnh Vân Nam (Châu
Hồng Hà, Kim Bình) - Trung Quốc bằng các hình thức trao đổi, hỗ trợ, phối hợp đầu
tư... Xây dựng quảng bá các sản phẩm du lịch.
đ) Quy hoạch
các khu du lịch và đầu tư xây dựng hạ tầng du lịch
- Quy hoạch
chi tiết các khu du lịch: Cao nguyên Sìn Hồ; Sin Súi Hồ; Thác Tác
Tình; Mường So; đèo Hoàng Liên Sơn.
- Đầu tư
xây dựng hạ tầng du lịch:
+ Đầu tư
nâng cấp tuyến du lịch: Đường Thèn Sin đi Sin Súi Hồ, đường thị trấn Tam Đường
đi Sì Thâu Chải, đường vành đai khu vực cửa khẩu...
+ Đầu tư
các khu du lịch cao nguyên Sìn Hồ, điểm du lịch: Thác Tác Tình (Tam Đường); Sin
Súi Hồ; Suối nước nóng Vàng Pó; Mường So; cửa khẩu Ma Lù Thàng (Phong Thổ); nước
nóng Phiêng Phát (Tân Uyên); bản văn hóa cộng đồng Gia Khâu; chợ San Thàng, thị
trấn Sìn Hồ, Dào San.
+ Đầu tư cơ
sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch: Xây dựng các trạm dừng chân trên các tuyến
du lịch, nhà vệ sinh công cộng, bãi đỗ xe, biển báo, biển chỉ đường, hỗ trợ trang thiết bị phục vụ du lịch tại
các điểm du lịch: bản Sin Súi Hồ; bản Hon; bản Hồ Thầu;
đèo Hoàng Liên Sơn...
3. Giải pháp
a) Tăng cường công tác chỉ đạo, nâng cao năng lực
quản lý của các cấp chính quyền về phát triển du lịch
Tiếp tục đổi mới, nâng cao năng lực chỉ đạo, quản
lý, điều hành của các cấp chính quyền; tăng cường công tác phối hợp kết hợp giữa
các cấp, các ngành trong việc cụ thể hóa thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận
thức của xã hội về phát triển du lịch; tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá
và hợp tác phát triển du lịch
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chủ trương,
chính sách phát triển du lịch của Đảng, Nhà nước trên các phương tiện thông tin
đại chúng, cổ động trực quan. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể chính trị - xã hội thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, vận động Nhân dân tự
giác, tích cực tham gia bảo tồn giá trị văn hóa, truyền thống, cảnh quan thiên
nhiên và môi trường phục vụ nhu cầu phát triển du lịch bền vững.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của toàn xã hội
về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hoạt động phát triển du lịch đối với
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhằm tạo sự đồng thuận trong việc
triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của nghị quyết. Tăng cường quảng bá
cảnh quan, địa chỉ, điểm hấp dẫn về sản phẩm du lịch của tỉnh.
c) Tập trung củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy,
phát triển nguồn nhân lực làm du lịch
Triển khai, thực hiện các đề án, quy hoạch, kế
hoạch về phát triển du lịch đã được phê duyệt bảo đảm chặt chẽ, nhất quán và hiệu
quả thông qua hoạt động khai thác nguồn tài nguyên du lịch và nguồn vốn đầu tư
phát triển du lịch.
Chú trọng bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý,
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý nhà nước về du lịch; kiện toàn tổ chức
bộ máy làm công tác tham mưu về quản lý, phát triển du lịch, tuyển chọn, bố
trí, sắp xếp cán bộ làm du lịch các cấp; đổi mới phương thức hoạt động, thực hiện
cải cách hành chính và tăng cường quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, kiến
trúc, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo đảm an ninh trật tự, an toàn
cho khách du lịch tại các khu, điểm du lịch…
Thực hiện tốt công tác phân công, phân cấp rõ
ràng, hướng dẫn kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh du
lịch theo đúng quy định của pháp luật, tạo động lực để phát triển du lịch bền vững.
Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn thực hiện đúng các quy định của Nhà nước
trong hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch, lữ hành, quảng cáo bảo đảm chất lượng
phục vụ du khách.
Xây dựng quy chế quản lý phù hợp đối với các
khu, tuyến, điểm du lịch đã được công nhận; xây dựng cam kết về quản lý liên
ngành tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
d) Xây dựng các cơ chế, chính sách, thu hút đầu
tư phát triển du lịch
Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách, tạo môi
trường thông thoáng để thu hút đầu tư phát triển du lịch; lựa chọn để tập trung
đầu tư, từng bước hình thành một số khu, điểm, cơ sở du lịch chất lượng cao, có
tính đột phá để thu hút du khách trong nước và quốc tế.
Nghiên cứu xây dựng chính sách đầu tư phát triển
sản phẩm du lịch; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch
nhằm đa dạng hóa sản phẩm du lịch và dịch vụ du lịch đủ khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
đ) Huy động nguồn lực thực hiện phát triển du lịch
Tăng cường đầu tư kinh phí từ ngân sách Nhà nước
kết hợp với huy động các nguồn vốn nhất là kinh phí từ ngoài ngân sách, trong
đó:
Nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước: Tập trung
đầu tư phát triển sản phẩm du lịch; khôi phục làng nghề; xây dựng các bãi đỗ xe
tại một số điểm du lịch; xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch; tuyến du lịch;
đào tạo nguồn nhân lực cho người dân tại các điểm du lịch; xúc tiến, quảng bá;
liên kết phát triển du lịch và đầu tư xây dựng các trạm dừng chân trên các tuyến
du lịch, nhà vệ sinh công cộng tại các điểm du lịch, biển báo, biển chỉ đường,
hỗ trợ trang thiết bị phục vụ du lịch cho các điểm du lịch…
Nguồn ngân sách tập trung cho quy hoạch các khu
du lịch; đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng du lịch cho cơ sở hoạt động du lịch; đầu tư
cơ sở vật chất, chuyên ngành (các khách sạn, nhà hàng, điểm vui chơi giải trí,
mua sắm quy mô lớn…).
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn đầu tư của
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, huy động tối đa nguồn lực của Nhân dân tham
gia vào đầu tư phát triển du lịch địa phương; thực hiện lồng ghép nhiều chương
trình, dự án, đề án để tăng cường nguồn lực đầu tư như: Các nguồn vốn ODA,
BIDV, FDI; chương trình du lịch, các dự án phi chính phủ….để thực hiện nhiệm vụ
phát triển du lịch.
Tăng cường công tác quản lý, sử dụng hiệu quả
các nguồn vốn đầu tư.
4. Kinh phí và
nguồn vốn
a) Tổng kinh
phí: 1.133.271 triệu đồng, trong đó:
- Đầu tư hạ
tầng phục vụ du lịch: 1.111.611 triệu đồng
- Kinh phí
thực hiện Nghị quyết: 31.660 triệu đồng
b) Phân kỳ đầu
tư
- Năm 2016:
15.405 triệu đồng
- Năm 2017:
189.731 triệu đồng
- Năm 2018:
324.955 triệu đồng
- Năm 2019:
303.440 triệu đồng
- Năm 2020:
299.740 triệu đồng
c) Cơ cấu nguồn
vốn
- Ngân sách
nhà nước: 277.671 triệu đồng
- Vốn ODA:
849.000 triệu đồng
- Vốn BIDV tài
trợ: 6.000 triệu đồng
- Vốn huy động
người hoạt động trong lĩnh vực du lịch đóng góp đào tạo nguồn nhân lực: 600 triệu
đồng
(Có
phụ biểu số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ
chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày
10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2016./.
PHỤ BIỂU SỐ
01
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND
ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Các chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu phát triển giai đoạn 2016 - 2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Mục tiêu thực
hiện giai đoạn (2016-2020)
|
1
|
Tổng số cơ sở lưu trú du lịch
|
Cái
|
102
|
104
|
106
|
108
|
110
|
110
|
1.1
|
Tổng số phòng cơ sở lưu trú du lịch
|
Cái
|
1,820
|
1,900
|
1,980
|
2,060
|
2,200
|
2,200
|
1.1.1
|
Số khách sạn
|
Cái
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
21
|
|
Trong đó:
khách sạn 3 sao trở lên
|
Cái
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1.1.2
|
Số phòng khách sạn
|
Phòng
|
720
|
790
|
860
|
930
|
1,060
|
1,060
|
1.1.3
|
Số nhà nghỉ và các loại khác
|
Cái
|
85
|
86
|
87
|
88
|
89
|
89
|
1.1.4
|
Số phòng nhà nghỉ và các loại khác
|
Phòng
|
1,100
|
1,110
|
1,120
|
1,130
|
1,140
|
1,140
|
1.1.5
|
Công suất sử dụng
phòng bình quân/năm
|
%
|
63
|
63
|
63
|
63
|
63
|
63
|
2
|
Nhà hàng
|
Cơ sở
|
128
|
128
|
129
|
129
|
130
|
130
|
3
|
Tổng lượt khách du lịch
|
Lượt
|
212,000
|
240,000
|
270,000
|
305,000
|
345,000
|
1.372.000
|
3.1
|
Khách quốc tế
|
Lượt
|
22,000
|
24,000
|
27,000
|
30,000
|
35,000
|
138,000
|
3.1.1
|
Ngày lưu
trú/khách quốc tế
|
Ngày
|
1,5
|
1,6
|
1,6
|
1,7
|
1,8
|
1,64
|
3.1.2
|
Mức chi tiêu
trong ngày/ khách quốc tế
|
Tr.đồng
|
1,7
|
1,7
|
1,8
|
1,8
|
1,9
|
1,8
|
3.2
|
Khách nội địa
|
Lượt
|
190,000
|
216,000
|
243,000
|
275,000
|
310,000
|
1.234.000
|
3.2.1
|
Ngày lưu
trú/khách nội địa
|
Ngày
|
1,7
|
1,7
|
1,8
|
1,8
|
1,9
|
1,8
|
3.2.2
|
Mức chi tiêu
trong ngày/ khách nội địa
|
Tr.đồng
|
0,85
|
0,85
|
0,85
|
0,87
|
0,87
|
0,86
|
4
|
Doanh thu ngành
du lịch
|
Tỷ đồng
|
330,7
|
377,4
|
449,6
|
522,5
|
632,1
|
2.312,3
|
4.1
|
Khách quốc tế
|
Tỷ đồng
|
56,1
|
65,3
|
77,8
|
91,8
|
119,7
|
410,7
|
4. 2
|
Khách nội địa
|
Tỷ đồng
|
274,6
|
312,1
|
371,8
|
430,7
|
512,4
|
1.901,6
|
5
|
Tổng số lao động ngành du lịch
|
Người
|
4,700
|
4,900
|
5,100
|
5,300
|
5,500
|
5,500
|
5.1
|
Lao động trực tiếp
|
Người
|
800
|
850
|
900
|
1,200
|
1,500
|
1,500
|
5.2
|
Lao động gián tiếp
|
Người
|
3,900
|
4,050
|
4,200
|
4,100
|
4,000
|
4,000
|
6
|
Số điểm du lịch được công nhận
|
Điểm
|
4
|
|
1
|
|
1
|
6
|
7
|
Tuyến du lịch được công nhận
|
Tuyến
|
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
8
|
Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
|
Đơn vị
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
PHỤ BIỂU SỐ
02
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG
DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Phân kỳ đầu
tư giai đoạn 2016-2020
|
Các năm tiếp
theo
|
Đầu tư NSNN
|
Vốn khác
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
2
|
3=(4+5)
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
1.111.611
|
252.611
|
849.000
|
9.405
|
174.741
|
319.465
|
300.000
|
298.000
|
1.936.710
|
I
|
Dự án chuẩn bị khởi công mới
|
237.290
|
237.290
|
0
|
0
|
69.825
|
69.465
|
50.000
|
48.000
|
175.000
|
1
|
Đầu tư hạ tầng khung các điểm bản du lịch (8 bản
du lịch: Sin Súi Hồ, Sì Thâu Chải, Vàng Pheo, Bản Hon, Nà Nuồng, Gia Khâu,
San Thàng, Tả Phìn)
|
40.000
|
40.000
|
0
|
0
|
5.000
|
15.000
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
2
|
Trạm dừng chân trên tuyến du lịch
|
9.000
|
9.000
|
0
|
0
|
4.000
|
5.000
|
0
|
0
|
5.000
|
3
|
Hạ tầng du lịch khu cao nguyên Sìn Hồ
|
58.290
|
58.290
|
0
|
0
|
13.825
|
14.465
|
15.000
|
15.000
|
30.000
|
4
|
Hạ tầng khu du lịch văn hóa Mường So
|
80.000
|
80.000
|
0
|
0
|
15.000
|
25.000
|
20.000
|
20.000
|
40.000
|
5
|
Hạ tầng du lịch suối nước nóng Phiêng Phát
|
20.000
|
20.000
|
0
|
0
|
2.000
|
10.000
|
5.000
|
3.000
|
10.000
|
6
|
Dự án xây dựng Bản Văn hóa đặc trưng của
dân tộc Thái trắng tại Mường So
|
30.000
|
30.000
|
0
|
0
|
30.000
|
0
|
0
|
0
|
70.000
|
II
|
Dự án vay vốn ODA
|
849.000
|
0
|
849.000
|
0
|
99.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
|
1
|
Điểm du lịch Thác Tác Tình - bản Sì Thâu Chải
|
317.000
|
|
317.000
|
0
|
17.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
2
|
Dự án khu cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
166.000
|
|
166.000
|
0
|
16.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
|
3
|
Hạ tầng du lịch điểm Sin Súi Hồ
|
366.000
|
|
366.000
|
0
|
66.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
III
|
Dự án chuyển tiếp
|
15.321
|
15.321
|
|
9.405
|
5.917
|
0
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng giao thông khu du lịch thị trấn Sìn Hồ
|
7.534
|
7.534
|
0
|
2.061
|
5.473
|
0
|
0
|
0
|
QĐ
1251/25.10/2012
|
2
|
Đường du lịch Vàng Pheo - Nà Củng - xã Mường
So - Phong Thổ
|
2.460
|
2.460
|
0
|
2.460
|
0
|
0
|
0
|
0
|
QĐ
1356/31.10/2013
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật đường đến khu sinh thái
PuSamCap
|
5.327
|
5.327
|
0
|
4.884
|
443
|
0
|
0
|
0
|
|
IV
|
Dự án hạ tầng du lịch sau năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.761.710
|
1
|
Hạ tầng khu du lịch cao nguyên Sìn Hồ (giai đoạn
2), huyện Sìn Hồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
191.710
|
2
|
Bản du lịch cộng đồng Pú Đao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
3
|
Bản du lịch cộng đồng bản Bo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
4
|
Bản du lịch cộng đồng Phiêng Hòa, Nậm Sáng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
5
|
Bản Du lịch cộng đồng bản Hon, Nà Luồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.000
|
6
|
Bản du lịch cộng đồng bản Vàng Pheo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
7
|
Làng nghề truyền thống bản Hoa Vân - Bình Lư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000
|
8
|
Đền thờ vua Lê Thái Tổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200.000
|
9
|
Động Tiên Sơn (tôn tạo, mở rộng khuôn viên, …)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250.000
|
10
|
Khu du lịch sinh thái Dào San
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000
|
11
|
Khu du lịch sinh thái lòng hồ sông Đà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200.000
|
12
|
Khu du lịch hồ thủy điện Bản Chát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75.000
|
13
|
Khu du lịch đèo Hoàng Liên Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250.000
|
14
|
Khu du lịch sinh thái Pusamcap
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250.000
|
15
|
Trung tâm thông tin và Xúc tiến du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
PHỤ BIỂU SỐ
03
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND
ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Quy mô
|
Hình thức hợp đồng đầu tư
|
Địa điểm
(huyện/thành phố)
|
Diện tích
(ha)
|
Tổng mức đầu
tư dự kiến
(tỷ đồng)
|
1
|
Xây dựng hạ tầng khu
du lịch Pusamcap gắn với du lịch tâm linh
|
729
|
500
|
BBC, BOT, JV,
FDI
|
Thành phố Lai Châu
|
2
|
Đầu tư Xây dựng và kinh
doanh Khu du lịch Thác Tác Tình
|
50
|
200
|
BBC, BOT, JV,
FDI
|
Tam Đường
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng
Điểm du lịch Sin Súi Hồ
|
100
|
260
|
BBC, BOT, JV,
FDI
|
Phong Thổ
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch cao nguyên Sìn Hồ
|
500
|
1.000
|
BBC, BOT, JV,
FDI
|
Sìn Hồ
|
5
|
Khu du lịch
nghỉ dưỡng suối khoáng nóng Vàng Pó gắn với cụm điểm du lịch Mường So
|
10
|
220
|
BBC, BOT, JV,
FDI
|
Phong Thổ
|
6
|
Xây dựng hạ tầng khu
du lịch thám hiểm huyện Tam Đường (đỉnh núi PuTaLeng, ngũ chỉ sơn)
|
10
|
60
|
BBC, BOT, JV,
FDI
|
Tam Đường
|
7
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng
du lịch động Bản Hon gắn với phát triển du lịch văn hóa cộng đồng
|
10
|
50
|
BBC, BOT, JV,
FDI
|
Tam Đường
|
8
|
Nâng cấp cải tạo
phát triển hạ tầng khu-điểm du lịch sinh thái gắn với du lịch văn hóa cộng đồng
|
20-50
|
10-200
|
BBC, BOT, JV,
FDI
|
Toàn tỉnh
|
9
|
Đầu tư khu du lịch
sinh thái khu vực lòng hồ công trình thủy điện lớn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
20
|
30-50
|
BBC, BOT
|
Than Uyên, Tân Uyên, Mường Tè, Sìn Hồ, Nậm Nhùn
|
10
|
Xây dựng khu vui
chơi giải trí gắn với phát triển thương mại du lịch, dịch vụ tổng hợp
|
5
|
20-100
|
BBC, BOT, JV,
FDI
|
Toàn tỉnh
|
11
|
Xây dựng và phát triển
hạ tầng khu du lịch nghỉ dưỡng suối khoáng nóng
|
10
|
30
|
BBC, BOT, JV,
FDI
|
Tam Đường, Phong Thổ , Tân Uyên
|
PHỤ BIỂU SỐ
04
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND
ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Nguồn vốn
|
Phân kỳ đầu
tư vốn giai đoạn 2016-2020
(Vốn ngân sách)
|
Tổng số
|
Đầu tư NS NN
|
Vốn khác
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng số
|
31.660
|
25.060
|
6.600
|
6.000
|
14.990
|
5.490
|
3.440
|
1.740
|
1
|
Phát triển dịch vụ và sản phẩm du lịch
|
4.650
|
4.650
|
0
|
0
|
1.700
|
1.650
|
850
|
450
|
2
|
Phát triển tuyến du lịch
|
2.250
|
2.250
|
0
|
0
|
1.300
|
950
|
|
|
3
|
Đào tạo nguồn nhân lực du lịch
|
1.760
|
1.160
|
600
|
0
|
590
|
590
|
290
|
290
|
4
|
Xúc tiến quảng bá du lịch
|
15.600
|
15.600
|
0
|
0
|
10.900
|
2.000
|
2.000
|
700
|
5
|
Liên kết phát triển du lịch
|
1.400
|
1.400
|
0
|
0
|
500
|
300
|
300
|
300
|
6
|
Quy hoạch các khu du lịch (Vốn do BIDV tài
trợ )
|
6.000
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU SỐ
05
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ, SẢN
PHẨM DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND
ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Nguồn vốn
|
Phân kỳ đầu
tư vốn giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Đầu tư NSNN
|
Vốn khác
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng số
|
4.650
|
4.650
|
0
|
0
|
1.700
|
1.650
|
850
|
450
|
1
|
Hỗ trợ phục dựng văn nghệ dân gian, ẩm
thực truyền thống phục vụ khách du lịch (Thái, Mông, Lự…)
|
1.400
|
1.400
|
0
|
0
|
500
|
500
|
300
|
100
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh công cộng theo
tiêu chuẩn của Tổng cục Du lịch tại 8 bản đã được công nhận là điểm du
lịch
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
500
|
500
|
300
|
200
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng quy trình mẫu về làm nghề truyền
thống (Dệt, Làm bánh, làm miến dong, Rèn, trạm khắc bạc...) để phục vụ khách
du lịch tham quan
|
350
|
350
|
0
|
0
|
0
|
250
|
50
|
50
|
4
|
Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái gắn với nông
nghiệp (Hỗ trợ xây dựng sản vật nông sản làm quà tặng lưu niệm cho khách du lịch…)
|
900
|
900
|
0
|
0
|
500
|
200
|
100
|
100
|
5
|
Hỗ trợ cung cấp thông tin điểm du lịch, phủ
sóng 3G, Wifi tại các điểm du lịch
|
500
|
500
|
0
|
0
|
200
|
200
|
100
|
0
|
PHỤ BIỂU SỐ
06
PHÁT TRIỂN TUYẾN DU LỊCH
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND
ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Nguồn vốn
|
Phân kỳ đầu
tư vốn giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Đầu tư NSNN
|
Vốn khác
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng số
|
2.250
|
2.250
|
0
|
0
|
1.300
|
950
|
0
|
0
|
I
|
Tuyến Nội tỉnh: (Tổ chức khảo sát, thu
thập thông tin, hội thảo lấy ý kiến, xây dựng báo cáo thuyết minh, lập
hồ sơ trình UBND tỉnh công nhận)
|
350
|
350
|
0
|
0
|
200
|
150
|
0
|
0
|
II
|
Tuyến Liên tỉnh: (Tổ chức khảo
sát, thu thập thông tin, hội thảo lấy ý kiến, xây dựng báo cáo thuyết minh)
|
600
|
600
|
0
|
0
|
300
|
300
|
0
|
0
|
III
|
Tuyến Quốc tế: (Tổ chức khảo sát, thu
thập thông tin, hội thảo lấy ý kiến, xây dựng báo cáo thuyết minh, lập
hồ sơ trình (Bộ VHTTDL công nhận)
|
1.300
|
1.300
|
0
|
0
|
800
|
500
|
0
|
0
|
PHỤ BIỂU SỐ
07
ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND
ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Nguồn vốn
|
Phân kỳ đầu
tư vốn giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Đầu tư NSNN
|
Vốn khác (Xã
hội hóa)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng số
|
1.760
|
1.160
|
600
|
0
|
590
|
590
|
290
|
290
|
1
|
Đào tạo tập huấn kỹ năng nghiệp vụ du lịch
tại các huyện, thành phố (cấp huyện)
|
360
|
360
|
|
0
|
90
|
90
|
90
|
90
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về hoạt động du
lịch cộng đồng cho người dân tại điểm Du lịch
|
400
|
400
|
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Đào tạo tập huấn chuyên môn cho cán bộ quản lý
nhà nước về du lịch
|
400
|
400
|
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng du lịch cho các cơ
sở hoạt động du lịch
|
600
|
|
600
|
0
|
300
|
300
|
0
|
0
|
PHỤ BIỂU SỐ
08
XÚC TIẾN QUẢNG BÁ PHÁT
TRIỂN DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND
ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Nguồn vốn
|
Phân kỳ đầu
tư vốn giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Đầu tư NS NN
|
Vốn khác
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng số
|
15.600
|
15.600
|
0
|
0
|
10.900
|
2.000
|
2.000
|
700
|
1
|
Tổ chức sự kiện du lịch: (năm du lịch quốc gia
2017-Lào Cai - Tây Bắc )
|
9.600
|
9.600
|
0
|
0
|
9.600
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Tham gia sự kiện du lịch (chuyên đề thường
niên)
|
1.800
|
1.800
|
0
|
0
|
300
|
500
|
500
|
500
|
3
|
Nâng cấp Website du lịch Lai Châu, in bản đồ
du lịch, sách ảnh, ấn phẩm, đĩa DVD, đặt các Bốt thông tin du lịch tự động
|
2.200
|
2.200
|
0
|
0
|
1.000
|
500
|
500
|
200
|
4
|
Xây dựng phim quảng bá du lịch Lai Châu chuẩn
công nghệ 4K (Thời lượng: 30 giây, 03 phút, 05 phút, 30 phút) để quảng
bá du lịch trên truyền hình, website
|
2.000
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
1.000
|
1.000
|
0
|
PHỤ BIỂU SỐ
09
LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND
ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Nguồn vốn
|
Phân kỳ đầu
tư vốn giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Đầu tư NS NN
|
Vốn khác
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng số
|
1.400
|
1.400
|
0
|
0
|
500
|
300
|
300
|
300
|
1
|
Chi các hoạt động thường niên
|
1.400
|
1.400
|
0
|
0
|
500
|
300
|
300
|
300
|
PHỤ BIỂU
SỐ 10
QUY HOẠCH CÁC KHU DU LỊCH
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND
ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Nguồn vốn
|
Phân kỳ đầu
tư vốn giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Đầu tư
NS NN
|
Vốn khác
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng số
|
6.000
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch các khu du lịch (Vốn do BIDV tài
trợ)
|
6.00
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|