|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khen thưởng cho tập thể cá nhân Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
31/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Lê Viết Chữ
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2015/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
14 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2014/NQ-HĐND NGÀY 29
THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ,
CÁ NHÂN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẠT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH, GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC,
THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI KHU VỰC QUỐC GIA, QUỐC GIA, KHU VỰC QUỐC TẾ, QUỐC
TẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số
158/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học
sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia
và kỹ năng nghề quốc tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề
các cấp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng
giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm;
Căn cứ Thông tư số
38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học cơ sở
và trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình
số 148/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về
việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết
số 01/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính
sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải
thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia,
khu vực quốc tế, quốc tế; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Điều 1 Nghị quyết số 01/2014/NQ- HĐND ngày 29 tháng 4 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về Quy định chính sách khen thưởng
cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực
quốc tế, quốc tế, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm c Khoản 7 Điều 1 như sau:
"c) Tập thể, cá nhân đạt
thành tích tại các cuộc thi liên hoan nghệ thuật biểu diễn không chuyên khu vực
quốc gia, quốc gia.
Đơn
vị tính: Mức lương cơ sở
TT
|
Thành tích
|
Mức thưởng
|
Tập thể
|
Cá nhân
|
1
|
Giải nhất (Huy chương vàng)
|
4,5 lần
|
02 lần
|
2
|
Giải nhì (Huy chương bạc)
|
2,5 lần
|
1,5 lần
|
3
|
Giải ba (Huy chương đồng)
|
1,5 lần
|
0,8 lần
|
Các tiết mục song ca, tam ca, đồng
ca quy định tại các điểm a, b, c Khoản này đạt các giải nhất (huy chương vàng),
giải nhì (huy chương bạc), giải ba (huy chương đồng) chuyên nghiệp và không
chuyên nghiệp thì mức thưởng bằng mức thưởng của giải cá nhân; tiết mục hợp xướng
(được Hội đồng hoặc Ban giám khảo xác định) mức thưởng bằng 1,5 lần mức thưởng
của giải tập thể tương ứng."
2. Bổ sung
điểm h vào Khoản 7 Điều 1 như sau:
"h) Tập thể, cá nhân đạt
thành tích trong các cuộc thi nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, hội diễn,
liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp khu vực quốc tế, quốc tế; không chuyên khu vực
quốc tế, quốc tế.
Đơn
vị tính: Mức lương cơ sở
TT
|
Cuộc thi
|
Thành tích
|
Mức thưởng
|
Tập thể
|
Cá nhân
|
1
|
Chuyên nghiệp quốc tế
|
Giải nhất
(Huy chương vàng)
|
25 lần
|
23 lần
|
Giải nhì
(Huy chương bạc)
|
23 lần
|
22 lần
|
Giải ba
(Huy chương đồng)
|
22 lần
|
20 lần
|
2
|
Chuyên nghiệp khu vực quốc tế
và không chuyên quốc tế
|
Giải nhất
(Huy chương vàng)
|
20 lần
|
17 lần
|
|
|
Giải nhì
(Huy chương bạc)
|
17 lần
|
15 lần
|
Giải ba
(Huy chương đồng)
|
15 lần
|
13 lần
|
3
|
Không chuyên khu vực quốc tế
|
Giải nhất
(Huy chương vàng)
|
15 lần
|
13 lần
|
Giải nhì
(Huy chương bạc)
|
13 lần
|
12 lần
|
Giải ba
(Huy chương đồng)
|
12 lần
|
10 lần
|
3. Sửa đổi,
bổ sung điểm a Khoản 8 Điều 1 như sau:
"a) Đối với lĩnh vực giáo
dục và đào tạo
Đơn
vị tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Thành tích
|
Mức thưởng
|
Kỳ thi quốc gia
|
Kỳ thi khu vực quốc tế
|
Kỳ thi quốc tế
|
I
|
Đối với học sinh, sinh viên
|
1
|
Đạt giải trong các kỳ thi chọn
học sinh, sinh viên giỏi; cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh, sinh
viên
|
Giải nhất (Huy chương vàng)
|
20 lần
|
35 lần
|
50 lần
|
Giải nhì (Huy chương bạc)
|
15 lần
|
30 lần
|
45 lần
|
Giải ba (Huy chương đồng)
|
10 lần
|
25 lần
|
40 lần
|
Giải khuyến khích
|
05 lần
|
07 lần
|
10 lần
|
2
|
Học sinh có tổng điểm thi để
xét tốt nghiệp trung học phổ thông cao nhất trong toàn tỉnh
|
20 lần
|
3
|
Học sinh có điểm xét tuyển
vào đại học lần đầu theo tổ hợp (khối thi) đạt 27 điểm trở lên; riêng đối với
tổ hợp ba môn thi văn, sử, địa đạt 25 điểm trở lên
|
10 lần
|
4
|
Học sinh đạt giải các cuộc
thi, kỳ thi khác gồm: Thi giải toán, tiếng Anh trên Internet, thi giải toán
nhanh trên máy tính cầm tay, thi tài năng tiếng Anh, thi vận dụng kiến thức liên
môn giải quyết các vấn đề thực tiễn và các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo
tổ chức theo chủ trương thuộc khu vực quốc gia, quốc gia
|
Mức thưởng bằng 40% mức thưởng của kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
|
II
|
Đối với giáo viên, giảng viên,
cán bộ nghiên cứu, nhà khoa học
|
1
|
Giáo viên giảng dạy trực tiếp
bộ môn; giáo viên, giảng viên, cán bộ nghiên cứu, nhà khoa học tham gia hoặc
hướng dẫn nghiên cứu dự án, đề tài, công trình nghiên cứu khoa học, kỹ thuật
có học sinh đạt giải kỳ thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc
tế của cuộc thi
|
Mức thưởng bằng 60% mức thưởng trên mỗi học sinh đạt giải
|
2
|
Giáo viên đạt giải Giáo viên
dạy giỏi toàn quốc
|
Giải nhất (Huy chương vàng)
|
20 lần
|
Giải nhì (Huy chương bạc)
|
15 lần
|
Giải ba (Huy chương đồng)
|
10 lần
|
Giải khuyến khích
|
05 lần
|
3
|
Giáo viên đạt giải các kỳ thi
khác gồm:
Thi dạy học theo chủ đề tích hợp,
thi giáo viên sáng tạo trên nền tảng công nghệ thông tin, thi thiết kế bài giảng
E-learning, thi giáo viên dạy nghề và các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức theo chủ trương thuộc khu vực quốc
gia, quốc gia
|
Mức thưởng bằng 40% mức thưởng giáo viên đạt giải Giáo viên dạy giỏi
toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Ủy ban nhân dân
tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015, tại kỳ họp
thứ 18./.
Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 01/2014/NQ- HĐND về Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 01/2014/NQ- HĐND về Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế
3.667
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|