|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình Quảng Trị 2020 2030
Số hiệu:
|
11/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2017/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 29 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN
2017-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số số
14/VBHN-VPQH ngày 23/07/2013;
Căn cứ Nghị quyết 73/NQ-CP ngày
16/8/2016 của Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình
mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
ngày 27/04/2015 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ
trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg
ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số
- Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định 486/QĐ-TTg ngày
23/03/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016- 2025;
Xét Tờ trình số 3147/TTr-UBND ngày 13/7/2017 của ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc đề nghị thông qua đề án “Chính sách Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” và đề án kèm theo; Báo cáo thẩm tra số
26/BC-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ban Văn hóa
- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách
dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017 - 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu đến năm 2020:
a) Mục tiêu chung: Tiếp tục giảm mức
sinh, tiến tới đạt mức sinh thay thế, ổn định qui mô dân số ở mức hợp lý; giải
quyết tốt những vấn đề về cơ cấu dân số, đặc biệt là giảm thiểu tình trạng mất
cân bằng giới tính khi sinh; tận dụng cơ cấu dân số vàng; nâng cao chất lượng
dân số cả về thể chất, trí tuệ và tinh thần.
b) Mục tiêu cụ thể: Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên ở mức 1,1%; giảm tỷ suất sinh bình quân 0,2 - 0,3‰/năm; giảm tỷ lệ
sinh con thứ ba trở lên bình quân 1%/năm. Tăng tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ
tuổi sinh đẻ chấp nhận các biện pháp tránh thai lên trên 72%; tỷ lệ thai phụ được
sàng lọc trước sinh 25%/năm, tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc 40%/năm; tỷ số giới
tính khi sinh không vượt quá 115 trẻ trai/100 trẻ gái; 30%
người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất một lần/năm và được lập hồ sơ
theo dõi, quản lý sức khỏe.
2. Mục tiêu đến năm 2030:
a) Mục tiêu chung: Duy trì mức sinh
thay thế, ổn định quy mô dân số phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội, chuyển
trọng tâm chính sách dân số từ kế hoạch hóa gia đình sang dân số và phát triển,
chủ động giải quyết đồng bộ những vấn đề về quy mô, cơ cấu, nâng cao chất lượng
dân số và phân bổ dân cư. Duy trì gia đình có đủ 2 con ở các vùng, miền trên địa
bàn tỉnh.
b) Các mục tiêu cụ thể: Giảm tỷ suất
sinh bình quân 0,1‰/năm; giảm tỷ lệ sinh con thứ ba trở
lên bình quân 0,5%/năm; tăng tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chấp
nhận các biện pháp tránh thai lên 78%; tỷ lệ thai phụ được sàng lọc trước sinh
ít nhất 50% và tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt ít nhất 80%; giảm tỷ số giới
tính khi sinh, phấn đấu đưa tỷ số này trở lại cân bằng tự
nhiên vào năm 2030 (107 trẻ trai/100 trẻ gái); 80% người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ ít nhất một lần/năm và được lập hồ sơ theo dõi, tăng tuổi thọ bằng
mức bình quân chung của cả nước.
II. Chính sách hỗ trợ đến năm 2020:
1. Chính sách khuyến khích xây dựng
mô hình thôn, bản, khu phố (gọi chung là làng) không có người sinh con thứ 3 trở
lên:
- Hỗ trợ tổ chức phát động xây dựng
mô hình làng không có người sinh con thứ 3 trở lên: 1.000.000 làng/lần phát động.
- Khen thưởng cho cấp thôn, cấp xã có
thành tích trên 3 năm liên tục, 5 năm liên tục không có
người sinh con thứ 3 trở lên: Giao UBND tỉnh căn cứ tình
hình ngân sách, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh về mức thưởng phù hợp với
phân loại đơn vị hành chính, quy mô dân số.
2. Chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc
hộ nghèo là người dân tộc thiểu số sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định
39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ.
3. Chính sách hỗ trợ Cộng tác viên
dân số thôn, bản, cụm dân cư, gồm:
- Hỗ trợ thù lao: 150.000đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ 100% kinh phí mua thẻ bảo hiểm
y tế tự nguyện.
4. Hỗ trợ hoạt động
của Ban Dân số cấp xã: 1.200.000 đồng/xã/năm.
5. Hỗ trợ tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia
đình đến các xã có mức sinh cao, xã khó khăn bao gồm: công tác tổ chức, tuyên
truyền, giám sát, hỗ trợ đội lưu động và khám, thuốc điều trị bệnh phụ khoa.
6. Hỗ trợ chi phí thực hiện dịch vụ kế
hoạch hóa gia đình gồm: Đặt dụng cụ tử cung, cấy thuốc tránh thai, tiêm thuốc
tránh thai cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo; hỗ trợ chi phí thực hiện dịch vụ triệt sản và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế cho các đối tượng tự
nguyện triệt sản.
7. Hỗ trợ hoạt động nâng cao chất lượng
dân số cho đồng bào dân tộc thiểu số.
8. Hỗ trợ thực
hiện các đề án trong lĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình bao gồm: Đề án kiểm
soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025; Đề án chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi giai đoạn 2016-2025; Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ
dân số và kế hoạch hóa gia đình cho thanh niên, vị thành
niên giai đoạn 2016-2025; Đề án kiểm soát dân số các vùng
biển, đảo và ven biển.
III. Giải pháp
1. Phát huy vai trò trách nhiệm của hệ
thống chính trị:
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác dân số về cả quy mô, cơ cấu và
nâng cao chất lượng dân số. Chủ động lồng ghép các yếu tố dân số vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trên cơ sở xác định dân số vừa là yếu tố tác động vừa là
mục tiêu của sự phát triển.
Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dân số tại cơ sở.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy:
Duy trì, củng cố và tiếp tục kiện
toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân số các cấp đảm bảo thực hiện tốt các chức
năng, nhiệm vụ đáp ứng với sự chuyển hướng từ: dân số và kế hoạch hóa gia đình
sang dân số và phát triển.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động dân số - kế hoạch hóa gia đình.
a) Truyền thông, giáo dục chuyển đổi
hành vi:
Phổ biến, tuyên truyền sâu, rộng các
chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác dân số và kế hoạch hóa
gia đình đến mọi tầng lớp xã hội. Tiếp tục đưa nội dung dân số và kế hoạch hóa
gia đình, giới và bình đẳng giới vào hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh.
Triển khai đồng bộ các hoạt động truyền
thông chuyển đổi hành vi về quy mô, cơ cấu, chất lượng dân số với nội dung,
hình thức phù hợp đặc điểm của từng vùng, từng nhóm đối tượng. Tập trung tuyên
truyền để kiểm soát việc mất cân bằng giới tính khi sinh, tạo dư luận xã hội
lên án hành vi phân biệt đối xử giới, khẳng định vai trò của con cái trong gia
đình, không phân biệt nam hay nữ nhất là trong nuôi dưỡng, thờ cúng cha mẹ, ông
bà tổ tiên. Nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành về chăm
sóc sức khỏe sinh sản cho thanh niên, vị thành niên, tránh các nguyên nhân gây
vô sinh. Tuyên truyền tư vấn cho các bà mẹ mang thai có ý thức thực hiện sàng lọc
trước sinh, thực hiện sàng lọc sơ sinh.
c) Triển khai đồng bộ các hoạt động
nâng cao chất lượng dân số và giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các mô
hình, đề án về cơ cấu dân số, nâng cao chất lượng dân số: Đề án kiểm soát mất
cân bằng giới tính khi sinh; Đề án chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; Đề án tăng
cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho thanh niên,
vị thành niên; Đề án sàng lọc trước sinh và sơ sinh; Đề án kiểm soát dân số các
vùng biển, đảo và ven biển.
Cung cấp miễn phí phương tiện tránh
thai, dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình cho các đối
tượng chính sách xã hội; trợ giá phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa
gia đình cho người có thu nhập thấp, vùng kinh tế xã hội khó khăn. Đẩy mạnh xã
hội hóa phương tiện tránh thai, dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch
hóa gia đình tại các khu vực thành thị, nông thôn.
Chú trọng triển khai các giải pháp
can thiệp giảm tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống. Lồng ghép các hoạt
động dân số với phòng chống HIV/AIDS, chăm sóc sức khỏe
sinh sản vị thành niên, thanh niên, chăm sóc và phát triển trẻ thơ.
d) Thông tin số liệu chuyên ngành dân
số - kế hoạch hóa gia đình:
Nâng cao chất lượng thu thập, cập nhật,
thẩm định thông tin số liệu để hoàn thiện hệ cơ sở dữ liệu chính xác, tin cậy
phục vụ cho công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động chuyên ngành và xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phân bổ dân cư.
Triển khai sử dụng và ứng dụng công
nghệ tin vào quản lý hệ thống thông tin chuyên ngành dân số
- kế hoạch hóa gia đình từ tỉnh đến cơ sở.
e) Xã hội hóa,
phối hợp liên ngành, chính sách dân số và phát triển:
Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa cơ
quan thường trực dân số - kế hoạch hóa gia đình với các Sở, ban, ngành, đoàn thể
nhằm vận động các thành viên, hội viên của cơ quan, đơn vị và vận động nhân dân
thực hiện chính sách dân số. Khuyến khích cộng đồng dân cư đưa chính sách dân số
và kế hoạch hóa gia đình vào hương ước, quy ước nhằm tạo phong trào toàn xã hội
thực hiện các mục tiêu dân số và phát triển.
Triển khai thực hiện tốt các quy định
của pháp luật về chính sách dân số nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước bằng
pháp luật đối với công tác dân số. Tăng cường giám sát việc thi hành để bảo vệ
các quyền, lợi ích và nghĩa vụ hợp pháp của công dân. Xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình theo quy định của pháp luật.
4. Giải pháp về tài chính:
Kinh phí thực hiện
giai đoạn 2017-2020 là: 24.584.316 ngàn đồng, trong đó ngân sách tỉnh:
10.340.700 ngàn đồng (chiếm 42%), ngân sách các huyện: 14.243.616 ngàn đồng
(chiếm 58%).
Kinh phí năm 2017 đã được bố trí một
phần tại Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nguồn kinh phí trên chưa bao gồm chi hỗ
trợ đối tượng phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số sinh con đúng
chính sách dân số theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Khen thưởng mô
hình Làng không có người sinh con thứ 3 trở lên.
(Phụ lục
I, II, III kèm theo)
Điều 2.
Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân
dân tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2017,
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế cho Nghị quyết số
06/2010/NQ-HĐND ngày 20/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về chính
sách dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
Nơi nhận:
- Văn phòng
QH,VP CP, VP CTN;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Bộ Y tế, Tổng cục DS-KHHGĐ;
- BTL Quân khu 4;
- TV Tỉnh ủy, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- TAND, Viện KSND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Đoàn thể cấp tỉnh;
- VP TU, VP HĐND, VP UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Thường trực HĐND xã, thị trấn;
- Lưu trữ, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC I
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ, TỶ LỆ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH VÀ NGÂN
SÁCH HUYỆN
(Ban hành kèm Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Ngàn đồng
Phân
kỳ đầu tư
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Năm 2017
|
5385.254
|
1.824.350
|
3.560.904
|
Năm 2018
|
6.309.354
|
2.748.450
|
3.560.904
|
Năm 2019
|
6.353.054
|
2.792.150
|
3.560.904
|
Năm 2020
|
6.536.654
|
2.975.750
|
3.560.904
|
Cộng:
|
24.584.316
|
10.340.700
|
14.243.616
|
PHỤ LỤC II
NHU CẦU KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ CHO
CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Ngàn đồng
TT
|
NỘI
DUNG HỖ TRỢ
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Nguồn
cấp tỉnh
|
Nguồn
cấp huyện
|
Nguồn
cấp tỉnh
|
Nguồn
cấp huyện
|
Nguồn
cấp tỉnh
|
Nguồn
cấp huyện
|
Nguồn
cấp tỉnh
|
Nguồn
cấp huyện
|
|
TỔNG
SỐ
|
1,824,350
|
3,560,904
|
2,748,450
|
3,560,904
|
2,792,150
|
3,560,904
|
2,975,750
|
3,560,904
|
I
|
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN
MỤC TIÊU GIẢM SINH
|
976,100
|
3,560,904
|
1,014,900
|
3,560,904
|
961,100
|
3,560,904
|
917,600
|
3,560,904
|
1
|
Hỗ trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo người
dân tộc thiểu số sinh con đúng chính sách dân số (NĐ 39/2015/ND-CP)
|
Hàng năm UBND cấp xã dự kiến số người
được hỗ trợ báo cáo Trung tâm Dân số cấp huyện để lập dự
toán gửi phòng Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ
trợ cho đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số
07/2016/ TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/04/2016)
|
2
|
Cộng tác viên Dân số
|
0
|
3,391,704
|
0
|
3,391,704
|
0
|
3,391,704
|
0
|
3,391,704
|
2.1
|
Thù lao Cộng tác viên (150.000đồng/ tháng x 12 tháng x 1630 người)
|
0
|
2,934,000
|
0
|
2,934,000
|
0
|
2,934,000
|
0
|
2,934,000
|
2.2
|
Mua bảo hiểm y tế (4,5%/tháng lương cơ bản x 12 tháng x 652 người)
|
0
|
457,704
|
0
|
457,704
|
0
|
457,704
|
0
|
457,704
|
3
|
Công tác quản lý Ban Dân số xã
(1.200.000 đồng/xã/năm x 141 xã)
|
0
|
169,200
|
0
|
169,200
|
0
|
169,200
|
0
|
169,200
|
4
|
Chi phí dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình cho đối tượng được cấp phương tiện tránh thai miễn phí
|
326,100
|
0
|
449,900
|
0
|
416,100
|
0
|
385,100
|
0
|
5
|
Xây dựng, duy trì mô hình làng không có người
sinh con thứ 3 trở lên
|
50,000
|
0
|
50,000
|
0
|
50,000
|
0
|
50,000
|
0
|
5.1
|
Hỗ trợ
tổ chức phát động xây dựng mô hình (1.000.000
đ/làng)
|
50,000
|
0
|
50,000
|
0
|
50,000
|
0
|
50,000
|
0
|
5.2
|
Khen thưởng các làng duy trì 3 năm, 5 năm liên tục
|
Bố
trí từ nguồn kinh phí Thi đua - Khen thưởng hàng năm của tỉnh
|
6
|
Chiến dịch truyền thông lồng ghép
cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình xã đông dân
mức sinh cao và xã khó khăn
|
600,000
|
0
|
515,000
|
0
|
495,000
|
0
|
482,500
|
0
|
II
|
CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ,
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
|
848,250
|
0
|
1,733,550
|
0
|
1,831,050
|
0
|
2,058,150
|
0
|
1
|
Nâng cao chất lượng dân số cho đồng
bào dân tộc thiểu số
|
200,000
|
0
|
200,000
|
0
|
200,000
|
0
|
200,000
|
0
|
2
|
Hỗ trợ hoạt động dân số tại các xã
ven biển ( Đề án 52 của Chính phủ)
|
70,000
|
0
|
70,000
|
0
|
70,000
|
0
|
70,000
|
0
|
3
|
Đề án kiểm soát mất cân bằng giới
tính khi sinh ( QĐ 486/QĐ-TTg)
|
250,850
|
0
|
671,250
|
0
|
677,250
|
0
|
848,350
|
0
|
3.1
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
thay đổi hành vi về công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
|
162,000
|
0
|
374,000
|
0
|
374,000
|
0
|
374,000
|
0
|
3.2
|
Thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ
trợ (nghiên cứu, khảo sát đề xuất chính sách khuyến khích hỗ trợ)
|
0
|
0
|
50,000
|
0
|
50,000
|
0
|
130,000
|
0
|
3.3
|
Nâng cao hiệu quả quản lý, giám
sát, đánh giá thực hiện
|
88,850
|
0
|
247,250
|
0
|
253,250
|
0
|
344,350
|
0
|
4
|
Đề án chăm sóc sức khỏe người cao
tuổi (QĐ 7618/QĐ-BYT)
|
327,400
|
0
|
582,300
|
0
|
638,800
|
0
|
674,800
|
0
|
4.1
|
Nhiệm vụ 1: Truyền thông nâng cao
nhận thức thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
151,400
|
0
|
216,400
|
0
|
241,400
|
0
|
241,400
|
0
|
4.2
|
Nhiệm vụ 2: Nâng cao năng lực cho
cán bộ y tế, dân số trong thực hiện chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
0
|
0
|
128,000
|
0
|
133,500
|
0
|
133,500
|
0
|
4.3
|
Nhiệm vụ 3: Duy trì, nhân rộng mô hình
Tư vấn, chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng đồng
|
176,000
|
0
|
237,900
|
0
|
263,900
|
0
|
299,900
|
0
|
5
|
Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp
dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên, thanh niên
|
0
|
0
|
210,000
|
0
|
245,000
|
0
|
265,000
|
0
|
5.1
|
Tổ chức các hoạt động truyền thông
chuyên biệt
|
0
|
0
|
135,000
|
|
170,000
|
0
|
190,000
|
0
|
5.2
|
Nâng cao năng lực
|
0
|
0
|
75,000
|
|
75,000
|
0
|
75,000
|
0
|
PHỤ LỤC III
NHU CẦU KINH PHÍ CẤP HUYỆN HỖ TRỢ CHO
CÔNG TÁC DÂN SỐ - KHHGĐ GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Ngàn đồng
TT
|
Nội dung
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
Hải Lăng
|
TX Quảng Trị
|
Triệu Phong
|
TP Đông Hà
|
Gio Linh
|
Vĩnh Linh
|
Cam Lộ
|
Đakrông
|
Hướng Hóa
|
Cộng
|
|
TỔNG SỐ
|
2,085,432
|
354,480
|
2,238,816
|
1,247,400
|
2,023,920
|
2,279,424
|
969,840
|
1,203,360
|
1,840,944
|
14,243,616
|
I
|
NĂM
2017
|
521,358
|
88,620
|
559,704
|
311,850
|
505,980
|
569,856
|
242,460
|
300,840
|
460,236
|
3,560,904
|
1
|
Hỗ trợ
Ban Dân số xã
|
24,000
|
6,000
|
22,800
|
10,800
|
25,200
|
26,400
|
10,800
|
16,800
|
26,400
|
169,200
|
2
|
Thù lao cộng
tác viên
|
406,800
|
75,600
|
430,200
|
248,400
|
417,600
|
453,600
|
210,600
|
270,000
|
421,200
|
2,934,000
|
3
|
Bảo hiểm y
tế tự nguyện
|
90,558
|
7,020
|
106,704
|
52,650
|
63,180
|
89,856
|
21,060
|
14,040
|
12,636
|
457,704
|
II
|
NĂM 2018
|
521,358
|
88,620
|
559,704
|
311,850
|
505,980
|
569,856
|
242,460
|
300,840
|
460,236
|
3,560,904
|
1
|
Hỗ trợ Ban
Dân số xã
|
24,000
|
6,000
|
22,800
|
10,800
|
25,200
|
26,400
|
10,800
|
16,800
|
26,400
|
169,200
|
2
|
Thù lao cộng
tác viên
|
406,800
|
75,600
|
430,200
|
248,400
|
417,600
|
453,600
|
210,600
|
270,000
|
421,200
|
2,934,000
|
3
|
Bảo hiểm y
tế tự nguyện
|
90,558
|
7,020
|
106,704
|
52,650
|
63,180
|
89,856
|
21,060
|
14,040
|
12,636
|
457,704
|
III
|
NĂM 2019
|
521,358
|
88,620
|
559,704
|
311,850
|
505,980
|
569,856
|
242,460
|
300,840
|
460,236
|
3,560,904
|
1
|
Hỗ trợ
Ban Dân số xã
|
24,000
|
6,000
|
22,800
|
10,800
|
25,200
|
26,400
|
10,800
|
16,800
|
26,400
|
169,200
|
2
|
Thù lao cộng
tác viên
|
406,800
|
75,600
|
430,200
|
248,400
|
417,600
|
453,600
|
210,600
|
270,000
|
421,200
|
2,934,000
|
3
|
Bảo hiểm y
tế tự nguyện
|
90,558
|
7,020
|
106,704
|
52,650
|
63,180
|
89,856
|
21,060
|
14,040
|
12,636
|
457,704
|
IV
|
NĂM 2020
|
521,358
|
88,620
|
559,704
|
311,850
|
505,980
|
569,856
|
242,460
|
300,840
|
460,236
|
3,560,904
|
1
|
Hỗ trợ Ban
Dân số xã
|
24,000
|
6,000
|
22,800
|
10,800
|
25,200
|
26,400
|
10,800
|
16,800
|
26,400
|
169,200
|
2
|
Thù lao cộng
tác viên
|
406,800
|
75,600
|
430,200
|
248,400
|
417,600
|
453,600
|
210,600
|
270,000
|
421,200
|
2,934,000
|
3
|
Bảo hiểm y
tế tự nguyện
|
90,558
|
7,020
|
106,704
|
52,650
|
63,180
|
89,856
|
21,060
|
14,040
|
12,636
|
457,704
|
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND ngày 29/07/2017 về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
6.232
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|