|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 338/2020/NQ-HĐND hỗ trợ thực hiện công tác dân số tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021 2025
Số hiệu:
|
338/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hinh
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 338/2020/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 09
tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÒA BÌNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Pháp lệnh dân số 06/2003/PL-UBTVQH11 ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh số
08/2008/UBTVQH12 ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi Điều
10 của Pháp lệnh dân số;
Căn cứ Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số;
Thực hiện Nghị quyết 137/NQ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
Thực hiện Quyết định số 588/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp với các vùng, đối tượng đến
năm 2030;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày
16 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Nghị
quyết Quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện công tác dân số trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2021-2025, tầm nhìn 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện công
tác dân số trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030.
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện công tác dân số
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng: Các cá nhân
sinh sống trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong tỉnh có liên quan đến công tác Dân
số và phát triển.
Điều 2. Một số chính sách hỗ trợ thực hiện công tác dân
số trên địa bàn tỉnh.
1. Chính sách 1: Khuyến khích mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ hai con.
1.1. Hỗ trợ chi phí thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, xử lý tai
biến theo chuyên môn y tế đối với các đối tượng trong độ tuổi sinh sản có nhu cầu tránh thai: 300.000.000đ/năm (ba trăm triệu đồng/năm).
1.2. Hỗ trợ tổ chức triển khai các đợt
cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình đến các xã
có mức sinh cao, xã khó khăn, vùng sâu, xa: 95.000.000đ/năm (chín lăm triệu đồng/năm).
2. Chính sách 2: Tích cực triển khai các hoạt động
nâng cao chất lượng dân số; khuyến khích, vận động các cặp nam nữ trước khi kết
hôn có giấy chứng nhận xét nghiệm sàng lọc gen bệnh tan máu bẩm sinh.
2.1. Hỗ trợ thực hiện mô hình can thiệp
giảm mắc bệnh tan máu bẩm sinh:
a) Hỗ trợ điều trị, phòng bệnh tan
máu bẩm sinh tại khoa nhi bệnh viện tỉnh: 50.000.000 đồng/năm (năm mươi triệu đồng/năm).
b) Hỗ trợ vị thành niên, thanh niên
trước khi kết hôn thực hiện xét nghiệm sàng lọc gen bệnh: 365.000.000đ/năm (ba
trăm sáu lăm triệu đồng/năm);
Giai đoạn 2021 - 2025: Hỗ trợ 70% chi
phí xét nghiệm sàng lọc.
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình, mạng lưới
tư vấn chuyển đổi hành vi nhằm tăng tỷ lệ vị thành niên, thanh niên tự nguyện
tìm đến cơ sở xét nghiệm gen bệnh: 200.000.000đ/năm (hai trăm triệu đồng/năm).
2.2. Hỗ trợ thực hiện Đề án kiểm soát
mất cân bằng giới tính khi sinh: 200.000.000đ/năm (hai
trăm triệu đồng/năm).
2.3. Hỗ trợ thực hiện Đề án chăm sóc
sức khỏe Người cao tuổi: 80.000.000đ/năm (tám mươi triệu đồng/năm).
3. Chính sách 3: Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác dân số trong tình hình mới.
3.1. Hỗ trợ thêm thù lao ngoài định mức
hiện hành
a) Đối tượng thụ hưởng: Cộng tác viên
dân số.
b) Định mức: 50.000 đồng/người/tháng;
Tổng kinh phí cho các cộng tác viên
dân số/năm: 889.000.000đ/năm (tám trăm tám chín triệu đồng/năm).
3.2. Hỗ trợ giám sát, đánh giá, khuyến
khích khen thưởng về công tác dân số (xã 3 năm, 5 năm, 10 năm... không sinh con
thứ 3 trở lên): 70.000.000đ/năm (bảy mươi triệu đồng/năm).
(Chi
tiết có phụ lục kinh phí kèm theo)
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách cấp tỉnh
đảm bảo.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2020. Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày
16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức hỗ trợ thù lao cho cộng
tác viên dân số, kế hoạch hóa gia đình hết hiệu lực kể từ
ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế; Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT Tin học và Công báo VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Tu).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
PHỤ LỤC
KINH PHÍ HỖ TRỢ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN
SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 338/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Hòa
Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Tổng
cộng
|
Tổng số
|
2.249
|
2.249
|
2.249
|
2.249
|
2.249
|
11.246
|
I
|
Các chính sách hỗ trợ khuyến
khích mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ hai con
|
395
|
395
|
395
|
395
|
395
|
1.975
|
1
|
Hỗ trợ chi phí dịch vụ KHHGĐ (Chi
phí thuốc, vật tư, hóa chất cho
đối tượng đặt vòng, tiêm TTT, cấy TTT...)
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.500
|
2
|
Hỗ trợ tổ chức triển khai các đợt
cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ đến các xã có mức sinh cao, xã khó khăn,
vùng sâu, xa.
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
475
|
II
|
Các chính sách hỗ trợ triển khai
các hoạt động nâng cao chất Iượng dân số
|
895
|
895
|
895
|
895
|
895
|
4.475
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện mô hình
can thiệp giảm mắc bệnh tan máu bẩm sinh
|
615
|
615
|
615
|
615
|
615
|
3.075
|
1.1
|
Hỗ trợ điều trị bệnh tan máu bẩm
sinh tại khoa nhi bệnh viện tỉnh (mua máy thải sắt;
tư vấn điều trị, phòng bệnh...)
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
1.2
|
Hỗ trợ VTN/TN trước khi kết hôn
thực hiện xét nghiệm sàng lọc gen bệnh tan máu bẩm sinh
|
365
|
365
|
365
|
365
|
365
|
1.825
|
1.3
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình, mạng lưới
tư vấn chuyển đổi hành vi nhằm tăng tỷ lệ vị
thành niên, thanh niên tự nguyện tìm đến cơ sở xét nghiệm gen bệnh
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
2
|
Hỗ trợ thực hiện Đề án kiểm soát mất
cân bằng giới tính khi sinh
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
3
|
Hỗ trợ thực hiện Đề án chăm sóc sức
khỏe Người cao tuổi.
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
400
|
III
|
Các chính sách hỗ trợ nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác dân số trong tình hình mới
|
959
|
959
|
959
|
959
|
959
|
4.796
|
1
|
Hỗ trợ thù lao cộng tác viên dân số
ngoài định mức hiện hành (50 nghìn đồng/ người/ tháng* 12 tháng* 1482 CTV)
|
889
|
889
|
889
|
889
|
889
|
4.446
|
2
|
Giám sát, đánh giá, khuyến khích
khen thưởng công tác dân số
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
350
|
Nghị quyết 338/2020/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ thực hiện công tác dân số trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 338/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 quy định về một số chính sách hỗ trợ thực hiện công tác dân số trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030
992
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|