HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2013/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày 31 tháng 07 năm
2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẦU TƯ,
BẢO TỒN, TÔN TẠO, CHỐNG XUỐNG CẤP HỆ THỐNG DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HÓA TỈNH QUẢNG
TRỊ, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
HỘI ĐỔNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 10 năm 2001 và Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Xét Tờ trình số
2209/TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh kèm theo Đề án số 2209/ĐA-UBND ngày
17 tháng 7 năm 2013 về đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di
tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của
đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua việc đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử,
văn hóa tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2020, với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Ngăn chặn có hiệu quả tình trạng xuống cấp của hệ thống di
tích và nguy cơ mất mát, hư hỏng của di tích. Nâng cao tính bền vững, đảm bảo
sự tồn tại lâu dài của hệ thống di sản này.
Đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống di tích trên
địa bàn, thực hiện tốt công tác bảo tồn, phát huy các giá trị di tích, lưu giữ
truyền thống văn hóa, lịch sử dân tộc. Tạo ra những sản phẩm đặc thù có giá trị
lịch sử văn hóa giáo dục truyền thống, phục vụ nhu cầu hưởng thụ của các tầng
lớp nhân dân và phát triển du lịch.
Huy động mọi nguồn lực của Nhà nước và toàn xã hội để bảo
tồn, tôn tạo và phát huy giá trị hệ thống các di tích lịch sử, văn hóa, góp
phần tuyên truyền, giáo dục truyền thống yêu nước, cách mạng, nâng cao lòng tự
hào dân tộc, giới thiệu quảng bá hình ảnh mảnh đất, con người Quảng Trị, kết
hợp với việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến 2015, 100% di tích của tỉnh được kiểm kê, hoàn thành việc
cắm mốc chỉ giới khoanh vùng bảo vệ và được cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất;
- Đến 2020, 100% di tích cấp tỉnh hoàn thành việc xây dựng bia,
biển;
- Đến 2020, 100% di tích quốc gia đã phân cấp cho các huyện,
thị, thành phố quản lý, khai thác sử dụng và một số di tích cấp tỉnh tiêu biểu được
đầu tư phục dựng, tôn tạo;
- Hoàn thành việc quy hoạch, đầu tư tôn tạo các hạng mục còn
lại của các di tích quan trọng như: Thành Cổ Quảng Trị, Nhà đày Lao Bảo, Khu
Lưu niệm Tổng Bí thư Lê Duẩn, Địa đạo Vịnh Mốc, đôi bờ Hiền Lương - Bến Hải,
Căn cứ Dốc Miếu và Hàng rào điện tử Mc Namara;
- Tiếp tục nghiên cứu, kiểm kê lập hồ sơ xếp hạng di tích cấp
tỉnh, nâng hạng các di tích cấp tỉnh có đủ tiêu chí lên di tích quốc gia. Đến
năm 2014 hoàn thành 04 hồ sơ công nhận di tích quốc gia đặc biệt: Thành Cổ Quảng
Trị và các di tích liên quan sự kiện 81 ngày đêm bảo vệ Thành Cổ, Khu Lưu niệm
Tổng Bí thư Lê Duẩn, Địa đạo Vịnh Mốc và Hệ thống làng hầm Vĩnh Linh, đôi bờ
Hiền Lương - Bến Hải.
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về đầu tư và cơ chế thực hiện
a) Các di tích cấp quốc gia
- Các di tích quốc gia tiêu biểu (gồm 10 di tích): trong đó
có 06 di tích tiếp tục đầu tư là: Thành Cổ Quảng Trị, Nhà đày Lao Bảo, Khu Lưu
niệm Tổng Bí thư Lê Duẩn, Địa đạo Vịnh Mốc, đôi bờ Hiền Lương - Bến Hải, Căn cứ
Dốc Miếu và Hàng rào điện tử Mc Namara; và 04 di tích đầu tư mới là: cảng Quân
sự Đông Hà, các điểm vượt Đường 9 của hệ thống đường Hồ Chí Minh, địa điểm xuất
phát đường dây 559, địa điểm trận địa tên lửa bắn rơi máy bay B52 đầu tiên ở
Việt Nam: thực hiện lập dự án “Quy hoạch tổng thể đầu tư tôn tạo hệ thống di
tích lịch sử, văn hóa tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2020" trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt và bố trí ngân sách Trung ương kết hợp với ngân sách
đối ứng của tỉnh và xã hội hóa để đầu tư.
- Các di tích quốc gia khác (gồm 13 di tích) đã được phân cấp
cho UBND huyện, thị, thành phố trực tiếp quản lý, thực hiện huy động nguồn vốn
từ dự án chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo của Chương trình mục tiêu quốc gia
về văn hóa, các nguồn hỗ trợ khác của Trung ương được phân bổ hàng năm cho tỉnh
và nguồn đối ứng từ ngân sách tỉnh, theo tỷ lệ: 50/50.
b) Các di tích cấp tỉnh
Các di tích cấp tỉnh đã được phân cấp cho các UBND huyện, thị
xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trực tiếp quản lý, sử dụng bao gồm
351 di tích được phân chia thành 03 nhóm đầu tư như sau:
+ Nhóm đầu tư có quy mô đầu tư tôn tạo, phục dựng giá trị công
trình tối thiểu từ 200 - 300 triệu đồng/di tích (gồm 23 di tích): huy động nguồn
lực đầu tư theo hình thức ngân sách tỉnh: 50%, ngân sách huyện, thị xã, thành
phố: 30%, ngân sách xã, phường, thị trấn và xã hội hóa: 20%;
+ Nhóm đầu tư dựng bia, đài di tích, giá trị tối thiểu 50
triệu đồng/di tích (gồm 67 di tích): huy động nguồn lực theo hình thức: ngân
sách huyện, thị xã, thành phố: 70%; và xã hội hóa: 30%;
- Nhóm đầu tư cắm biển di tích giá trị tối thiểu 20 triệu đồng/di
tích (gồm 261 di tích): huy động nguồn lực theo hình thức: ngân sách xã,
phường, thị trấn và huy động xã hội hóa.
(Phụ lục I, II, III)
2. Tập trung chỉ đạo các ngành và chính quyền các cấp, các tổ chức
chính trị xã hội thực hiện tốt công tác tuyên truyền về ý nghĩa của các di tích
lịch sử, văn hóa nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân về việc giữ gìn, bảo tồn,
phát huy giá trị của các di tích. Thực hiện lồng ghép các cuộc vận động xây
dựng nông thôn mới, xây dựng đời sống văn hóa với việc bảo tồn, phát huy các
giá trị di tích trên địa bàn. Vận động mỗi đơn vị, tập thể nhận giữ gìn, bảo
tồn đối với một địa chỉ di tích.
3. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với việc quản
lý và phát huy các di tích trên địa bàn. Tập trung chỉ đạo thực hiện việc kiểm
kê hồ sơ di tích, khoanh vùng bảo vệ, cắm mốc chỉ giới, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với các di tích hoàn thành trước năm 2015. Rà soát và đề
xuất chính xác về tên gọi, hoàn thành hồ sơ công nhận di tích đặc biệt cấp quốc
gia, báo cáo cơ quan có thẩm quyền để trình Thủ tướng Chính phủ công nhận.
4. Hàng năm trình HĐND tỉnh quyết định đầu tư đối với
các di tích, trong đó ưu tiên đầu tư tôn tạo bằng ngân sách nhà nước các cấp và
các nguồn huy động hợp pháp khác đối với các di tích thuộc loại hình lịch sử (cách
mạng kháng chiến) và di tích khảo cổ quan trọng, những di tích có tác động trực
tiếp đến công tác giáo dục truyền thống cách mạng và các di tích phục vụ hoạt
động du lịch. Ưu tiên bố trí đầu tư đối với các địa phương có số lượng lớn các
di tích lịch sử cách mạng trong danh mục đầu tư.
Gắn đầu tư tôn tạo với bảo vệ, quản lý khai thác và phát
huy giá trị các di tích. Công tác trùng tu, tôn tạo, dựng bia, biển các di tích
phải được thực hiện bằng các vật liệu có độ bền vững cao, đảm bảo tính chân
thực, chính xác về nội dung, ý nghĩa lịch sử; đẹp về hình thức, trang trọng về
cách thể hiện, thực hiện đúng theo Luật Di sản văn hóa và các quy định hiện
hành.
5. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn lực
đối với việc đầu tư, tu bổ, tôn tạo các di tích bằng nhiều hình thức. Coi trọng
xây dựng chương trình các lễ hội văn hóa, lễ hội cách mạng gắn với phát huy giá
trị di tích với các quy mô thích hợp, có chiều sâu để tránh chồng chéo, lãng
phí.
III. NHU CẦU KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU
TƯ
- Nhu cầu kinh phí cần thiết để tôn tạo, tu bổ hệ thống di tích
gồm: các di tích quốc gia được phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố quản lý;
các di tích cấp tỉnh phân cấp cho UBDN các huyện, thị xã, thành phố và UBND xã,
phường, thị trấn trực tiếp quản lý (không tính các di tích quốc gia tiêu biểu
do tỉnh quản lý mà Trung ương đầu tư) đến năm 2020, như sau:
Tổng kinh phí: 38,07 tỷ đồng
Trong đó:
- Ngân sách trung ương: 11,3 tỷ đồng;
- Ngân sách tỉnh: 14,75 tỷ đồng;
- Ngân sách cấp huyện: 4,42 tỷ đồng;
- Ngân sách xã và xã hội hóa: 7,6 tỷ đồng;
- Phân kỳ đầu tư các di tích quốc gia, cấp tỉnh được phân cấp
cho UBND các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn quản lý như sau:
Đơn vị tính: di tích
TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng số
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Di tích quốc gia
|
01
|
01
|
05
|
03
|
03
|
02
|
01
|
01
|
17
|
2
|
Di tích cấp tỉnh
|
10
|
40
|
100
|
40
|
40
|
40
|
40
|
41
|
351
|
(Phụ lục IV, V)
Điều 2. Giao UBND
tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh
phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI,
kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể
từ ngày thông qua.
PHỤ
LỤC SỐ I
DANH
MỤC DI TÍCH CẤP TỈNH CẦN ĐẦU TƯ THUỘC NHÓM I (MỨC ĐẦU TƯ TỪ 200 - 300 TRIỆU)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
1. THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Ngã ba Gia Độ
|
Lịch sử phường Đông Giang
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Cầu sắt xóm đò
|
Lịch sử phường Đông Thanh
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Nhà ông Nguyễn Khuyến
|
Lịch sử phường Đông Lương
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Cầu Lai Phước
|
Lịch sử phường Đông Lương
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
5
|
Nhà thờ họ Nguyễn Khắc
|
Lịch sử phường Đông Lễ
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 05 di tích
|
Từ 01 tỷ - 1,5 tỷ
|
2. HUYỆN VĨNH LINH
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Vụ thảm sát Liêm Công Tây năm 1948
|
Lịch sử xã Vĩnh Hiền
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
2
|
Hệ thống hầm ngầm Vĩnh Tiến - Nam Hồ
|
Lịch sử thị trấn Hồ Xá
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Bến phà Phúc Lâm
|
Lịch sử xã Vĩnh Long
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Địa điểm trận địa pháo mặt đất Mỹ Hội
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
5
|
Đảo Cồn Cỏ
|
Lịch sử huyện Cồn Cỏ
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
6
|
Địa đạo Mỹ - Tú
|
Lịch sử xã Vĩnh Tú
|
Số 2187/2004/QĐ ngày 16/7/2004
|
7
|
Địa đạo Tân Mỹ
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
8
|
Chiến khu Thủy Ba
|
Lịch sử xã Vĩnh Thủy
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 08 di tích
|
Từ 1,6 tỷ - 2,4 tỷ
|
3. CAM LỘ
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Vụ thảm sát Của năm
1947
|
Lịch sử xã Cam Chính
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 01 di tích
|
200 triệu đến 300 triệu
|
4. HUYỆN TRIỆU PHONG
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Dinh chúa Trà Bát
|
Lịch sử xã Triệu Giang
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 01 di tích
|
200 triệu đến 300 triệu
|
5. HUYỆN GIO LINH
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm ghi dấu chiến công “Bạch Đằng trên sông Hiếu”
|
Lịch sử xã Gio Quang
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Địa điểm đồn Bến Ngự
|
Lịch sử xã Gio Mỹ
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 02 di tích
|
400 triệu đến 600 triệu
|
6. HUYỆN HẢI LĂNG
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm chiến thắng Ba Du - Cổ Luỹ - Phương Lang
|
Lịch sử xã Hải Ba
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Đình làng Mai Đàn
|
Kiến trúc nghệ thuật xã Hải Lâm
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Địa điểm vườn nhà Ông Sam
|
Lịch sử xã Hải Phú
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Địa điểm chiến thắng Lương Điền
|
Lịch Sử xã Hải Sơn
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
5
|
Đình làng Văn Trị
|
Kiến trúc nghệ thuật xã Hải Tân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
6
|
Địa điểm chiến thắng Câu Nhi
|
Lịch sử xã Hải Tân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Tổng cộng: 06 di tích
|
Từ 1,2 tỷ đến 1,8 tỷ
|
Tổng cộng nhóm I: 23 di tích, mức đầu tư từ 4,6 tỷ đến 6,9 tỷ
đồng.
PHỤ
LỤC SỐ II
DANH
MỤC DI TÍCH CẤP TỈNH CẦN ĐẦU TƯ THUỘC NHÓM II (MỨC ĐẦU TƯ 50 TRIỆU)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của
HĐND tỉnh Quảng Trị )
1. HUYỆN VĨNH LINH
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
01
|
Ngã ba Hiền Lương
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
02
|
Địa điểm trụ sở Đảng ủy khu vực Vĩnh Linh (1965 - 1968)
|
Lịch sử xã Vĩnh Hiền
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
03
|
Địa đạo Đội 7
|
Lịch Sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
04
|
Địa điểm trận địa đồi 35C
|
Lịch sử xã Vĩnh Nam
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
05
|
Địa đạo Thủy Bắc
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
06
|
Địa đạo Đội 1
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
07
|
Địa đạo cửa Hang và Trong Môn
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
08
|
Địa đạo Ke Ba (địa đạo Đội 5)
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ ngày 16/7/2004
|
09
|
Địa đạo Lò Vôi
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ ngày 16/7/2004
|
10
|
Địa đạo Mụ Giai
|
Lịch sử thị trấn Cửa Tùng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
11
|
Địa đạo Tân Lý
|
Lịch sử thị trấn Cửa Tùng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
12
|
Địa điểm Miếu Bà
|
Lịch sử xã Vĩnh Thái
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
13
|
Miếu Thành Hoàng
|
Lịch sử xã Vĩnh Lâm
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
14
|
Địa điểm những bến đò ngang trên sông Bến Hải
|
Lịch sử xã Vĩnh Sơn
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
15
|
Địa điểm Bãi Hà
|
Lịch sử xã Vĩnh Hà
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
16
|
Sở Chỉ huy Chiến dịch tấn công giải phóng Quảng Trị 1972
|
Lịch sử xã Vĩnh Hà
|
Số 707/QĐ-UB, ngày 12/7/1996
|
17
|
Địa đạo Cổ Trai Đông
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ ngày 16/7/2004
|
18
|
Bến đò Lũy (bến đò C)
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ ngày 16/7/2004
|
|
Cộng: 18
|
900 triệu
|
2. HUYỆN GIO LINH
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Căn cứ Quán Ngang
|
Lịch sử xã Gio Quang
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Sở Chỉ huy Bộ Tư lệnh Đoàn 559 (1973 - 1976)
|
Lịch sử xã Gio An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Địa điểm ghi dấu trận chống càn Diêm Hà 1964
|
Lịch sử xã Gio Hải
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Địa điểm ấp chiến lược Lễ Môn
|
Lịch sử xã Gio Phong
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/4/2004
|
5
|
Đồi 41
|
Lịch sử xã Gio An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
6
|
Chợ An Nha
|
Lịch sử xã Gio An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
7
|
Địa điểm Ba Dốc
|
Lịch sử xã Gio Phong
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
8
|
Địa điểm ghi dấu trận chống càn Phước Sa 1968
|
Lịch sử xã Gio Quang
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
9
|
Địa điểm Miếu Cao Sơn
|
Lịch sử xã Gio Sơn
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
10
|
Khu xóm dưới thôn Lạc Tân
|
Lịch sử xã Gio Phong
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
11
|
Hệ thống các công trình dẫn thủy cổ Gio Sơn
|
Văn hóa nghệ thuật xã Gio Sơn
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 11 di tích
|
550 triệu
|
3. HUYỆN HƯỚNG HÓA
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Đồi Cù Bốc
|
Lịch sử thị trấn Khe Sanh
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Địa điểm đồn điền Mụ Rôm
|
Lịch sử xã Tân Hợp
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Chiến thắng Động Tri 1968
|
Lịch sử xã Hướng Tân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
|
Khảo cổ xã Hướng Lập
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
5
|
Húc Ván và Troài
|
Lịch sử xã Húc
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
Cộng: 05 di tích
|
250 triệu
|
4. HUYỆN CAM LỘ
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm ghi đấu trận chồng càn Rẫy Dương
|
Lịch sử xã Cam Thủy
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Địa điểm ghi dấu trận đánh ngã tư Sòng
|
Lịch sử xã Cam An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Địa điểm ghi dấu phong trào Đồng khởi ở Của
|
Lịch sử xã Cam Chính
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
Cộng: 03 di tích
|
150 triệu
|
5. THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm tòa Khâm Sứ
|
Lịch sử phường 1
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Đình làng Như Lệ
|
Lịch sử cách mạng xã Hải Lệ
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 02 di tích
|
100 triệu
|
6. HUYỆN ĐAKRÔNG
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm quận lỵ Ba Lòng
|
Lịch sử xã Ba Lòng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Khu ủy Trị Thiên
|
Lịch sử xã Ba Nang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
Cộng: 02 di tích
|
100 triệu
|
7. HUYỆN TRIỆU PHONG
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm Sân bay Ái Tử
|
Lịch sử thị trấn Ái Tử
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Địa điểm Cồn Muồng
|
Lịch sử xã Triệu Phước
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Địa điểm Cồn Hàng
|
Lịch sử xã Triệu Sơn
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Địa điểm phía Đông làng An Hưng
|
Lịch sử xã Triệu Tài
|
|
5
|
Địa điểm xóm ngoài Bích La Nam
|
Lịch sử xã Triệu Đông
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
6
|
Địa điểm nhà ông Lê Kiếm
|
Lịch sử xã Triệu Thượng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 06 di tích
|
300 triệu
|
8. HUYỆN HẢI LĂNG
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm cầu Bốn Thước
|
Lịch sử xã Hải Sơn
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Địa điểm vụ thảm sát Quy Thiện
|
Lịch sử xã Hải Quy
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Địa điểm vụ thảm sát Kim Giao
|
Lịch sử xã Hải Dương
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Vụ thảm sát Trung An - Thâm Khê
|
Lịch sử xã Hải Khê
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
5
|
Địa điểm nhà bà Thơ
|
Lịch sử xã Hải Phú
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
6
|
Địa điểm nhà ông Nguyễn Xột
|
Lịch sử xã Hải Dương
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
7
|
Địa điểm phía Đông thôn Thuận Đầu
|
Lịch sử xã Hải An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
8
|
Địa điểm nhà ông Trần Duy Bá
|
Lịch sử xã Hải Dương
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
9
|
Địa điểm chiến thắng An Thơ
|
Lịch sử xã Hải Hoà
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
10
|
Mũi hói Kim Long
|
Lịch sử xã Hải Quế
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
11
|
Cầu sắt Phương Lang
|
Lịch sử xã Hải Ba
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
12
|
Địa điểm Trường Tiểu học Thượng Xá
|
Lịch sử xã Hải Thượng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
13
|
Địa điểm xóm ngoài Cổ Luỹ
|
Lịch sử xã Hải Ba
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
14
|
Địa điểm ngã ba ông Quyền
|
Lịch sử xã Hải Ba
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
15
|
Địa điểm khe Đoàn Phương Lang Tây
|
Lịch sử xã Hải Ba
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
16
|
Địa điểm xóm tả Lam Thủy
|
Lịch sử xã Hải Vĩnh
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
17
|
Địa điểm chợ Diên Sanh
|
Lịch sử xã Hải Thọ
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
18
|
Địa điểm chiến thắng Hà Lỗ - Câu Nhi
|
Lịch sử xã Hải Tân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
19
|
Địa điểm Quán Quýt
|
Lịch sử xã Hải Thượng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
20
|
Xóm Nổ Trung Đơn
|
Lịch sử xã Hải Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 20 di tích
|
01 tỷ
|
Tổng cộng nhóm II: 67 di tích
03
tỷ 350 triệu
PHỤ
LỤC SỐ III
DANH
MỤC DI TÍCH CẤP CẦN ĐẦU TƯ THUỘC NHÓM III (MỨC ĐẦU TƯ TỪ 20 TRIỆU)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của
HĐND tỉnh Quảng trị)
1. THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm nhà thờ họ Hoàng
|
Lịch sử phường 2
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Đồi cây Gõ
|
Lịch sử phường Đông Lương
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 02 di tích
|
40 triệu
|
2. HUYỆN GIO LINH
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Nhà ông Dương Diễn
|
Lịch sử thị trấn Gio Linh
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Rú Hoàng Hà
|
Lịch sử xã Gio Việt
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Vườn nhà ông Phạm Chít
|
Lịch sử xã Gio An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Chùa Long Phước
|
Lịch sử xã Gio An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
5
|
Cồn Ràng
|
Lịch sử xã Gio An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
6
|
Bình độ 100
|
Lịch sử xã Gio An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
7
|
Ngầm bến Than
|
Lịch sử xã Vĩnh Trường
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
8
|
Địa điểm xóm Khe
|
Lịch sử xã Gio Châu
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
9
|
Chợ Kênh
|
Lịch sử xã Trung Sơn
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
10
|
Địa điểm cây mưng bơợc Trén
|
Nghệ thuật
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
11
|
Địa điểm tháp Chăm An Xá
|
Khảo cổ xã Trung Sơn
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
12
|
Địa điểm Trại tập trung Cửa Việt
|
Lịch sử xã Gio Việt
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
13
|
Địa điểm huyện đường Gio Linh
|
Lịch sử thị trấn Gio Linh
|
2187/QĐ-UB ngày 16/4/2004
|
14
|
Địa điểm chiến thắng Cát Lài
|
Lịch sử xã Gio Mỹ
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
15
|
Hệ thống dẫn Thủy cổ An Mỹ
|
Khảo cổ xã Gio Mỹ
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
16
|
Địa điểm chiến thắng Cu Đinh - Ba De
|
Lịch sử xã Linh Thượng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
17
|
Địa điểm nhà ông Lê Mậu Tường
|
Lịch sử xã Gio Phong
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
18
|
Khe Me
|
Lịch sử xã Vĩnh Trường
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
19
|
Lòi Thị
|
Lịch sử xã Gio Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
20
|
Địa điểm phòng không Cồn Điểu
|
Lịch sử xã Trung Hải
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
21
|
Địa điểm đánh tàu xóm Vụng 1968
|
Lịch sử xã Gio Việt
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
22
|
Địa điểm chiến thắng đập Kình
|
Lịch sử xã Trung Hải
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
23
|
Di chỉ Rú Bàu Đông
|
Khảo cổ xã Gio Mai
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
24
|
Địa điểm trận chống càn thôn Long Hà
|
Lịch sử xã Gio Việt
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
25
|
Địa điểm chiến thắng Xuân Long
|
Lịch sử xã Trung Hải
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
26
|
Nhà thờ họ Lê
|
Lịch sử xã Gio Việt
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
27
|
Địa điểm chùa Hải Chữ
|
Lịch sử xã Trung Hải
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
28
|
Địa điểm thành lập Huyện ủy lâm thời Gio Linh
|
Lịch sử xã Gio Sơn
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/4/2004
|
Cộng: 28 di tích
|
560 triệu
|
3. HUYỆN VĨNH LINH
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
01
|
Địa điểm nhà ông Nhạn
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
02
|
Địa điểm trận địa xóm Rú
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
03
|
Địa điểm nhà ông Nguyễn Thược
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
04
|
Địa đạo Tân Trại Thượng
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
05
|
Địa đạo Hiền Lương
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
06
|
Địa đạo Liêm Công Phường
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
07
|
Địa đạo xóm Mộ
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
08
|
Địa đạo xóm Rú
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
09
|
Địa đạo Liêm Công Tây
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
10
|
Địa đạo Liêm Công Đông
|
Lịch sử xã Vĩnh Thành
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
11
|
Hệ thống địa đạo Hải quân (địa đạo bàu Sen, địa đạo Nam
Hùng)
|
Lịch sử xã Vĩnh Nam
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
12
|
Địa đạo Khu đội Vĩnh Linh (địa đạo Quân sự)
|
Lịch sử xã Vĩnh Nam
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
13
|
Địa đạo Nam Phú
|
Lịch sử xã Vĩnh Nam
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
14
|
Địa đạo Nam Hùng
|
Lịch sử xã Vĩnh Nam
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
15
|
Địa đạo Nam Cường
|
Lịch sử xã Vĩnh Nam
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
16
|
Trụ sở Khu ủy Vĩnh Linh
|
Lịch sử xã Vĩnh Nam
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
17
|
Trận địa phòng không Ba Vòi
|
Lịch sử xã Vĩnh Hiền
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
18
|
Hậu cứ ban B - Gio Cam
|
Lịch sử xã Vĩnh Hiền
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
19
|
Địa đạo Tân Đức
|
Lịch sử xã Vĩnh Hiền
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
20
|
Địa đạo Bưu điện
|
Lịch sử xã Vĩnh Hiền
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
21
|
Địa đạo Đội 2 - Thái Hòa
|
Lịch sử xã Vĩnh Hiền
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
22
|
Địa đạo Tân An
|
Lịch sử xã Vĩnh Hiền
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
23
|
Địa đạo Đội 7
|
Lịch sử xã Vĩnh Hiền
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
24
|
Địa điểm nhà ông Trình
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
25
|
Địa đạo Hiền Dũng
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 1148/QĐ-UB ngày 2/10/2004
|
26
|
Địa đạo Đội 6
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
27
|
Địa đạo Giao tế
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
28
|
Địa đạo Đội 11
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
29
|
Địa đạo Đội 9
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
30
|
Địa đạo Đội 8
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
31
|
Địa đạo Đội 10
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
32
|
Địa đạo Đơn Thạnh
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
33
|
Hệ thống địa đạo Công an Vũ trang
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
34
|
Địa đạo Đội 1
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
35
|
Địa đạo Đội 4
|
Lịch sử xã Vĩnh Hòa
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
36
|
Đình làng Thủy Cần
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
37
|
Địa điểm đồn Thủy Cần
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
38
|
Địa đạo xóm Sẽ
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
39
|
Địa đạo Rú Họ - Mã Dẫu
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
40
|
Địa đạo Thôn Đông
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
41
|
Địa đạo Nương Do
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
42
|
Địa đạo thôn Roọc
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
43
|
Địa đạo 2 xóm Xuân
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
44
|
Địa đạo cây Sui
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
45
|
Địa đạo 1 xóm Xuân
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
46
|
Địa đạo xóm ông Cồ và cây Mít
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
47
|
Địa đạo nhà ông Thung
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
48
|
Địa đạo Rú Cụt
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
49
|
Địa đạo thôn Tây
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
50
|
Địa đạo Đội 2
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
51
|
Địa đạo Rú Mỹ Hội (cồn Hôi)
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
52
|
Địa đạo 2 Hương Nam
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
53
|
Địa đạo Đội 2
|
Lịch sử xã Vĩnh Kim
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
54
|
Địa đạo Cổ Thạch
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
55
|
Địa đạo Động Sỏi
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
56
|
Địa đạo 3 xóm Bơợc
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
57
|
Địa đạo Cụm 1 - Vịnh Mốc
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
58
|
Địa đạo Cụm 2 - Vịnh Mốc
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
59
|
Địa đạo Cụm 3 - Vịnh Mốc
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
60
|
Địa đạo 2 xóm Bơợc
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
61
|
Địa đạo An Đông
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
62
|
Địa đạo An Cổ
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
63
|
Đền tứ vị Thánh Nương
|
Lịch sử xã Vĩnh Thạch
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
64
|
Địa điểm chiến thắng An Du Đông
|
Lịch sử xã Vĩnh Tân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
65
|
Địa điểm trường phổ thông cơ sở Vĩnh Tân
|
Lịch sử xã Vĩnh Tân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
66
|
Địa đạo xóm Đầu
|
Lịch sử xã Vĩnh Tân
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
67
|
Địa đạo An Du Đông
|
Lịch sử xã Vĩnh Tân
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
68
|
Địa đạo xóm Trằm
|
Lịch sử xã Vĩnh Tân
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
69
|
Địa đạo đội 2
|
Lịch sử xã Vĩnh Tân
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
70
|
Địa đạo xóm Trong
|
Lịch sử xã Vĩnh Tân
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
71
|
Địa điểm Miếu Bà Hỏa
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
72
|
Địa điểm trận địa súng phòng không 12 ly 7
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
73
|
Địa đạo 5 - 6 Thủy Trung
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
74
|
Địa đạo Đội 10
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
75
|
Địa đạo Đội 9
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
76
|
Địa đạo Đội 8
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
77
|
Địa đạo 7,8
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
78
|
Địa đạo thôn Đông
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
79
|
Địa đạo Đội 3 - 4
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
80
|
Địa đạo Đội 2 (địa đạo công an vũ trang)
|
Lịch sử xã Vĩnh Trung
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
81
|
Địa đạo Bãi Tra
|
Lịch sử thị trấn Cửa Tùng
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
82
|
Địa đạo Hòa Lý
|
Lịch sử thị trấn Cửa Tùng
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
83
|
Địa đạo Mội Ruộng
|
Lịch sử thị trấn Cửa Tùng
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
84
|
Địa đạo đồn Công an Cửa Tùng
|
Lịch sử thị trấn Cửa Tùng
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
85
|
Địa đạo 1 An Đức
|
Lịch sử thị trấn Cửa Tùng
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
86
|
Địa đạo Mũi Si
|
Lịch sử thị trấn Cửa Tùng
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
87
|
Đồn Công an Cửa Tùng
|
Lịch sử thị trấn Cửa Tùng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
88
|
Trận địa phòng không 12 ly 7 Tân Thuận
|
Lịch sử xã Vĩnh Thái
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
89
|
Địa điểm trận địa DKZ
|
Lịch sử xã Vĩnh Thái
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
90
|
Địa điểm Troọc Hầm
|
Lịch sử xã Vĩnh Tú
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
91
|
Địa điểm trận địa pháo cao xạ 37 ly
|
Lịch sử xã Vĩnh Tú
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
92
|
Địa đạo thôn Tây 1
|
Lịch sử xã Vĩnh Tú
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
93
|
Địa đạo 1 thôn Tây 2
|
Lịch sử xã Vĩnh Tú
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
94
|
Địa đạo 2 thôn Tây 2
|
Lịch sử xã Vĩnh Tú
|
2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
95
|
Địa điểm nhà cụ Nghiêm
|
Lịch sử xã Vĩnh Thủy
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
96
|
Trận địa đồi 74
|
Lịch sử xã Vĩnh Thủy
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
97
|
Hầm ngầm đồi 74
|
Lịch sử xã Vĩnh Thủy
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
98
|
Địa đạo đồi 31
|
Lịch sử xã Vĩnh Sơn
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
99
|
Địa điểm giàn loa phóng thanh
|
Lịch sử xã Vĩnh Sơn
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
100
|
Địa điểm Cây Tăm
|
Lịch sử xã Vĩnh Ô
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
101
|
Địa điểm bản Thúc
|
Lịch sử xã Vĩnh Ô
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
102
|
Địa điểm bản Cù Bạc
|
Lịch sử xã Vĩnh Ô
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
103
|
Địa điểm khe Nưa
|
Lịch sử xã Vĩnh Ô
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
104
|
Địa điểm khe La Bá
|
Lịch sử xã Vĩnh Ô
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
105
|
Địa điểm Ba Buôi
|
Lịch sử xã Vĩnh Hà
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
106
|
Địa điểm khe Tiên
|
Lịch sử xã Vĩnh Hà
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
107
|
Địa đạo công an khe Hó
|
Lịch sử xã Vĩnh Hà
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
108
|
Địa điểm đồn Chấp Lễ
|
Lịch sử xã Vĩnh Chấp
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
109
|
Đồn Mũi Rú (đồn Tân Trại Hạ)
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
110
|
Miếu Khai canh (Miếu Đôi)
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
111
|
Địa đạo Tùng Luật
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
112
|
Địa đạo xóm Đỏ
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
113
|
Địa đạo Di Loan
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
114
|
Địa đạo Cổ Trai Tây
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
115
|
Địa đạo Cổ Mỹ
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
116
|
Địa đạo 2 Tân Mỹ
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
117
|
Địa đạo 3 Tân Mỹ
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
118
|
Khu vực thành Cổ Lũy
|
Lịch sử xã Vĩnh Giang
|
Số 2187/2004/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
119
|
Tháp Chăm Duy Viên
|
Khảo cổ xã Vĩnh Lâm
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
|
Cộng: 119
|
02 tỷ 380 triệu
|
4. HUYỆN HƯỚNG HÓA
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm bản Khách rừng A Lang
|
Lịch sử xã A Dơi
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Địa điểm đường mòn Khe Ku Pu Rơ
|
Lịch sử cách mạng xã Thanh
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Đường mòn Ka Díp
|
Lịch sử cách mạng xã Thanh
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Địa điểm khe Cu Dông
|
Lịch sử xã A Xing
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
5
|
Địa điểm đường mòn Dốc Chao
|
Lịch sử xã Xi
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
6
|
Địa điểm núi Cô Ka Lưi
|
Lịch sử xã A Túc
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
7
|
Cao điểm Phu Nhoi
|
Lịch sử xã Pa Tầng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
8
|
Cao điểm Ca Tang và Tà Phúc
|
Lịch sử xã Hướng Tân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
9
|
Động Voi Mẹp
|
Lịch sử xã Hướng Linh
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
10
|
Đồi Ca Mu Vông
|
Lịch sử xã Xy
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
11
|
Địa điểm đồi Xa La Pha Điên
|
Lịch sử xã Hướng Lộc
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
12
|
Đường suối Pe Sai
|
Lịch sử xã Thuận
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
13
|
Nguồn Ba Lăng
|
Lịch sử xã A Túc
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
14
|
Đồi A Ho
|
Nghệ thuật
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 14 di tích
|
280 triệu
|
5. HUYỆN CAM LỘ
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm đình Cam Vũ
|
Lịch sử xã Cam Thanh
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Địa điểm động Đàn Bầu
|
Lịch sử xã Cam Thanh
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
3
|
Địa điểm trận đánh Pháp tại km 8, Quốc lộ 9
|
Lịch sử xã Cam Hiếu
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
4
|
Động Quai Vạc
|
Lịch sử xã Cam Hiếu
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
5
|
Trận đánh vùng Sẫm 1952
|
Lịch sử xã Cam Chính
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
6
|
Địa điểm chợ Cam Thủy
|
Lịch sử xã Cam Thủy
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
7
|
Tổng trạm thông tin A30
|
Lịch sử xã Cam Thành
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
8
|
Địa điểm Khu tập trung Tân Tường
|
Lịch sử xã Cam Thành
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
9
|
Địa điểm trận địa pháo Tân Tường
|
Lịch sử xã Cam Thành
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
10
|
Hầm mộ liệt sỹ tập thể xã Cam Thành
|
Lịch sử xã Cam Thành
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
11
|
Địa điểm đồn Thượng Nghĩa
|
Lịch sử xã Cam Nghĩa
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
12
|
Chùa An Thái
|
Lịch sử xã Cam Tuyền
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
13
|
Tháp Chăm Kim Đâu
|
Khảo cổ xã Cam An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
14
|
Hầm mộ liệt sỹ thôn An Hưng
|
Lịch sử thị trấn Cam Lộ
|
Số 2187/QĐ-UB ngày 16/7/2004
|
Cộng: 14 di tích
|
280 triệu
|
6. HUYỆN ĐAKRÔNG
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Động Toàn
|
Lịch sử xã Mò Ó
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Vụ thảm sát Hướng Điền
|
Lịch sử xã Tà Rụt
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Trạm đường dây liên lạc 559
|
Lịch sử cách mạng xã Đakrông
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Địa điểm Quân y Viện 88
|
Lịch sử xã Tà Long
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
5
|
Địa điểm Trại Cá
|
Lịch sử xã Tà Long
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
6
|
Địa điểm Pôồng A Nang
|
Lịch sử xã A Ngo
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
7
|
Đồi Cà Lười
|
Lịch sử xã A Ngo
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
8
|
Đồi Cô Ca Va
|
Lịch sử xã Tà Rụt
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
9
|
Địa điểm A Căng Tu Tuồi
|
Lịch sử xã A Ngo
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
10
|
Đồi Tung Hàng
|
Lịch sử xã Tà Rụt
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
11
|
Kho G
|
Lịch sử xã Hướng Hiệp
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
12
|
Địa điểm khe U Sau
|
Lịch sử xã Tà Rụt
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
13
|
Địa điểm cầu khe Van
|
Lịch sử xã Hướng Hiệp
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
14
|
Địa điểm ấp chiến lược Vùng Kho
|
Lịch sử xã Đakrông
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
15
|
Đồi 400
|
Lịch sử xã A Ngo
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
16
|
Đồi Động Cho
|
Lịch sử xã Đak rông
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
17
|
Cầu Rào Quán
|
Lịch sử xã Đak rông
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
18
|
Địa điểm trận địa pháo 202 Tà Lao
|
Lịch sử xã Tà Long
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
19
|
Địa điểm khe Ồ
|
Lịch sử xã Triệu Nguyên
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
20
|
Địa điểm khe Đào Làng An
|
Lịch sử xã Triệu Nguyên
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
21
|
Địa điểm bến suối Trà Lao
|
Lịch sử xã Triệu Nguyên
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
22
|
Địa điểm cổng làng Tân Trà
|
Lịch sử xã Ba Lòng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
23
|
Di chỉ Đá nổi
|
Khảo cổ xã Ba Lòng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 23 di tích
|
460 triệu
|
7. THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
01
|
Nhà ông Tổng Trọng
|
Lịch sử cách mạng xã Hải Lệ
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
02
|
Nhà thờ Đá Hàn
|
Khảo cổ phường 1
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 02 di tích
|
40 triệu
|
8. HUYỆN TRIỆU PHONG
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Địa điểm Đàn Âm Hồn
|
Lịch sử xã Triệu Trung
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Địa điểm nhà ông Lương Khoan
|
Lịch sử xã Triệu Trung
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Địa điểm cồn Giàng Ngô Xá Tây
|
Lịch sử xã Triệu Trung
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Địa điểm bến đò Dương Xuân
|
Lịch sử xã Triệu Phước
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
5
|
Địa điểm nhà bà Nguyễn Thị Gái
|
Lịch sử xã Triệu Phước
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
6
|
Khu Mã Chiềng, An Hưng
|
Lịch sử xã Triệu Phước
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
7
|
Địa điểm bến đò Phú Liêu
|
Lịch sử xã Triệu Phước
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
8
|
Địa điểm nhà ông Nguyễn Huấn
|
Lịch sử xã Triệu Phước
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
9
|
Ngã ba đi Hà Xá
|
Lịch sử xã Triệu Giang
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
10
|
Địa điểm cồn Giàng Trà Liên
|
Khảo cổ xã Triệu Giang
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
11
|
Địa điểm Trường cấp I, II Triệu Giang
|
Khảo cổ xã Triệu Giang
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
12
|
Chợ Phong An
|
Lịch sử xã Triệu Ái
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
13
|
Địa điểm bãi cát thôn 8
|
Lịch sử xã Triệu Vân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
14
|
Địa điểm đồn cát thôn 9
|
Lịch sử xã Triệu Vân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
15
|
Địa điểm động Ông Do
|
Lịch sử xã Triệu Vân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
16
|
Địa điểm Trường cấp I, II Triệu Vân
|
Lịch sử xã Triệu Vân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
17
|
Địa điểm bãi cát thôn 3
|
Lịch sử xã Triệu Lăng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
18
|
Địa điểm khu chợ định cư
|
Lịch sử xã Triệu Lăng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
19
|
Địa điểm Lùm Đình
|
Lịch sử xã Triệu Trạch
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
20
|
Địa điểm nhà ông Lê Quang Sở
|
Lịch sử xã Triệu Long
|
Số 707/QĐ-UB,ngày 12/7/1996
|
21
|
Địa điểm trận chống càn Hà Lộ
|
Lịch sử Xã Triệu Long
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
22
|
Khu chợ Thuận và thành Thuận Châu
|
Khảo cổ xã Triệu Đại, Triệu Long
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
23
|
Địa điểm chợ Hà Tây
|
Lịch sử xã Triệu An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
24
|
Địa điểm động muối Tường Vân
|
Nghệ thuật
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
25
|
Địa điểm động Mỡ
|
Nghệ thuật
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
26
|
Địa điểm Rú Bời Lời
|
Lịch sử xã Triệu Hòa
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
27
|
Địa điểm nhà ông Nguyễn Sơ -Lê Táo
|
Lịch sử xã Triệu Hòa
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
28
|
Địa điểm nhà ông Lê Quang Xuân
|
Lịch sử xã Triệu Hòa
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
29
|
Địa điểm bãi Sa Gia Độ
|
Lịch sử xã Triệu Độ
|
Số 707/QĐ-UB,ngày 12/7/1996
|
30
|
Quân cảng Cửa Việt
|
Lịch sử xã Triệu An
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
31
|
Miếu Trảo Trảo phu nhân
|
Kiến trúc nghệ thuật thị trấn Ái Tử
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
32
|
Cồn Giàng Dương Lệ
|
Khảo cổ xã Triệu Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
33
|
Địa điểm cồn Giàng Bích La Trung
|
Khảo cổ xã Triệu Đông
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 33 di tích
|
660 triệu
|
9. HUYỆN HẢI LĂNG
Số TT
|
Tên di tích
|
Loại hình và địa điểm
|
Quyết định công nhận
|
1
|
Chợ Lùm Lòi
|
Lịch sử xã Hải Quy
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
2
|
Tháp Chăm Trà Lộc
|
Khảo cổ xã Hải Xuân
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
3
|
Địa điểm Mồ Doi, Diên Sanh
|
Lịch sử xã Hải Thọ
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
4
|
Khu cồn Chùa thôn Đông
|
Khảo cổ xã Hải Thiện
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
5
|
Địa điểm ngã tư Hội Yên
|
Lịch sử xã Hải Quế
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
6
|
Địa điểm Chi khu Mai Lĩnh
|
Lịch sử xã Hải Phú
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
7
|
Cầu La Buồm
|
Lịch sử xã Hải Quy
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
8
|
Địa điểm cầu khe Đúc xóm Chùa
|
Lịch sử xã Hải Dương
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
9
|
Địa điểm Cồn Lăng
|
Lịch sử xã Hải Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
10
|
Địa điểm miếu Bà làng Trung An
|
Lịch sử xã Hải Khê
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
11
|
Địa điểm chiến khu Ba Cầu
|
Lịch sử xã Hải Thọ
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
12
|
Địa điểm chùa Kim Long
|
Lịch sử xã Hải Quế
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
13
|
Địa điểm chùa Phước Điền
|
Lịch sử xã Hải Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
14
|
Địa điểm chùa Thâm Khê
|
Lịch sử xã Hải Khê
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
15
|
Khu tháp Trung Đơn
|
Khảo cổ xã Hải Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
16
|
Địa điểm UBND xã Hải Thành
|
Lịch sử xã Hải Thành
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
17
|
Địa điểm đồn Câu Hoan
|
Lịch sử xã Hải Thiện
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
18
|
Địa điểm đồn Câu Nhi
|
Lịch sử xã Hải Chánh
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
19
|
Địa điểm căn cứ La Vang
|
Lịch sử xã Hải Phú
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
20
|
Địa điểm cầu Dài
|
Lịch sử xã Hải Lâm
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
21
|
Địa điểm căn cứ Tân Điền
|
Lịch sử xã Hải Sơn
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
22
|
Địa điểm ấp Trường Thọ
|
Lịch sử xã Hải Trường
|
Số 707/QĐ-UB, ngày 12/7/1996
|
23
|
Địa điểm đồi Dốc Chương
|
Lịch sử xã Hải Lâm
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
24
|
Địa điểm Lăng Đen
|
Lịch sử xã Hải Vĩnh
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
25
|
Địa điểm Rú Hộp
|
Lịch sử xã Hải Thượng
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
26
|
Vùng Bàu chùa Câu Hoan
|
Lịch sử xã Hải Thiện
|
Số 707/QĐ-UB ngày 12/7/1996
|
Cộng: 26 di tích
|
520 triệu
|
Tổng cộng nhóm 3: 261 di tích
05
tỷ 220 triệu
PHỤ
LỤC IV
TỔNG
HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 PHÂN
THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn vị
|
Di tích quốc gia đã phân cấp cho cấp
huyện
(trừ di tích quốc
gia tiêu biểu)
|
Nhóm 200 - 300 triệu đồng
|
Nhóm 50 triệu đồng
|
Nhóm 20 triệu đồng
|
Tổng số
|
Di tích
|
Số tiền
|
Di tích
|
Số tiền
|
Di tích
|
Số tiền
|
Di tích
|
Số tiền
|
Di tích
|
Số tiền
|
Đông Hà
|
01
|
300
|
5
|
1.500
|
-
|
-
|
2
|
40
|
8
|
1.840
|
Vĩnh Linh
|
01
|
1.000
|
8
|
2.400
|
18
|
900
|
119
|
2.380
|
146
|
10.980
|
Gio Linh
|
03
|
5.500
|
2
|
600
|
11
|
550
|
28
|
560
|
44
|
1.710
|
Cam Lộ
|
01
|
5.000
|
1
|
300
|
3
|
150
|
14
|
280
|
19
|
4.230
|
Triệu Phong
|
01
|
3.500
|
1
|
300
|
6
|
300
|
33
|
660
|
41
|
6.760
|
Thị xã Quảng Trị
|
04
|
5.300
|
-
|
-
|
2
|
100
|
2
|
40
|
5
|
1.140
|
Hải Lăng
|
-
|
-
|
6
|
1.800
|
20
|
1.000
|
26
|
520
|
52
|
8.320
|
Đakrông
|
01
|
1.000
|
-
|
-
|
2
|
100
|
23
|
460
|
26
|
1.560
|
Hướng Hóa
|
01
|
1.000
|
-
|
-
|
5
|
250
|
14
|
280
|
20
|
1.530
|
Tổng
|
13
|
22.600
|
23
|
6.900
|
67
|
3.350
|
261
|
5.220
|
364
|
38.070
|
PHỤ
LỤC V
TỔNG
HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ BẢO TỒN, TÔN TẠO, CHỐNG XUỐNG CẤP HỆ THỐNG DI TÍCH LỊCH SỬ
- VĂN HÓA TỈNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT
|
Danh mục di tích được phân theo
nhóm
|
Tổng
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thị, thành phố
|
Ngân sách cấp xã và xã hội hóa
|
1
|
Các di tích quốc gia phân cấp cho các huyện, thị, thành phố
quản lý (gồm 06 di tích tiếp tục đầu tư và 07 di tích đầu tư mới)
|
22,6
|
11,3
|
11,3
|
|
|
|
Tỷ lệ %
|
100
|
50
|
50
|
|
|
2
|
Các di tích cấp tỉnh cần tôn tạo phục dựng (gồm 23 di tích;
mức đầu tư tối thiểu 200 - 300 triệu đồng/di tích)
|
6,9
|
|
3,45
|
2,07
|
1,38
|
|
Tỷ lệ %
|
100
|
|
50
|
30
|
20
|
3
|
Các di tích cấp tỉnh cần dựng bia, đài (gồm 67 di tích; mức
đầu tư tối thiểu 50 triệu đồng/di tích)
|
3,35
|
|
|
2,35
|
1,0
|
|
Tỷ lệ %
|
100
|
|
|
70
|
30
|
4
|
Các di tích cấp tỉnh cần cắm biển (gồm 261 di tích; mức đầu
tư tối thiểu 20 triệu đồng/di tích)
|
5,22
|
|
|
|
5,22
|
|
Tỷ lệ %
|
100
|
|
|
|
100
|
|
Tổng cộng:
|
38,07
|
11,3
|
14,75
|
4,42
|
7,6
|
|
Tỷ lệ %
|
100
|
29,7
|
38,7
|
11,6
|
20
|