HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2023/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 11
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC HỖ
TRỢ ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng
5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các
vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc
dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030; Công văn số 5668/BNN-KTHT ngày
29 tháng 8 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
triển khai thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 590/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định một số mức hỗ trợ để thực hiện Chương trình Bố trí dân cư giai đoạn
2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 217/BC-UBND ngày 04
tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thảo
luận của các Tổ đại biểu, thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ cho một số nội
dung để thực hiện Chương trình bố trí ổn định dân cư tại các vùng: Thiên tai (sạt
lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng); đặc biệt khó
khăn (thiếu đất, thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng
thiết yếu; ô nhiễm môi trường; các làng chài trên sông nước); biên giới;
vùng dân di cư tự do đến đời sống quá khó khăn và khu rừng đặc dụng giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo
hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch,
kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở
đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét.
- Hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ
bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng.
- Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng đặc biệt khó
khăn, thiếu đất, nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng
thiết yếu; các làng chài trên sông nước, ô nhiễm môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến các vùng biên
giới đất liền.
- Hộ gia đình, cá nhân đã di cư tự do đến các địa
bàn trong tỉnh không theo quy hoạch, kế hoạch, đời sống còn khó khăn; hộ gia
đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần phải bố trí, ổn định
lâu dài.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng theo Nghị
quyết này không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ gia đình, cá nhân thực
hiện bố trí, ổn định dân cư theo hình thức tập trung, xen ghép thuộc đối tượng
của Chương trình, bao gồm: Di chuyển người và tài sản; lương thực:
a) Hỗ trợ di chuyển người và tài sản
- Hộ gia đình bị mất nhà ở, đất ở do thiên tai; hộ
gia đình ở vùng có nguy cơ thiên tai; hộ gia đình ở vùng đặc biệt khó khăn; hộ
gia đình, đã di cư tự do đến các địa bàn trong tỉnh không theo quy hoạch, kế hoạch,
đời sống còn khó khăn; hộ gia đình, sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng
cần phải bố trí, ổn định lâu dài: Di chuyển trong huyện mức hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ;
di chuyển trong tỉnh mức hỗ trợ 23 triệu đồng/hộ; di chuyển ngoài tỉnh mức hỗ
trợ 25 triệu đồng/hộ.
- Hộ gia đình được bố trí ổn định ở các xã biên giới
đất liền: Di chuyển đến thôn, làng giáp biên giới (bao gồm di chuyển từ các xã
trong huyện, từ các huyện trong tỉnh đến thôn, làng giáp biên giới), mức hỗ trợ
là 35 triệu đồng/hộ; đến thôn, làng khác (không giáp biên giới: bao gồm di
chuyển từ các xã trong huyện, từ các huyện trong tỉnh đến thôn, làng không giáp
biên giới), mức hỗ trợ là 30 triệu đồng/hộ.
- Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai hoặc lý do
bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức tối thiểu
30 triệu đồng/hộ.
b) Hỗ trợ lương thực trong thời gian đầu tại nơi
tái định cư là 15kg gạo/người/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 12 tháng.
2. Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ: Hộ gia đình ở
vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để
di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ được hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ để nâng cấp
nhà ở và vật dụng phòng, chống thiên tai khác.
Điều 3. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách
nhà nước theo phân cấp hiện hành và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum Khóa XII Kỳ thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày
21 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VDQPPL);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|