HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 03 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA TỈNH
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ -CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1959/QĐ-TTg ngày 29/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
1270/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo
tồn phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
1610/QĐ-TTg ngày 16/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai
đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
88/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Quy hoạch
và kế hoạch nâng cấp, xây mới các công trình văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim,
nhà triển lãm văn học nghệ thuật) giai đoạn 2012 - 2020";
Căn cứ Quyết định số 2164/QĐ-TTg
ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013, tầm nhìn
đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-TTg
ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt "Quy hoạch phát triển điện
ảnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số
1253/QĐ-TTg ngày 25/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch
phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
1456/QĐ-TTg ngày 19/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch
tổng thể phát triển nghệ thuật biểu diễn đến năm 2020, định hướng đến năm
2030”;
Căn cứ Quyết định số
2478/QĐ-TTg ngày 30/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
truyền thông về phát triển phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại
Tờ trình số 16/TTr-UBND ngày 17/01/2017; Báo cáo thẩm tra số 117/BC-VHXH ngày 14/3/2017
của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển sự
nghiệp Văn hóa tỉnh giai đoạn 2010 -
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
(Có
nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban
của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông
qua ngày 15 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu QH của
UBTVQH;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch
nước, Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ VH-TT&DL
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- BTV tỉnh
ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Ủy
ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND
tỉnh;
- TT HU; HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường,
thị trấn;
- TT Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, Linh450b.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2010 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của
HĐND tỉnh)
Phần thứ nhất
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2010 -
2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
I. NỘI DUNG ĐIỀU
CHỈNH
1. Về di sản văn hóa
- Toàn tỉnh có 64 di tích được xếp
hạng (01 di tích cấp quốc gia đặc biệt, 19 di tích được xếp hạng quốc gia,
44 di tích được xếp hạng cấp tỉnh). Bình quân tu bổ 2 di tích/năm; tổ chức
bày 4 cuộc trưng bày/năm.
- Dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng tổng
hợp tỉnh (bảo tàng cấp II): điều chỉnh từ giai đoạn 2010 - 2021 chuyển
sang giai đoạn 2021-2030.
- Số lượt khách tham quan di tích,
danh thắng 350.000 lượt/năm.
- Thành lập Bảo tàng tư nhân sang
giai đoạn 2021-2030.
2. Nghệ thuật biểu diễn
- Số buổi biểu diễn đạt 105 buổi/năm.
- Dự án xây dựng Nhà hát tỉnh Sơn
La: điều chỉnh từ giai đoạn 2010 - 2020 chuyển sang đầu tư vào giai đoạn
2021-2030.
3. Điện ảnh
- Dự án đầu tư xây dựng 1 rạp chiếu
phim (đa phòng chiếu) tại thành phố Sơn La: điều chỉnh từ giai đoạn 2010
- 2020 chuyển sang đầu tư vào giai đoạn 2021-2030.
- Số đội chiếu bóng lưu động: 11 đội.
Số buổi chiếu 3.960 buổi/năm (trong đó: số buổi chiếu tại khu vực vùng sâu,
vùng xa 3.300 buổi/năm). Số lượt người xem đạt 1 triệu lượt người/năm.
- Lồng tiếng dân tộc Mông và dân tộc
Thái 25 phim/năm; sản xuất 7 phim/năm.
4. Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển
lãm: đầu tư xây dựng từ 01-02 công trình tượng đài.
5. Thư viện
- Số sách, báo, tạp chí có trong
thư viện 490 nghìn bản.
- Số lượng bạn đọc đăng ký thẻ
11.500 người; số lượt bạn đọc đến thư viện là 500 nghìn lượt.
- Dự án xây dựng Thư viện tỉnh:
điều chỉnh từ giai đoạn 2010 - 2020 chuyển sang đầu tư vào giai đoạn
2021-2030.
6. Văn hóa cơ sở
6.1. Văn
hóa quần chúng
- 70% số hộ gia
đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
- 50% bản, tiểu
khu, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn bản, tiểu khu, tổ dân phố văn hóa.
- 98% số đơn vị
cơ quan đạt tiêu chuẩn cơ quan văn hóa.
6.2. Về đầu
tư xây dựng thiết chế văn hóa
Xây dựng Trung tâm Văn hóa tỉnh trở
thành Trung tâm Văn hóa - triển lãm tỉnh đảm bảo tiêu chuẩn là công trình văn
hóa tiêu biểu của tỉnh thể hiện được bản sắc văn hóa các dân tộc Sơn La tại địa
điểm tổ 8 - phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La.
7. Nhu cầu vốn, đất đai và dự
án ưu tiên đầu tư
7.1. Các dự án điều chỉnh
sang giai đoạn 2021-2030
- Dự án xây dựng Thư viện tỉnh.
- Dự án xây dựng Bảo tàng tổng hợp
tỉnh.
- Dự án xây dựng Rạp chiếu phim (Đa
phòng chiếu).
- Dự án xây dựng Nhà hát tỉnh Sơn
La.
7.2. Nhu cầu nguồn vốn và
phân bổ nguồn vốn
- Nhu cầu vốn đầu tư phát triển sự
nghiệp văn hóa đến năm 2020 là: 1.093,0 tỷ đồng.
- Khả năng huy động vốn đầu tư
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
365,0 tỷ đồng, chiếm 33,4%.
+ Vốn tín dụng, liên doanh liên kết:
715,36 tỷ đồng, chiếm 65,4%.
+ Vốn xã hội hóa (doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân và nguồn khác): 13,0 tỷ đồng, chiếm 1,2%.
8. Nhu cầu sử dụng đất đai phát
triển văn hóa
8.1. Cấp bản, tiểu khu, tổ
dân phố
Nhà văn hóa - Khu thể thao quy hoạch
đất sử dụng tối thiểu là 300m2 - 500m2, trong đó khu vực
dành cho Nhà văn hóa là 200m2.
8.2. Cấp xã
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
quy hoạch đất tối thiểu là 500 -1000m2,
trong đó khu vực dành cho Nhà văn hóa trung tâm xã là 300m2.
8.3. Cấp huyện
- Trung tâm văn hóa - thể thao tối
thiểu: 2.500 - 3000m2.
- Rạp chiếu phim tối thiểu: 2.500
- 3000m2.
- Thư viện huyện tối thiểu: 500m2.
- Cung thiếu nhi, Nhà văn hóa thiếu
nhi tối thiểu: 5.000m2.
- Cung văn hóa lao động, nhà văn
hóa lao động tối thiểu 500 -1000 m2
8.4. Cấp tỉnh: Quy hoạch đất để xây dựng các Thiết chế văn hóa như sau:
- Trung tâm Văn hóa quy hoạch đất
tối thiểu là 8.000m2 trở lên.
- Bảo Tàng tỉnh quy hoạch đất tối
thiểu là 2.000m2 trở lên, trong đó phòng trưng bày phải từ 1.000m2
trở lên, kho bảo quản hiện vật phải từ 500m2 trở lên; các hạng mục
phụ trợ: 500m2.
- Thư viện tỉnh quy hoạch đất tối
thiểu là 5.000m2 trở lên.
- Rạp chiếu phim đa phòng chiếu
quy hoạch đất tối thiểu là 10.000m2 trở lên.
- Nhà hát quy hoạch đất tối thiểu
là 10.000m2 trở lên.
- Trung tâm Văn hóa - Triển lãm quy hoạch đất tối thiểu là
2.000m2 trở lên.
Tổng nhu cầu sử dụng cho phát triển
sự nghiệp văn hóa đến năm 2020 khoảng 165,0 ha.
II. NỘI DUNG
BÃI BỎ
1. Nghệ thuật biểu diễn
Xây dựng các trung tâm văn hóa đa
năng biểu diễn nghệ thuật.
2. Điện ảnh
Chỉ tiêu “Đến năm 2011, chuyển
giao các đội chiếu bóng lưu động về huyện, thành phố quản lý”; không xây dựng
rạp chiếu phim tại Đồi Châu.
3. Văn học nghệ thuật
- Cập nhật, quản lý xuất bản phẩm
của các nhà xuất bản; chương trình văn học nghệ thuật trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
- Tăng cường kiểm tra lĩnh vực in,
xuất bản.
4. Thư viện: Đầu tư xây dựng các hiệu sách nhân dân, nhà sách tự chọn.
5. Văn
hóa cơ sở
Xây dựng cụm tượng đài văn hóa các
dân tộc Sơn La tại địa điểm phường
Chiềng Sinh, thành phố Sơn La, diện tích quy hoạch đất sử dụng là 02 ha.
6. Các dự án đầu tư
- Làng Văn hóa các dân tộc Sơn La.
- Dự án Đài biểu tượng Văn hóa.
III. NỘI DUNG BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA TỈNH SƠN
LA TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1. Quan điểm
- Tập trung
triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng
và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất
nước và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy; Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Xây dựng và phát triển sự
nghiệp văn hóa tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, nhằm cụ thể
hóa, thể chế hóa các quan điểm, đường lối của Đảng và phát triển văn hóa, xác lập
những mục tiêu nhiệm vụ trước mắt và các giải pháp lâu dài; là cơ sở hoạch định
quy hoạch, kế hoạch từng bước thực hiện và xây dựng phát triển ngành văn hóa
Sơn La trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu
-
Kế thừa và phát huy những tinh hoa
văn hóa mới có chọn lọc, phù hợp với nền văn hóa của dân tộc, trong việc mở rộng
giao lưu, hội nhập quốc tế.
- Nâng cấp, hoàn thiện một số thiết
chế văn hóa trọng điểm của tỉnh, tạo tiền
đề cho việc tổ chức các sự kiện cấp quốc gia, khu vực. Nâng cao chất lượng các
hoạt động văn hóa nghệ thuật. Tăng cường
công tác quản lý nhà nước về các hoạt động văn hóa
và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
-
Tăng cường xã hội hóa đầu tư cho sự nghiệp
văn hóa. Huy động các nguồn lực từ các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng các công
trình văn hóa và tổ chức các sự kiện văn hóa.
3. Định hướng
tầm nhìn đến năm 2030
3.1. Định hướng không gian
phát triển ngành Văn hóa tỉnh Sơn La
a) Vùng dọc Quốc lộ 6
- Phát triển sự nghiệp văn hóa
vùng Quốc lộ 6 phù hợp với mức độ phát triển kinh tế, xã hội. Tập trung khai
thác thế mạnh di sản văn hóa, kết hợp với phát triển ngành du lịch và dịch vụ
văn hóa. Phát triển đồng bộ hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở vùng Quốc lộ 6 nhằm
nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của người dân.
- Xây dựng thành phố Sơn La thành trung
tâm văn hóa lớn của tỉnh. Khuyến khích phát triển thị trường sản phẩm văn hóa,
hoạt động sáng tạo văn học nghệ thuật, hoạt động biểu diễn nghệ thuật, các hoạt
động văn hóa nghệ thuật mới. Xây dựng đồng bộ hệ thống thiết chế văn hóa ở các
khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng mới, cải
tạo và nâng cao hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa cấp huyện như
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện, Thư viện huyện, Rạp chiếu phim
và các công trình văn hóa khác đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
b) Vùng dọc sông Đà
Tập trung xây dựng cơ sở văn hóa góp phần ổn định đời sống sinh hoạt văn hóa tinh thần cho người dân. Phát triển văn hóa khu vực dọc sông Đà là kết hợp hoạt động
văn hóa với khai thác phát triển du lịch,
hình thành khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn di sản văn hóa của cư dân bản địa; phát triển hệ thống dịch
vụ văn hóa gắn với du lịch nghỉ dưỡng, hoạt
động thể thao mặt nước, thể thao mạo hiểm.
c) Vùng cao, biên giới
Vận động nhân dân xây dựng đời sống
văn hóa làm cơ sở xây dựng, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc. Nâng cao đời
sống văn hóa tinh thần cho người dân, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số, thu hẹp
mức chênh lệch về hưởng thụ văn hóa với vùng Quốc lộ 6. Bảo tồn và phát huy các
giá trị, các di sản văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số. Xây dựng và
sử dụng hiệu quả hệ thống thiết chế văn hóa các cấp.
3.2. Định hướng, mục tiêu
phát triển các lĩnh vực văn hóa
a) Di sản văn hóa
- Xây dựng ngân hàng dữ liệu văn hóa phi vật thể của tỉnh.
- Ngăn chặn tình trạng lấn chiếm đất
đai và xây dựng các công trình vi phạm khu vực bảo vệ của di tích.
- Tập trung trùng tu, tôn tạo, chống
xuống cấp các di tích cấp quốc gia và di tích cấp tỉnh. Phấn đấu có 100% số di
tích cấp quốc gia và 80% di tích cấp tỉnh cơ bản được tu bổ, tôn tạo.
- Phấn đấu xếp
hạng được mỗi năm 02-03 di tích cấp quốc gia và cấp tỉnh; hàng năm tu bổ, tôn tạo
02 di tích được xếp hạng.
- Nghiên cứu,
kiểm kê khoa học, lập hồ sơ phân loại, chọn lọc các giá trị văn hóa phi vật thể
có giá trị đặc sắc đưa vào danh mục các giá trị văn hóa phi vật thể của tỉnh.
- Bảo tàng tổng hợp tỉnh là thiết
chế văn hóa hoạt động theo cơ chế cung ứng dịch vụ, phục vụ nhu cầu tham quan,
giải trí, tăng cường các hoạt động có thu, giảm dần nguồn cấp kinh phí của nhà
nước. Phấn đấu đến năm 2030 có 90% hiện vật được bảo quản và trưng bày băng
phương tiện, công nghệ hiện đại.
- Giai đoạn 2021 đến 2030, đầu tư
xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tàng tư nhân, nhà trưng bày truyền thống ở các
huyện, thành phố; đối với cấp xã, xây dựng phòng truyền thống của địa phương
trong tổng thể chức năng hoạt động của Trung tâm Văn hóa-Thông tin và Thể thao
cấp huyện.
- Toàn tỉnh có 90 di tích được xếp
hạng (01 di tích cấp quốc gia đặc biệt, 25 di tích được xếp hạng quốc gia, 54
di tích được xếp hạng cấp tỉnh); 70% di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng được đầu tư tu bổ tôn tạo, chống
xuống cấp; 90% hiện vật được bảo quản và trưng bày bằng phương tiện, công nghệ
hiện đại.
- 100% số huyện, thành phố được
xây dựng nhà trưng bày truyền thống.
b) Nghệ thuật biểu diễn
- Mỗi năm xây dựng bình quân 20 tiết
mục mới; số buổi biểu diễn bình quân 110 buổi/năm, trong đó biểu diễn tại vùng
sâu, vùng xa bình quân 70 buổi/năm; sưu tầm bảo tồn dân ca dân nhạc, dân vũ
truyền thống dân gian một số dân tộc 10 bản thu thanh, thu hình.
- Khuyến khích và tạo điều kiện
phát triển đoàn nghệ thuật ngoài công lập, tạo điều kiện thuận lợi để các đoàn
nghệ thuật chuyên nghiệp của Trung ương và các tỉnh bạn, các đoàn nghệ thuật tư
nhân biểu diễn và phục vụ tại Sơn La.
- Đổi mới hoạt động nghệ thuật
chuyên nghiệp theo cơ chế cung ứng dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, tăng khả năng
doanh thu để bù đắp cho hoạt động biểu diễn; phát triển các đoàn nghệ thuật tư
nhân. Nâng số chương trình biểu diễn có chất lượng cao tăng gấp đôi so với giai
đoạn trước; đăng cai tổ chức một số cuộc liên hoan, hội diễn, hội thi biểu diễn
nghệ thuật vùng Tây Bắc và Quốc gia.
- Ưu tiên bảo
tồn và phát triển một số loại hình nghệ thuật truyền thống của địa phương, các
loại hình nghệ thuật biểu diễn của các dân tộc thiểu số, …Bên cạnh đó, phát triển
các loại hình nghệ thuật hiện đại, nhất là ở các trung tâm dân cư, đô thị nhằm
đáp ứng nhu cầu thưởng thức nghệ thuật của người dân. Triển khai mô hình sân khấu
học đường nhằm giáo dục, giới thiệu giá trị nghệ thuật truyền thống của tỉnh
cho thế hệ trẻ.
c) Điện ảnh
- Trong giai đoạn 2021 - 2030 phấn
đấu 100% các huyện, thành phố đều có rạp chiếu phim, đồng thời đổi mới thiết bị,
nâng cấp các rạp chiếu phim hiện có phù hợp với nhu cầu hưởng thụ của nhân dân.
Lồng phim tiếng dân tộc Mông và dân tộc Thái bình quân 35 phim/năm. Sản xuất 7
phim/năm.
d) Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển
lãm và quảng cáo
- Mỗi huyện, thành phố nâng cấp và
xây dựng mới 01-03 cụm cổ động chính trị; tập trung hoàn thành xây dựng các cụm
cổ động chính trị tại thành phố và các đô thị.
- Tiếp cận và đưa công nghệ tuyên
truyền mới, hiện đại và nâng cấp các cụm pa-nô tuyên truyền, quảng cáo tấm lớn
phục vụ tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị và quảng cáo ngoài trời.
- Xây dựng tượng đài danh nhân, cụm
tượng đài lịch sử nhằm tôn vinh các danh nhân, anh hùng dân tộc;
tôn vinh truyền thống văn hóa, lịch sử của quân và dân tỉnh nhà.
- Đa dạng các hình thức quảng cáo,
quảng cáo bằng nhiều chất liệu; phát huy yếu tố văn hóa dân tộc trong quảng cáo sản phẩm. Quản lý chặt chẽ nội dung,
hình thức các hoạt động quảng cáo sản phẩm văn hóa,
sản phẩm kinh doanh dịch vụ, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại
chúng, quảng cáo tấm lớn, quảng cáo bảng điện tử theo quy định của pháp luật,
đúng quy hoạch, đảm bảo cảnh quan đô thị, trật tự an toàn giao thông. Đầu tư
nâng cấp các phương tiện trang thiết bị kỹ thuật, ứng dụng phương pháp hiện đại
trong hoạt động thông tin tuyên truyền; hoàn thiện chế độ, chính sách ưu tiên
cho những người làm công tác thông tin tuyên truyền vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn.
e) Văn học nghệ thuật
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 16/6/2008 của Bộ Chính trị về tiếp tục xây dựng và
phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới; tổ chức các sinh hoạt giao
lưu văn học nghệ thuật giữa các hội viên với công chúng, đặc biệt là thanh thiếu
niên, học sinh, sinh viên.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi
dưỡng lực lượng sáng tác trẻ, các hội viên thuộc các chi hội, câu lạc bộ văn học
nghệ thuật; có chính sách đầu tư khuyến khích học sinh, sinh viên tham gia sáng
tác các tác phẩm văn học nghệ thuật, đổi mới phương pháp dạy và học văn trong
nhà trường.
- Duy trì tổ chức đăng cai các triển
lãm mỹ thuật, liên hoan ảnh nghệ thuật, liên hoan âm nhạc khu vực Tây Bắc và
tham gia định kỳ các liên hoan, cuộc thi văn học nghệ thuật quốc gia và quốc tế,
các cuộc triển lãm giới thiệu tác phẩm văn học nghệ thuật ra công chúng.
- Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa
học kỹ thuật trong việc lưu giữ, phổ biến giới thiệu các tác phẩm văn học nghệ
thuật dưới nhiều hình thức đa dạng.
g) Thư viện
- Đối với Thư viện tỉnh: Hoàn
thành xây dựng mạng cục bộ (mạng LAN) của Thư viện tỉnh, đến năm 2030 có
90 - 95% số tài liệu quý hiếm trong Thư viện tỉnh được số hóa. Hoàn thành, đưa
vào khai thác, sử dụng Thư viện tỉnh theo hướng quy mô, hiện đại của mô hình
Thư viện cấp tỉnh. Vận hành, khai thác theo hướng kết hợp mô hình thư viện điện
tử và thư viện truyền thống. Phấn đấu có 50% thư viện cấp huyện đạt chuẩn; 80%
các thư viện huyện, thành phố ứng dụng công nghệ thư viện điện tử, có phòng
truy cập Internet cộng đồng; 100% thư viện tuyến huyện áp dụng theo chuẩn thư mục
của Thư viện Quốc gia. Đến năm 2030, nguồn dữ liệu của Thư viện tỉnh được kết nối
với hệ thống thư viện cấp huyện; có 50% - 70% và đến năm 2030 có 90 - 95% số
tài liệu quý hiếm được số hóa.
- Đối với hệ thống thư viện công cộng
cấp huyện, xã phường, cơ sở:
+ Đẩy mạnh tin học hóa, tiếp cận công nghệ thông tin thư viện, xây dựng các trung tâm truy cập Internet ở
các thư viện xã, phường, thị trấn.
+ Các đơn vị cơ sở có phòng đọc
sách báo; số bản sách trong hệ thống thư viện công cộng và phòng đọc đạt mức
bình quân 5 bản/người; số lượng báo, tạp chí đạt 8 bản báo, tạp chí/người.
+ Nâng cao chất lượng và hiệu quả
trong công tác phục vụ; đủ sức tăng cường nguồn lực cho hệ thống thư viện cấp
huyện, hệ thống phòng đọc, tủ sách xã/phường/thị trấn, cơ sở; mở rộng và phát
triển dịch vụ có thu để tăng cường hiệu quả và chất lượng hoạt động.
+ Nâng cao chất lượng và hiệu quả
trong công tác phục vụ; tăng cường nguồn lực cho hệ thống thư viện cấp huyện, hệ
thống phòng đọc, tủ sách xã/phường/thị trấn, cơ sở; mở rộng và phát triển dịch
vụ có thu để tăng cường hiệu quả và chất lượng hoạt động.
+ Đến năm 2030 có 80% số thư viện
huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn theo phân loại của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Cơ cấu vốn tài liệu đảm bảo 25% tài liệu về chính trị - xã hội, 30%
tài liệu khoa học, 30% tài liệu văn học nghệ thuật và 15% tài liệu dành cho thiếu
nhi.
+ Đến năm 2030 có 100% số xã/phường/thị
trấn có phòng đọc, tủ sách. Trong đó, 50% xã/phường/thị trấn có thư viện đạt
chuẩn; 90% xã/phường/thị trấn có phòng đọc với vốn sách đạt 1.000 bản/phòng đọc
và 20 - 30 chỗ ngồi/phòng đọc. Tổng số sách, báo, tạp chí có trong thư viện 550
nghìn bản; phục vụ bình quân 600 nghìn lượt bạn đọc/năm, trong đó bình quân 300
nghìn bạn đọc thiếu nhi/năm; cấp thẻ cho 15.000 người; số hóa bình quân 30
nghìn trang tài liệu; 100% thư viện các huyện, thành phố được xây dựng mới và cải
tạo.
h) Văn hóa cơ sở
- Xây dựng đời sống văn hóa cơ
sở:
+ Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa quần chúng ở cơ sở, nhất là phong trào văn
nghệ quần chúng, sinh hoạt câu lạc bộ. Củng cố và hoàn thiện cơ chế tổ chức, hoạt
động của hệ thống nhà văn hóa ở các cấp.
Đầu tư nâng cấp hệ thống Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao tại các huyện,
thành phố; đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa-Thể thao ở các phường, xã, thị trấn.
Phấn đấu đến năm 2030, có 100% số xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao.
+ Củng cố cơ sở vật chất, cải tiến
và duy trì hoạt động của các nhà văn hóa,
trung tâm văn hóa để đủ sức tổ chức các
hoạt động văn hóa tại chỗ, đồng thời tổ
chức các hội diễn ở các huyện thị vừa đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa vừa thu hút quần chúng tham gia các hoạt động
văn hóa. Hướng các hoạt động văn hóa cơ sở và giáo dục đạo đức, nâng cao trình độ
thẩm mỹ, nghệ thuật, nếp sống văn minh, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, chống hủ tục, mê tín dị đoan. Xây
dựng các đội thông tin tuyên truyền lưu động đủ mạnh để làm lực lượng xung kích
đưa văn hóa thông tin về các vùng sâu,
vùng xa.
+ Nâng cao nhận thức các cấp ủy Đảng,
chính quyền, các ngành, đoàn thể và nhân dân về phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa”. Gắn phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” với các hoạt động chính trị, kinh tế - xã hội, phong trào toàn dân xây
dựng nông thôn mới.
+ Triển khai sâu rộng, đồng đều
phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” trong toàn tỉnh,
coi đây là nhiệm vụ trọng tâm và lâu dài của công tác xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở. Nâng cao chất lượng các phong trào
cụ thể “Người tốt việc tốt”, xây dựng “Gia đình văn hóa”, cuộc vận động “Toàn
dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; xây dựng “Thôn văn hóa”, xây dựng “Cơ quan/đơn vị văn hóa”. Xây dựng
lối sống, nếp sống văn hóa ở địa bàn dân cư, cơ quan, đơn vị; thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; đồng thời chống mê tín, hủ tục
và các tệ nạn xã hội khác.
+ Xây dựng thiết chế văn hóa cơ sở
hiện đại, đồng bộ phục vụ có hiệu quả cho việc phát triển sự nghiệp Văn hóa của
tỉnh, trong đó ưu tiên đầu tư thiết chế văn hóa cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số. Khuyến khích các tầng lớp nhân dân tham gia vào hoạt động
sáng tạo và hưởng thụ các giá trị văn hóa; đa dạng hóa các hình thức xã hội hóa
các hoạt động văn hóa, thông tin tuyên truyền.
+ Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở
cần chú ý đến sự khác biệt của từng địa phương và đặc thù văn hóa của từng tộc
người. Nâng cao chất lượng nội dung, đổi mới và đa dạng hóa các hình thức của
hoạt động thông tin tuyên truyền; trong đó, chú ý sự phù hợp đối với người dân ở
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Hoạt động thông tin tuyên
truyền mang tính chất định hướng, gợi mở khuyến khích người dân tự giác tham
gia vào các phong trào; từng bước xã hội hóa hoạt động thông tin tuyên truyền,
góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã hội của địa phương.
Nâng cao mức hưởng thụ văn hóa cho nhân dân trong tỉnh, ưu tiên cho vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đảm bảo cho người dân được tham gia
vào sáng tạo các giá trị văn hóa và tự tổ chức các hoạt động văn hóa cộng đồng.
+ Quy hoạch quỹ đất để xây dựng
các thiết chế văn hóa cơ sở, nhất là Nhà văn hóa, Nhà sinh hoạt cộng đồng bản, tiểu khu, tổ dân phố. Trong quy hoạch
các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp… nhất thiết phải có quy hoạch các
thiết chế văn hóa phục vụ sinh hoạt văn hóa cộng đồng.
+ Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng những
hạt nhân nòng cốt của phong trào văn nghệ quần chúng; xây dựng các đội văn nghệ
quần chúng, đội văn nghệ truyền thống và các câu lạc bộ văn nghệ cơ sở.
+ Phát triển phong trào văn hóa
văn nghệ quần chúng như tổ chức các lễ hội dân gian, liên hoan, hội thi, hội diễn;
khuyến khích nhân dân tham gia vào quá trình sáng tạo và hưởng thụ các giá trị
văn hóa.
+ Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở
gắn với việc bảo vệ môi trường nhằm bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Về công tác gia đình:
+ Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
+ Tổ chức tốt các hoạt động kỷ
niệm ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3, ngày gia đình Việt Nam 28/6, ngày Thế giới
xóa bỏ bạo lực với phụ nữ và trẻ em ngày 25/1; Tổ chức các hội nghị, lễ gặp mặt
biểu dương gia đình văn hóa tiêu biểu; hội thi tìm hiểu Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình…
+ Nghiên cứu, đánh giá tổng thể về gia đình; xây dựng cơ sở dữ liệu về
gia
đình và phòng, chống
bạo lực gia đình thống nhất trên toàn quốc. Tăng cường hỗ trợ gia đình thực hiện
các chức năng của gia đình; thực hiện các chính sách, chương trình an sinh xã hội,
nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình; tạo điều kiện để gia đình chăm sóc,
giáo dục trẻ em và chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi, phát huy vai trò người
cao tuổi.
+ Chủ động kiểm
soát và giải quyết các nguyên nhân sâu xa dẫn đến bạo lực gia đình, bất bình đẳng
trong gia đình, mua bán phụ nữ và trẻ em, xâm hại trẻ em, ly hôn, tình dục và
hôn nhân đồng giới. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về gia đình, lựa
chọn giới tính thai nhi.
+ Nghiên cứu xây
dựng, hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công tác gia đình; kiện
toàn cơ quan chuyên trách làm công tác gia đình các cấp. Xây dựng hệ thống cộng
tác viên thực hiện công tác gia đình tại cơ sở. Nâng cao năng lực, trang bị những
kiến thức về công tác gia đình cho đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình các cấp.
+ Tiếp tục nâng cao sự phối kết hợp
chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong công tác gia đình. Đẩy mạnh xã hội hóa
công tác gia đình. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát về gia đình. Kịp thời
khen thưởng, biểu dương các cá nhân, tập thể tiêu biểu có nhiều thành tích
trong lĩnh vực gia đình.
- Phát triển văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc:
+ Tạo sự chuyển biến biến mạnh mẽ
về chất lượng trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang lễ và lễ hội, bài trừ tệ nạn xã hội, bài trừ tệ nạn xã hội, mê tín dị
đoan.
+ Xây dựng văn hóa nông thôn mới với các tiêu chí: Nhà văn hóa và khu thể thao xã, thôn đạt chuẩn; có từ
60% số bản, tiểu khu, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn bản, tiểu
khu, tổ dân phố văn hóa; 100% thôn, bản có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn, môi trường đạt
chuẩn, không có tệ nạn xã hội, bảo vệ tốt di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên và các di sản văn hóa dân tộc; 100% số đơn vị
cơ quan đạt tiêu chuẩn cơ quan văn hóa.
+ Củng cố, hoàn thiện hệ thống thiết
chế văn hóa cơ sở, đầu tư xây dựng Trung
tâm Văn hóa -Thể thao xã, phường, thị trấn
có thư viện, phòng thông tin, các câu lạc bộ, trung tâm học tập cộng đồng, đài
truyền thanh…
+ Triển khai thực hiện chương
trình “Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
vật thể và phi vật thể của các dân tộc thiểu số Sơn La”. Đẩy mạnh sưu tầm và
trưng bày phòng văn hóa các dân tộc thiểu
số miền núi Sơn La tại Bảo tàng tỉnh; khuyến khích các cơ quan, tổ chức, dòng họ,
gia đình hiến tặng, bán, trưng bày các sản phẩm, các di vật văn hóa cho bảo tàng. Lựa chọn một số làng bản còn
lưu giữ đậm nét văn hóa truyền thống của
từng dân tộc để phát triển du lịch văn hóa
- sinh thái. Thực hiện điều tra, sưu tầm, kiểm kê các loại hình di sản văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số: Các loại nhạc
cụ, khí cụ; các sản phẩm đan lát, rèn và trang phục đặc trưng; đẩy mạnh nghiên
cứu, sưu tầm trang phục, ẩm thực, văn nghệ dân gian, phong tục tập quán.
i) Phát triển các dịch vụ văn hóa
- Thực hiện xã hội hóa toàn phần lĩnh vực hoạt động dịch vụ văn hóa, từng bước xây dựng cơ chế chính sách khuyến
khích các tổ chức, tập thể, cá nhân tham gia đầu tư sản xuất và tổ chức hoạt động
dịch vụ văn hóa nhằm tạo ra nhiều sản phẩm
văn hóa, tạo ra nhiều kênh cung ứng dịch
vụ văn hóa cho nhân dân, đặc biệt là hoạt
động dịch vụ văn hóa cơ sở ở các vùng
cao, vùng sâu, vùng xa, vùng có đồng bào dân tộc ít người sinh sống.
- Khuyến khích phát triển các cơ sở
ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực văn hóa,
từng bước xã hội hóa các hoạt động chiếu
phim, sân khấu, biểu diễn nghệ thuật, mỹ thuật, nhiếp ảnh, kinh doanh các vật
tư, thiết bị văn hóa….
- Hỗ trợ các đơn vị văn hóa mang tính công ích; chuyển đổi, sắp xếp bộ
máy đơn vị sự nghiệp văn hóa, nghệ thuật
theo hướng tăng thu dịch vụ, cung ứng dịch vụ công.
- Tạo môi trường thông thoáng cho sự phát triển công nghiệp văn hóa; có
chính sách ưu tiên (thuế, đất đai…) đối với các doanh nghiệp, đơn vị, tổ
chức cá nhân tham gia đầu tư, phát triển về văn hóa.
- Áp dụng tiến bộ khoa học-kỹ thuật
để nâng cao hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp văn hóa; phấn đấu lĩnh vực dịch vụ văn hóa trên địa bàn Sơn La đạt tốc độ tăng trưởng
nhanh, ổn định; bước đầu hình thành một số doanh nghiệp dịch vụ, công nghiệp
văn hóa mạnh.
k) Nghiên cứu và ứng dụng khoa
học trong lĩnh vực văn hóa
- Tăng cường các trao đổi nghiên cứu
khoa học với một số tổ chức nước ngoài trong lĩnh vực nghiên cứu di sản và nghệ
thuật truyền thống; triển khai một số đề tài nghiên cứu làm rõ những giá trị
văn hóa tiêu biểu, bản sắc văn hóa Sơn La.
- Thực hiện nghiên cứu theo hướng
mở rộng quyền tự chủ; tự chịu trách nhiệm; xây dựng ngân hàng dữ liệu phục vụ
công tác nghiên cứu khoa học về văn hóa;
tổ chức thường xuyên các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế liên kết
đào tạo cán bộ nghiên cứu và thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
trong nước và quốc tế. Tập trung nghiên cứu các vấn đề văn hóa tộc người; bảo tồn, phát huy các di sản văn
hóa của từng dân tộc trong chiến lược
phát triển kinh tế của tỉnh, đặc biệt trong lĩnh vực gắn văn hóa với phát triển du lịch. Từ sau năm 2020 trở
đi nghiên cứu sâu về các lĩnh vực văn hóa
trên địa bàn để ứng dụng phát huy giá trị trong đời sống dân sinh và phát triển
kinh tế.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học
trong lĩnh vực văn hóa, khoa học xã hội
và nhân văn; ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. Củng cố và kiện toàn
các hội đồng chuyên môn như: Hội đồng nghệ thuật, Hội đồng khoa học…thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Tổ chức sưu tầm nghiên cứu về
các di sản văn hóa; biên soạn bộ lịch sử
văn hóa Sơn La; công bố các ấn phẩm sách,
băng đĩa hình về lịch sử, văn hóa Sơn La
giới thiệu đến đông đảo công chúng bạn đọc trong nước và quốc tế. Thực hiện cơ
chế hỗ trợ, tài trợ từng phần hoặc toàn phần từ ngân sách nhà nước cho các công
trình lý luận phê bình, các tác phẩm có đóng góp trong việc bảo tồn và phát huy
những di sản văn hóa độc đáo của Sơn La.
l) Phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường về số lượng đội ngũ
cán bộ ngành Văn hóa, nhất là đội ngũ cán bộ cơ sở, ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, cán bộ ngành là người dân tộc thiểu số. Có chính sách đảm
bảo sự ổn định trong công tác của đội ngũ cán bộ văn hóa, nhất là cán bộ cơ sở.
- Về trình độ chuyên môn, 90% số
cán bộ ngành văn hóa ở cấp tỉnh có trình độ đào tạo đại học, cao đẳng trở lên,
trong đó có trên 10% số cán bộ có trình độ đào tạo sau đại học. Đối với các huyện,
thành phố có trên 70% số cán bộ có trình độ đào tạo đại học, cao đẳng. Có 70% -
80% số cán bộ văn hóa xã (chuyên trách) xã, phường, thị trấn có trình độ
đào tạo cao đẳng chuyên ngành trở lên. Phấn đấu có 50% - 60% số cán bộ phụ
trách Nhà văn hóa - Khu thể thao bản, tiểu khu, tổ dân phố
được tham gia các lớp, khóa tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành Văn hóa.
- Triển khai rà soát, sắp xếp lại
tổ chức bộ máy, đảm bảo tổ chức bộ máy ngành tinh gọn, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương; phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3.3. Nhu cầu vốn, đất đai và
dự án ưu tiên đầu tư phát triển văn hóa giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm
2030
a) Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư
- Các dự án điều chỉnh từ giai
đoạn 2010 - 2020 sang giai đoạn 2021-2030:
+ Dự án xây dựng Thư viện tỉnh.
+ Dự án xây dựng Bảo tàng tổng hợp
tỉnh.
+ Dự án xây dựng Rạp chiếu phim (Đa
phòng chiếu).
+ Dự án xây dựng Nhà hát tỉnh Sơn
La.
- Các dự án bổ sung:
+ Dự án cải tạo nâng cấp Trung tâm
Văn hóa - Triển lãm tỉnh Sơn La.
b) Nhu cầu nguồn vốn và phân bổ
nguồn vốn theo giai đoạn: Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn
2021 - 2030 là: 1.678 tỷ đồng.
c) Khả năng huy động vốn đầu tư
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
90,0 tỷ đồng, chiếm 5,4%.
- Vốn tín dụng, liên doanh liên kết:
1.320,74 tỷ đồng, chiếm 78,7%.
- Vốn xã hội hóa (doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân và nguồn khác): 267,0 tỷ đồng, chiếm 15,9%.
Phần thứ hai
CÁC GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
hỗ trợ phát triển văn hóa.
2. Giải pháp về tăng cường quản lý
nhà nước.
3. Giải pháp về tăng cường năng lực
đội ngũ cán bộ.
4. Giải pháp huy động nguồn vốn và
đẩy mạnh xã hội hóa.
5. Giải pháp về nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - công nghệ thông tin và
bảo vệ tài nguyên và môi trường.
6. Giải pháp tăng cường hợp tác giữa các ban ngành, địa phương
và Quốc tế.
(có kèm theo Phụ lục)
- Biểu số 01: Chỉ tiêu phát triển sự nghiệp Văn hóa tỉnh Sơn La giai đoạn 2010- 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Biểu số 02: Nhu cầu vốn, đất đai và các dự án ưu tiên phát triển sự nghiệp Văn hóa tỉnh Sơn La
giai đoạn 2010 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030)./.
CHỈ
TIÊU PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP
VĂN HÓA TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị
quyết số 39NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả thực hiện
|
Quy hoạch đến
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
A
|
Di sản văn
hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Di sản văn
hóa vật thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di tích đã được
xếp hạng
|
Di tích
|
42
|
46
|
47
|
50
|
50
|
51
|
64
|
70
|
80
|
|
Trong đó: - Cấp
quốc gia đặc biệt
|
Di tích
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Cấp Quốc gia
|
Di tích
|
10
|
11
|
12
|
13
|
13
|
13
|
19
|
22
|
25
|
|
- Cấp tỉnh
|
Di tích
|
32
|
35
|
35
|
37
|
37
|
37
|
44
|
47
|
54
|
2
|
Số cuộc trưng
bày chuyên đề
|
Cuộc
|
8
|
4
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
5
|
6
|
3
|
Số di tích được tu
bổ trong năm
|
Di tích
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
BQ 2di tích/năm
|
4
|
Số khách tham
quan
|
Người
|
187
|
200
|
230
|
220
|
220
|
220
|
350
|
400
|
600
|
5
|
Số tài liệu hiện
vật được bảo quản và trưng bày bằng phương tiện kỹ thuật hiện đại
|
Tài liệu
|
200
|
200
|
217
|
220
|
220
|
150
|
220
|
250
|
300
|
6
|
Sinh hoạt truyền
thống
|
Cuộc
|
55
|
50
|
70
|
75
|
60
|
60
|
70
|
75
|
80
|
7
|
Giới thiệu
chuyên mục di sản văn hóa
|
Ch. mục
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
8
|
Số bảo tàng tư
nhân
|
Bảo tàng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
9
|
Số nhà trưng bày
truyền thống cấp huyện
|
Nhà
|
|
|
|
|
|
|
8
|
12
|
12
|
II
|
Di sản văn hóa
phi vật thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hội thảo khoa
học để làm rõ giá trị di sản văn hóa truyền thống
|
Hội thảo
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
3
|
5
|
2
|
Số dự án được
xây dựng và bảo tồn tổng thể văn hóa phi vật thể
|
Dự án
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Số lễ hội truyền
thống tiêu biểu của các dân tộc được khảo sát, phục hồi, bảo tồn
|
Lễ hội
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
4
|
Số Tổ, phòng sưu
tầm nghiên cứu di sản văn hóa
|
Tổ, phòng
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
6
|
6
|
6
|
B
|
Nghệ thuật biểu
diễn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm văn
hóa đa năng
|
Trung tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chương trình, tiết
mục được dàn dựng mới
|
Tiết mục
|
13
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
14
|
15
|
20
|
3
|
Số buổi biểu diễn
|
Buổi
|
119
|
105
|
119
|
105
|
105
|
105
|
105
|
110
|
110
|
|
Trong đó: Vùng
sâu, xa, biên giới
|
Buổi
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
4
|
Số lượt người
xem
|
1000 lượt
|
130
|
160
|
140
|
140
|
145
|
145
|
145
|
150
|
150
|
C
|
Điện ảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số đội chiếu
bóng
|
Đội
|
26
|
26
|
26
|
26
|
26
|
26
|
11
|
11
|
11
|
2
|
Tổng số buổi chiếu
phim
|
Buổi
|
5,747
|
5,616
|
5,616
|
5,616
|
5,616
|
5,616
|
3,960
|
3,500
|
2,500
|
|
Trong đó: -Vùng
sâu, xa, biên giới
|
Buổi
|
5,156
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
3,300
|
3,000
|
2,300
|
|
Số buổi chiếu kết
hợp tuyên truyền
|
Buổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượt người
xem
|
1000 người
|
1,753
|
1,570
|
1,570
|
1,570
|
1,570
|
1,404
|
1,000
|
800
|
500
|
4
|
Số phim dịch và
lồng tiếng dân tộc
|
Phim
|
35
|
35
|
35
|
35
|
24
|
24
|
25
|
30
|
35
|
5
|
Sản xuất phim
tài liệu
|
Phim
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
D
|
Văn hóa- Triển
lãm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số nhà văn hóa
|
Nhà
|
1,109
|
1,232
|
1,830
|
1,902
|
2,103
|
2,150
|
2,777
|
2,777
|
2,777
|
|
+ Nhà VH cấp tỉnh
|
Nhà
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+ Nhà VH cấp huyện,
thị
|
Nhà
|
4
|
4
|
5
|
5
|
7
|
8
|
12
|
12
|
12
|
|
+ Nhà VH cấp xã,
phường, thị trấn
|
Nhà
|
174
|
174
|
174
|
174
|
175
|
180
|
204
|
204
|
204
|
|
+ Nhà VH bản, tổ,
tiểu khu
|
Nhà
|
930
|
1,053
|
1,650
|
1,722
|
1,920
|
1,961
|
2,560
|
2,560
|
2,560
|
2
|
Số buổi hoạt động
của NVH
|
Buổi
|
2,850
|
2,990
|
2,990
|
2,990
|
2,990
|
2,990
|
2,990
|
3,500
|
4,000
|
|
+ Cấp tỉnh
|
Buổi
|
190
|
190
|
190
|
190
|
190
|
190
|
190
|
200
|
200
|
|
+ Cấp huyện, thị,
xã, phường
|
Buổi
|
2,660
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
2,800
|
3,300
|
3,800
|
3
|
Số cuộc trưng
bày triển lãm
|
Cuộc
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4
|
Số đội văn nghệ
quần chúng
|
Đội
|
2,223
|
2,223
|
2,223
|
3,250
|
3,250
|
3,250
|
3,300
|
3,500
|
3,500
|
5
|
Số buổi tuyên
truyền cổ động
|
Buổi
|
2,000
|
2,030
|
2,030
|
2,030
|
2,223
|
2,030
|
2,030
|
2,100
|
2,200
|
|
+ Cấp tỉnh
|
Buổi
|
110
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
+ Cấp huyện, thị,
xã, phường
|
Buổi
|
1,890
|
1,910
|
1,910
|
1,910
|
2,103
|
1,910
|
1,910
|
1,980
|
2,080
|
6
|
Xây dựng đội văn
nghệ mẫu
|
Đội
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
7
|
Xây dựng chương
trình Nghệ thuật
|
Ch. trình
|
3
|
3
|
2
|
8
|
8
|
8
|
8
|
10
|
12
|
8
|
Biên tập tài liệu
tuyên truyền gửi cơ sở
|
Tài liệu
|
22
|
20
|
8
|
20
|
22
|
20
|
20
|
24
|
24
|
9
|
Sáng tác mẫu
tranh
|
Mẫu
|
17
|
20
|
20
|
20
|
22
|
20
|
20
|
20
|
20
|
10
|
Phóng tác pa nô
tuyên truyền
|
m2
|
224
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
11
|
In và phát hành
các ấn phẩm nghiệp vụ
|
Bản
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
12
|
Tham gia hội
thi, hội diễn tại TƯ, khu vực
|
Hội thi
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
6
|
13
|
Sáng tác kịch bản
thông tin
|
Kịch bản
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
6
|
6
|
14
|
Mở lớp tập huấn
hạt nhân v.nghệ
|
Lớp
|
1
|
2
|
4
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
15
|
Phục dựng lễ hội
|
Lễ hội
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
16
|
Sưu tầm, lưu giữ,
giới thiệu nhạc cụ dân tộc
|
Nhạc cụ
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
E
|
Xây dựng đời
sống văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gia đình văn hóa
|
%
|
65
|
72
|
58
|
60
|
61
|
62
|
70
|
72
|
75
|
|
Trong đó: Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bản, Tổ văn hóa
|
%
|
39.00
|
30
|
28.58
|
29
|
41
|
42
|
50
|
55
|
60
|
4
|
Tỷ lệ cơ quan
đơn vị văn hóa đạt chuẩn văn hóa
|
%
|
80
|
91
|
59
|
95
|
95
|
95
|
98
|
100
|
100
|
F
|
Hoạt động thư
viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số sách, báo, tạp
chí có trong TV
|
1000 bản
|
160
|
165
|
182
|
299
|
319
|
339
|
490
|
520
|
550
|
|
Trong đó: Thư viện
tỉnh
|
1000 bản
|
128
|
124
|
137
|
194
|
207
|
217,4
|
268
|
312
|
330
|
2
|
Số lượng bạn đọc
đăng ký
|
Người
|
4,669
|
4,400
|
4,500
|
6,751
|
8,865
|
9,175
|
11,500
|
12,500
|
15,000
|
|
Trong đó: Thư viện
tỉnh
|
1000 người
|
3,735
|
3,520
|
3,600
|
4,726
|
5,319
|
5,505
|
6,100
|
7,500
|
9,000
|
3
|
Số lượt bạn đọc
đến thư viện
|
1000 lượt
|
242
|
280
|
370
|
382
|
398
|
400
|
500
|
550
|
600
|
|
Trong đó: Thiếu
nhi
|
1000 người
|
78
|
80
|
85
|
120
|
122
|
124
|
200
|
250
|
300
|
4
|
Số sách nhập mới
|
Bản
|
11,040
|
7,000
|
9,000
|
9,000
|
20,757
|
19,760
|
25,000
|
30,000
|
35,000
|
5
|
Số báo, tạp chí
nhập mới
|
Loại
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
240
|
243
|
245
|
250
|
6
|
Biên soạn, in,
phát hành TTKH chuyên đề
|
Số
|
13
|
12
|
9
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
7
|
Xây dựng chi
nhánh, trạm, điểm sách
|
Điểm
|
21
|
21
|
23
|
23
|
27
|
27
|
30
|
30
|
35
|
8
|
Sưu tầm tài liệu
địa chí
|
Cuốn
|
38
|
126
|
126
|
300
|
300
|
350
|
350
|
350
|
370
|
9
|
Lượt luân chuyển
sách
|
1000 lượt
|
653
|
649
|
560
|
480
|
523
|
521
|
700
|
700
|
720
|
10
|
Nói chuyện giới
thiệu sách
|
Cuộc
|
50
|
50
|
45
|
50
|
54
|
59
|
55
|
55
|
60
|
11
|
Biên soạn, in,
phát hành điểm báo
|
Số
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
12
|
Xây dựng các loại
CSDL sách
|
Biểu
|
3,585
|
4,000
|
4,000
|
4,500
|
5,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
5,000
|
13
|
Biên soạn, phát
hành tài liệu truyền thông
|
Số
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
G
|
Đào tạo - Bồi
dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng cán bộ
|
Người
|
25
|
39
|
16
|
12
|
17
|
4
|
150
|
200
|
250
|
2
|
Đào tạo nâng cao
|
Người
|
10
|
15
|
27
|
46
|
31
|
26
|
84
|
100
|
120
|
BIỂU SỐ 02
NHU CẦU VỐN, ĐẤT ĐAI VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
STT
|
Các công trình
|
Địa điểm
|
Quy mô
|
Nhu cầu sử dụng đất (m2)
|
Vốn đầu tư
(Tỷ đồng)
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
Nguồn vốn
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
2,771
|
1,093
|
1,678
|
|
I.
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
729
|
270.0
|
459.0
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Tượng đài Bác Hồ với đồng bào các dân tộc Tây Bắc
|
Thành phố Sơn La
|
Cấp II
|
35,300
|
150.00
|
100.00
|
50.00
|
Ngân sách
|
2
|
Dự án khu di
tích lịch sử văn hóa văn bia Quế Lâm Ngự Chế - Đền thờ vua Lê Thái Tông
|
Thành phố Sơn La
|
Cấp II
|
46,000
|
99.00
|
60.00
|
39.00
|
NS + XH hóa
|
3
|
Dự án khu di tích
lịch sử Quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La
|
Thành phố Sơn La
|
Cấp đặc biệt
|
46,000
|
100.00
|
60.00
|
40.00
|
Ngân sách
|
4
|
Dự án đầu tư xây
dựng Quảng trường Tây Bắc tại thành phố Sơn La
|
Thành phố Sơn La
|
Cấp II
|
50,000
|
150.00
|
50.00
|
100.00
|
NS+XHH
|
|
Dự án đầu tư xây
dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
-
|
|
5
|
Dự án đầu tư xây
dựng Nhà hát tỉnh Sơn La
|
Thành phố Sơn La
|
Cấp II
|
10,000
|
60.00
|
0.00
|
60.00
|
NS + XH hóa
|
6
|
Dự án đầu tư xây
dựng Thư viện Tỉnh
|
Thành phố Sơn La
|
Cấp II
|
5,000
|
40.00
|
0.00
|
40.00
|
NS + XH hóa
|
7
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim (Đa phòng chiếu)
|
Thành phố Sơn La
|
Cấp II
|
10,000
|
60.00
|
0.00
|
60.00
|
XH hóa
|
8
|
Dự án đầu tư xây
dựng Bảo tàng tổng hợp tỉnh
|
Thành phố Sơn La
|
Cấp II
|
15,000
|
40.00
|
0.00
|
40.00
|
NS + XH hóa
|
9
|
Dự án đầu tư nâng
cấp Trung tâm Văn hóa - Triển lãm Tỉnh
|
Thành phố Sơn La
|
Cấp II
|
15,000
|
30.00
|
0.00
|
30.00
|
NS + XH hóa
|
II.
|
Cấp huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
|
2,042.10
|
823.36
|
1,218.74
|
|
1.
|
Thành phố Sơn
La
|
|
|
|
69.20
|
20.70
|
48.50
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 03 Nhà văn hóa xã, phường
|
03 xã, phường
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
7.50
|
7.50
|
|
Ngân sách
|
1.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 15 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
15 tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
12.00
|
12.00
|
|
NS + XH hóa
|
1.3
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử Cầu Trắng
|
Thành phố Sơn La
|
200 m2
|
200
|
1.20
|
1.20
|
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Dự án đầu tư xây
dựng Trung tâm VH-TT
|
Khu đô thị Chiềng Sinh
|
Cấp III
|
5,000
|
25.00
|
|
25
|
NS + XH hóa
|
1.5
|
Dự án đầu tư xây
dựng Thư viện
|
Khu đô thị Chiềng Sinh
|
Cấp III
|
500
|
10.00
|
|
10
|
NS + XH hóa
|
1.6
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích danh thắng Thẳm Tát Tòng
|
Thành phố Sơn La
|
|
8,250
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
1.7
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ du kích bản Thé xã Chiềng Xôm
|
Xã Chiềng Xôm
|
|
210,000
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
1.8
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử trạm thông tin 374
|
Xã Chiềng Ngân
|
|
20,000
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
1.9
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử Cầu Đá bản Bó
|
Xã Chiềng An
|
|
400
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
1.10
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích Nhà bia tưởng niệm Lò Văn Giá
|
Thành phố Sơn La
|
|
2,000
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
2.
|
Huyện Mai Sơn
|
|
|
|
196.30
|
91.40
|
104.90
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Thư viện
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
2,500
|
4.00
|
4.0
|
|
NS + XH hóa
|
2.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng Nhà truyền thống
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
1,000
|
10.00
|
5.0
|
5.0
|
NS + XH hóa
|
2.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 07 Nhà văn hóa xã
|
07 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
17.50
|
17.5
|
|
Ngân sách
|
2.4
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 141 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
141 tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
112.80
|
56.4
|
56.4
|
NS + XH hóa
|
2.5
|
Trùng tu, tôn tạo
di tích lịch sử bia căm thù
|
Xã Chiềng Mung
|
|
400
|
1.50
|
1.5
|
|
NS + XH hóa
|
2.6
|
Trùng tu, tôn tạo
Hội trường sơ tán Tỉnh ủy
|
Xã Chiềng Ban
|
|
35,474
|
5.00
|
5.0
|
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
3,000
|
20.00
|
|
20.0
|
XH hóa
|
2.8
|
Trùng tu, tôn tạo
khu căn cứ cách mạng Mường Chanh
|
Xã Mường Chanh
|
|
14,660
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
2.9
|
Trùng tu, tôn tạo
khu di tích lịch sử Gốc Me
|
Thị trấn Hát Lót
|
|
5,715
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
2.10
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử tập đoàn cứ điểm Nà Sản
|
Xã Chiềng Mung
|
|
93,215
|
5.00
|
|
5.0
|
NS + XH hóa
|
2.11
|
Trùng tu, tôn tạo
di tích lịch sử Ngã 3 Cò Nòi
|
Xã Cò Nòi
|
|
205,350
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
2.12
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử Thẳm Mu
|
Xã Chiềng Mai
|
|
40,000
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
2.13
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích danh thắng Hồ Tiền Phong
|
Xã Hát Lót
|
|
300,000
|
5.50
|
2.0
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
3.
|
Huyện Yên
Châu
|
|
|
|
122.60
|
34.60
|
88.00
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
9,955
|
30.00
|
10.0
|
20.0
|
NS + XH hóa
|
3.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 01 Nhà văn hóa xã
|
01 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
2.50
|
2.5
|
|
Ngân sách
|
3.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 17 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
17tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
13.60
|
13.6
|
|
NS + XH hóa
|
3.4
|
Trùng tu, tôn tạo
di tích lịch sử Cầu Sắt
|
Xã Sặp Vạt
|
|
5,182
|
3.50
|
3.5
|
|
NS + XH hóa
|
3.5
|
Trùng tu, tôn tạo
danh lam thắng cảnh hang Chi Đẩy
|
Xã Yên Sơn
|
|
440,733
|
30.50
|
5.0
|
25.5
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
3,000
|
20.00
|
|
20.0
|
XH hóa
|
3.7
|
Dự án đầu tư xây
dựng Nhà truyền thống
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
1,000
|
6.00
|
|
6.0
|
NS + XH hóa
|
3.8
|
Dự án đầu tư xây
dựng danh lam thắng cảnh hang Ta Búng
|
Xã Chiềng On
|
|
52,232
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
3.9
|
Trùng tu, tôn tạo
di tích tượng đài chiến thắng Chiềng Đông
|
Xã Chiềng Đông
|
|
3,760
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
3.10
|
Trùng tu, tôn tạo
di tích lịch sử Cầu Tà Vài
|
Xã Chiềng Hặc
|
|
5,209
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
3.11
|
Trùng tu, tôn tạo
danh lam thắng cảnh Hồ Chiềng Khoi
|
Xã Chiềng Khoi
|
|
1,002,781
|
10.50
|
|
10.5
|
NS + XH hóa
|
3.12
|
Trùng tu, tôn tạo
danh lam thắng cảnh hang Nhã Nhung
|
Xã Chiềng On
|
|
65,266
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
4.
|
Huyện Mộc
Châu
|
|
|
|
129.70
|
57.44
|
72.26
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Thư viện huyện
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
2,500
|
4.00
|
4.00
|
|
NS + XH hóa
|
4.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu bóng
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
3,000
|
20.00
|
5
|
15
|
XH hóa
|
4.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng Nhà truyền thống
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
1,000
|
12.00
|
5
|
7
|
NS + XH hóa
|
4.4
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 03 Nhà văn hóa xã
|
03 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
7.50
|
7.50
|
-
|
Ngân sách
|
4.5
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 49 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
49 tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
39.20
|
27.44
|
11.76
|
NS + XH hóa
|
4.6
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử văn bia trung đoàn 83 quân tình nguyện Việt Nam - Lào
|
Xã Đông Sang
|
|
2,563
|
2.50
|
2.50
|
|
NS + XH hóa
|
4.7
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử nơi Bác Hồ nói chuyện với cán bộ, nhân dân các dân tộc huyện
Mộc Châu
|
Thị trấn Mộc Châu
|
|
2,500
|
3.50
|
3.50
|
|
NS + XH hóa
|
4.8
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích danh lam thắng cảnh thác Dải Yếm
|
Xã Mường Sang
|
|
26,925
|
2.50
|
2.50
|
-
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9
|
Lập hồ sơ xếp hạng
Di tích danh thắng Hang tiểu khu 84 - 85
|
Thị trấn Nông trường Mộc Châu
|
|
100,000
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
4.10
|
Lập hồ sơ xếp hạng
Di tích hang cổ Co Lằn
|
Xã Tân Hợp
|
|
70,000
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
4.11
|
Lập hồ sơ xếp hạng
Di tích danh thắng Hang bản Lùn
|
Xã Mường Sang
|
|
200,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
4.12
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích danh lam thắng cảnh hang bản Ôn
|
Thị trấn Nông trường Mộc Châu
|
|
293,744
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
4.13
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử nơi Bác Hồ nói chuyện với cán bộ, chiến sĩ, công nhân
|
Thị trấn Nông trường Mộc Châu
|
|
1,500
|
1.00
|
|
1
|
NS + XH hóa
|
4.14
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử trung đoàn 52 Tây Tiến
|
Thị trấn Mộc Châu
|
|
6,610
|
7.50
|
|
7.5
|
NS + XH hóa
|
4.15
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử bia căm thù Km 64
|
Thị trấn Nông trường Mộc Châu
|
|
600
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
4.16
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử chùa Chiền Viện
|
Xã Mường Sang
|
|
800
|
6.50
|
|
6.5
|
NS + XH hóa
|
4.17
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử Giếng nước Trung đoàn 280
|
Thị trấn Nông trường Mộc Châu
|
|
370
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
4.18
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử bia căm thù TK 12
|
Thị trấn Mộc Châu
|
|
118
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
4.19
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích khảo học Mộ Táng
|
Xã Tân Lập
|
|
40,000
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
4.20
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích danh thắng hang tiểu khu 84-85
|
Thị trấn Nông trường Mộc Châu
|
|
25,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
5
|
Huyện Vân Hồ
|
|
|
|
173.60
|
39.30
|
134.30
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Thư viện huyện
|
Xã Vân Hồ
|
Cấp III
|
2,500
|
4.00
|
4.00
|
|
NS + XH hóa
|
5.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim
|
Xã Vân Hồ
|
Cấp III
|
3,000
|
20.00
|
8
|
12
|
XH hóa
|
5.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao
|
Xã Vân Hồ
|
Cấp III
|
2,500
|
15.00
|
5
|
10
|
NS + XH hóa
|
5.4
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 03 Nhà văn hóa xã
|
03 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
7.50
|
7.50
|
|
Ngân sách
|
5.5
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 37 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
37tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
29.60
|
14.80
|
14.80
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Dự án đầu tư xây
dựng Nhà truyền thống
|
Xã Vân Hồ
|
Cấp III
|
1,000
|
12.00
|
|
12
|
NS + XH hóa
|
5.7
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích hang mộ Tạng Mè
|
Xã Suối Bang
|
|
15,024
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
5.8
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ cách mạng Mộc Hạ (Nơi làm việc tỉnh ủy Sơn La)
|
Xã Mường Tè
|
|
3,543
|
8.50
|
|
8.5
|
NS + XH hóa
|
5.9
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ cách mạng Mộc Hạ (Nơi tổ chức đại hội đại biểu lần
thứ nhất)
|
Xã Mường Men
|
|
2,137
|
8.50
|
|
8.5
|
NS + XH hóa
|
5.10
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ cách mạng Mộc Hạ (Nơi tổ chức Hội nghị Đảng bộ tỉnh)
|
Xã Tô Múa
|
|
2,240
|
8.50
|
|
8.5
|
NS + XH hóa
|
5.11
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ cách mạng Mộc Hạ (Khu căn cứ tỉnh đội)
|
Xã Song Khủa
|
|
931
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
5.12
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ cách mạng Mộc Hạ (Nơi cất giấu tài liệu của Tỉnh ủy
Sơn La)
|
Xã Mường Tè
|
|
3,543
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
5.13
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ cách mạng Mộc Hạ (Nơi chống các trận càn của Thực
dân Pháp)
|
Xã Tô Múa
|
|
3,672
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
5.14
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ cách mạng Mộc Hạ (Nơi thành lập trung đội vũ trang
đầu tiên)
|
Xã Chiềng Khoa
|
|
3,565
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
5.15
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ cách mạng Mộc Hạ (Nơi tổ chức sự kiện Hũ rượu bản
Lòm)
|
Xã Quang Minh
|
|
954
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
5.16
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ cách mạng Mộc Hạ (Nơi làm việc cơ quan tỉnh ủy)
|
Xã Quang Minh
|
|
4,017
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
5.17
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích khảo học Hang Pông
|
Xã Mường Tè
|
|
100,000
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
5.18
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích khảo học Hang Bó Hiềng
|
Xã Mường Tè
|
|
40,000
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
5.19
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích khảo học Hang Coong
|
Xã Mường Tè
|
|
100,000
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
5.20
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích Thác Tạt Nàng
|
Xã Chiềng Yên
|
|
106,897
|
6.60
|
|
6.6
|
NS + XH hóa
|
5.21
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích Đền Hang Miếng
|
Xã Quang Minh
|
|
1,250
|
1.60
|
|
1.6
|
NS + XH hóa
|
5.22
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích Thác Nàng Tiên
|
Xã Chiềng Khoa
|
|
40,000
|
1.60
|
|
1.6
|
NS + XH hóa
|
5.23
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích danh thắng Hang Pá Pa
|
Xã Xuân Nha
|
|
150,000
|
3.60
|
|
3.6
|
NS + XH hóa
|
5.24
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích danh thắng Hang Hằng
|
Xã Xuân Nha
|
|
150,000
|
3.60
|
|
3.6
|
NS + XH hóa
|
6
|
Huyện Phù Yên
|
Trung tâm thị trấn
|
|
|
346.70
|
163.28
|
183.42
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Nhà truyền thống
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
1,000
|
12.00
|
6
|
6
|
NS + XH hóa
|
6.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 24 Nhà văn hóa xã
|
24 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
60.00
|
60.00
|
|
Ngân sách
|
6.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 304 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
304 tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
243.20
|
97.28
|
145.92
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
3,000
|
20.00
|
|
20
|
XH hóa
|
6.5
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích Đồn bản Mo
|
Thị trấn Phù Yên
|
|
157
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
6.6
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích Đình bản Chiềng
|
Xã Quang Huy
|
|
4,613
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
6.7
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích rừng bản Nhọt
|
Xã Gia Phù
|
|
244,744
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
6.8
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích Đèo Lũng Lô
|
Xã Mường Cơi
|
|
30,000
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
6.9
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích Cự Thạch
|
Xã Mường Lang
|
|
5,000
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
7
|
Huyện Bắc Yên
|
|
|
|
66.90
|
18.70
|
48.20
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Thư viện huyện
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
2,500
|
4.00
|
4.00
|
|
NS + XH hóa
|
7.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 03 Nhà văn hóa xã
|
03 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
7.50
|
7.50
|
|
Ngân sách
|
7.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 18 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
18 tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
14.40
|
7.20
|
7.20
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim
|
Trung tâm thị trấn
|
Cấp III
|
3,000
|
20.00
|
|
20
|
XH hóa
|
7.5
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích Đèo Chẹn
|
Xã Mường Khoa, Hua Nhà
|
|
30,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
7.6
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích bến phà Tạ Khoa
|
Xã Tạ Khoa, Song Pe
|
|
30,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
7.7
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử tranh đấu Tạ Khoa
|
Xã Tạ Khoa
|
|
30,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
7.8
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử kháng chiến Chiềng Sại
|
Xã Chiềng Sại
|
|
30,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
7.9
|
Trùng tu, tôn tạo
Bãi đá khắc Khe Hổ
|
Xã Hang Chú
|
|
32,046
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
7.10
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ 99
|
Các xã vùng cao huyện Bắc Yên
|
|
25,000
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
7.11
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử cây chè Cổ thụ
|
Xã Tà Xùa
|
|
35,000
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
7.12
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích khảo cổ học hang Thẩm Puốc
|
Xã Pắc Ngà
|
|
20,000
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
8
|
Huyện Sông Mã
|
|
|
|
267.10
|
122.04
|
145.06
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Nhà truyền thống
|
Thị trấn huyện
|
Cấp III
|
1,000
|
12.00
|
6
|
6
|
NS + XH hóa
|
8.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 18 Nhà văn hóa xã
|
18 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
45.00
|
45.00
|
|
Ngân sách
|
8.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 222 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
222 tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
177.60
|
71.04
|
106.56
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim
|
Thị trấn huyện
|
Cấp III
|
3,000
|
20.00
|
|
20
|
XH hóa
|
8.5
|
Dự án đầu tư xây
dựng Danh lam thắng cảnh Thác C3
|
Xã Chiềng Khoang
|
|
7,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
8.6
|
Dự án đầu tư xây
dựng Danh lam thắng cảnh Hang động Chiềng Sơ
|
Xã Chiềng Sơ
|
|
3,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
8.7
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử cây đa Mường Hung
|
Xã Mường Hung
|
|
1,325
|
0.50
|
|
0.5
|
NS + XH hóa
|
8.8
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích đền thờ Hai Bà Trưng
|
Xã Chiềng Khương
|
|
2,702
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
8.9
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử thành cổ Chiềng Khương
|
Xã Chiềng Khương
|
|
11,398
|
5.50
|
|
5.5
|
NS + XH hóa
|
9
|
Huyện Sốp Cộp
|
|
|
|
131.80
|
70.98
|
60.82
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Thư viện
|
Thị trấn huyện
|
Cấp III
|
2,500
|
4.00
|
4.00
|
|
NS + XH hóa
|
9.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng Nhà truyền thống
|
Thị trấn huyện
|
Cấp III
|
1,000
|
12.00
|
6
|
6
|
NS + XH hóa
|
9.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 5 Nhà văn hóa xã
|
5 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
12.50
|
12.50
|
|
Ngân sách
|
9.4
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 101 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
101 tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
80.80
|
48.48
|
32.32
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư xây
dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
9.5
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim
|
Thị trấn huyện
|
Cấp III
|
3,000
|
20.00
|
|
20
|
XH hóa
|
9.6
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích tháp Mường Và
|
Xã Mường Và
|
|
2,325
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
10
|
Huyện Thuận
Châu
|
|
|
|
285.00
|
130.50
|
154.50
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Thư viện huyện
|
Thị trấn huyện
|
Cấp III
|
2,500
|
4.00
|
4.00
|
|
NS + XH hóa
|
10.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 12 Nhà văn hóa xã
|
12 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
30.00
|
30.00
|
|
Ngân sách
|
10.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 250 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
250 tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
200.00
|
80.00
|
120.00
|
NS + XH hóa
|
10.4
|
Trùng tu, tôn tạo
Khu di tích lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
Trung tâm thị trấn
|
|
9,000
|
8.00
|
8.00
|
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
10.5
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim
|
Thị trấn huyện
|
Cấp III
|
3,000
|
20.00
|
|
20
|
XH hóa
|
10.6
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích cầu Nà Hày
|
Xã Thôm Mòn
|
|
2,156
|
0.50
|
|
0.5
|
NS + XH hóa
|
10.7
|
Trùng tu, tôn tạo
Di chỉ khảo cổ Mái Đá
|
Xã Thôm Mòn
|
|
11,227
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
10.8
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử khu căn cứ Long Hẹ
|
Xã Long Hẹ
|
|
30,970
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
10.9
|
Trùng tu, tôn tạo
Tháp Mường Bám
|
Xã Mường Bám
|
|
7,587
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
10.10
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích khu tự trị Thái Mèo
|
Trung tâm thị trấn
|
|
6,500
|
8.50
|
8.50
|
|
NS + XH hóa
|
10.11
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích lịch sử Đèo Pha Đin
|
Xã Phỏng Lái
|
|
30,000
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
11
|
Huyện Quỳnh
Nhai
|
|
|
|
109.70
|
40.42
|
69.28
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 1 Nhà văn hóa xã
|
1 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
2.50
|
2.50
|
|
Ngân sách
|
11.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 79 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
79 tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
63.20
|
37.92
|
25.28
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim
|
Thị trấn huyện
|
|
3,000
|
20.00
|
|
20
|
XH hóa
|
11.4
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích cây đa Pắc Ma
|
Xã Pắc Ma
|
|
15,000
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
11.5
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích khảo cổ Đán Le
|
Xã Chiềng Khoang
|
|
10,000
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
11.6
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích danh thắng hang Na Lóm
|
Xã Chiềng Khay
|
|
40,000
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
11.7
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích danh thắng Thẳm Mường
|
Xã Chiềng Khay
|
|
20,000
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
11.8
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích danh thắng Mái Đá Thẳm Đán Mom
|
Xã Chiềng Khay
|
|
20,000
|
4.50
|
|
4.5
|
NS + XH hóa
|
11.9
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích khảo cổ Hang Lán Le
|
Xã Chiềng Khoang
|
|
6,000
|
1.50
|
|
1.5
|
NS + XH hóa
|
12
|
Huyện Mường
La
|
Thị trấn huyện
|
|
|
143.50
|
34.00
|
109.50
|
|
|
Dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Nhà truyền thống
|
Thị trấn huyện
|
Cấp III
|
1,000
|
12.00
|
7
|
5
|
NS + XH hóa
|
12.2
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 2 Nhà văn hóa xã
|
2 xã
|
Cấp IV
|
500 - 1000m2/nhà
|
5.00
|
5.00
|
|
Ngân sách
|
12.3
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới 100 Nhà văn tổ, bản, tiểu khu
|
100 tổ, bản, tiểu khu
|
Cấp IV
|
300 - 500m2/nhà
|
80.00
|
16.00
|
64.00
|
NS + XH hóa
|
|
Dự án đầu tư xây
dựng giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
12.4
|
Dự án đầu tư xây
dựng Rạp chiếu phim
|
Thị trấn huyện
|
Cấp III
|
3,000
|
20.00
|
|
20
|
XH hóa
|
12.5
|
Dự án đầu tư xây
dựng Danh lam thắng cảnh Hang Co Nong
|
Thủy điện Sơn La
|
|
25,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
12.6
|
Dự án đầu tư xây
dựng Danh lam thắng cảnh Hang Hua Bó
|
Xã Mường Bú
|
|
86,575
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
12.7
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích đồn Pom Pát
|
Thị trấn Ít Ong
|
|
20,053
|
13.00
|
6
|
7
|
NS + XH hóa
|
12.8
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích đồn Mường Chiến
|
Xã Ngọc Chiến
|
|
13,000
|
3.50
|
|
3.5
|
NS + XH hóa
|
12.9
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích sử Lung Đán Đanh
|
Xã Mường Bú
|
|
30,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|
12.10
|
Trùng tu, tôn tạo
Di tích sử Pom Đồn
|
Xã Mường Bú
|
|
10,000
|
2.50
|
|
2.5
|
NS + XH hóa
|