HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2021/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29
tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và
chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCA ngày 05
tháng 02 năm 2021 của Bộ Công an quy định về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Xét Tờ trình số 7262/TTr-UBND ngày 04 tháng
11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định về danh mục, số lượng,
kinh phí và thời gian thực hiện việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Các quy định khác về danh mục, số lượng
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân
phòng không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của Nghị
định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, Thông tư số
150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công an quy định về trang bị
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực
lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên
ngành và các văn bản khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các cấp.
b) Đội dân phòng ấp, khu phố.
c) Các cơ quan, đơn vị có liên
quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho
lực lượng dân phòng.
Điều 2.
Quy định danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
trang bị cho lực lượng dân phòng
Đội dân phòng được trang bị
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tối thiểu theo quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3.
Kinh phí, thời gian thực hiện
1. Kinh phí trang bị phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng được bố trí
trong dự toán chi an ninh và trật tự, an toàn xã hội theo phân cấp hiện hành của
Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và các văn bản hướng dẫn có liên quan
(Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cân đối, bố trí nguồn kinh phí và chịu
trách nhiệm về việc đầu tư, trang cấp phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn).
2. Kinh phí phục vụ bảo trì, sửa
chữa, thay thế phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng
dân phòng sau khi đã trang bị theo quy định tại Nghị quyết này được Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn tự cân đối, quyết định.
3. Thời gian thực hiện: việc
đầu tư, trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực
lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre được thực hiện, hoàn thành trong 03
năm (2022 - 2024).
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
Lực lượng dân phòng đã được
trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định trang bị
phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến
Tre thì tiếp tục sử dụng cho đến khi phương tiện hết niên hạn sử dụng hoặc hỏng
phải thay thế; trường hợp đã được trang bị phương tiện nhưng chưa đủ số lượng,
loại phương tiện so với quy định tại Nghị quyết này thì được trang bị bổ sung
theo Nghị quyết này.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và ban hành quy chế về quản lý, sử dụng
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021, có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2021 và thay thế Nghị quyết
số 10/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng
trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG
CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TỐI THIỂU TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
DANH MỤC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
NIÊN HẠN SỬ DỤNG
|
1
|
Bình bột chữa cháy xách tay
có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 4kg
|
Bình
|
05
|
Theo quy định của nhà sản xuất
|
2
|
Bình khí chữa cháy xách tay
có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 3kg hoặc bình chữa cháy gốc nước
xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 6 lít
|
Bình
|
05
|
Theo quy định của nhà sản xuất
|
3
|
Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu
nước IPX4)
|
Chiếc
|
02
|
Hỏng thay thế
|
4
|
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2
kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
5
|
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu
dẹt; dài 100 cm)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
6
|
Búa tạ (thép cacbon cường độ
cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
7
|
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải
cắt 60 kg)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
8
|
Túi sơ cứu loại A (Theo
Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế)
|
Túi
|
01
|
Hỏng thay thế
|
9
|
Cáng cứu thương (kích thước
186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
10
|
Mũ chữa cháy
|
Chiếc
|
01 người/01 chiếc
|
03 năm
|
11
|
Quần áo chữa cháy
|
Bộ
|
01 người/01 bộ
|
02 năm
|
12
|
Găng tay chữa cháy
|
Đôi
|
01 người/01 đôi
|
Hỏng thay thế
|
13
|
Ủng chữa cháy
|
Đôi
|
01 người/01 đôi
|
Hỏng thay thế
|
14
|
Khẩu trang lọc độc
|
Chiếc
|
01 người/01 chiếc
|
Hỏng thay thế
|