CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 89/2014/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 09 năm 2014
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”, “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6
năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy
trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với:
a) Cá nhân hoạt động nghệ thuật tại các đơn vị nghệ
thuật cơ sở;
b) Cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do;
c) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
2. Cá nhân quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều
này bao gồm:
a) Diễn viên: Hát, múa, nhạc, sân khấu, điện ảnh,
truyền hình thuộc các lĩnh vực Tuồng; Chèo; Cải lương; Kịch dân ca; Kịch nói; Kịch
hình thể; Nhạc kịch; Nhạc vũ kịch; Xiếc; Múa rối; Hát; Múa; Ngâm thơ; Điện ảnh;
Truyền hình;
b) Đạo diễn tác phẩm thuộc lĩnh vực: Tuồng; Chèo; Cải
lương; Kịch dân ca; Kịch nói; Kịch hình thể; Nhạc kịch; Kịch múa; Nhạc vũ kịch;
Xiếc; Múa rối; Chương trình nghệ thuật tổng hợp ca múa nhạc; Điện ảnh và truyền
hình (các thể loại phim truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình), sân khấu truyền
thanh, truyền hình;
c) Người làm âm thanh trong tác phẩm điện ảnh, truyền
hình và sân khấu; người làm ánh sáng sân khấu và chương trình nghệ thuật tổng hợp;
d) Biên đạo múa; chỉ huy dàn nhạc; chỉ huy hợp xướng;
chỉ huy giao hưởng nhạc vũ kịch; chỉ đạo nghệ thuật;
đ) Quay phim điện ảnh và truyền hình các thể loại:
Phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình;
e) Họa sỹ: Tạo hình con rối; động tác phim hoạt
hình; thiết kế trang trí sân khấu; hóa trang, phục trang sân khấu, điện ảnh,
truyền hình;
g) Phát thanh viên phát thanh, truyền hình hoạt động
trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.
3. Các cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này, do
yêu cầu và nhiệm vụ được điều động làm công tác giảng dạy, nghiên cứu, quản lý
trong lĩnh vực nghệ thuật, đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định này thì được
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Giải Vàng quốc gia là giải Bông Sen Vàng tại
Liên hoan phim Việt Nam hoặc giải Huy chương Vàng tại cuộc thi, liên hoan, hội
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ
chức.
2. Giải Bạc quốc gia là giải Bông Sen Bạc tại Liên
hoan phim Việt Nam hoặc giải Huy chương Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
3. Thời gian hoạt động nghệ thuật
chuyên nghiệp được tính từ thời điểm cá nhân tốt nghiệp một trường nghệ thuật
chuyên nghiệp đến thời điểm xét hồ sơ tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ
sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở.
Điều 4. Nguyên tắc xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
1. Không sử dụng thành tích đã được xét tặng các
danh hiệu vinh dự nhà nước khác để đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
2. Được thực hiện trên cơ sở tự nguyện.
3. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác và công
khai.
Điều 5. Thẩm quyền tổ chức xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tổ chức
việc xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” (sau đây gọi là Kế hoạch)
trước mỗi đợt xét tặng.
Điều 6. Quyền lợi và nghĩa vụ của
người được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
Cá nhân được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú” được nhận Huy hiệu, Bằng chứng nhận do Chủ tịch nước tặng và tiền
thưởng, được hưởng các quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật về thi đua, khen thưởng.
Điều 7. Kinh phí tổ chức xét tặng
và tiền thưởng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
1. Kinh phí tổ chức xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” sử dụng để chi cho các hoạt động sau đây:
a) Xây dựng, triển khai Kế hoạch xét tặng danh hiệu
tại Hội đồng các cấp;
b) Trả thù lao cho các thành viên Hội đồng các cấp,
thư ký và việc thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Danh hiệu;
c) Tổ chức phiên họp Hội đồng các cấp;
d) Công bố thông tin về kết quả xét tặng của Hội đồng
các cấp trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân;
đ) Họp báo công bố kết quả của Hội đồng các cấp;
e) Tổ chức Lễ trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”;
g) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
Mức chi cụ thể được thực hiện theo quy định của
pháp luật.
2. Kinh phí tổ chức xét tặng và tiền thưởng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” được quy định như sau:
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm bố
trí kinh phí cho các hoạt động tổ chức xét tặng của Hội đồng cấp Nhà nước; tổ
chức lễ trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” và các chi phí
liên quan khác theo quy định của pháp luật;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm bố trí kinh phí cho các hoạt động xét tặng của Hội đồng cấp
cơ sở và Hội đồng cấp Bộ, tỉnh;
c) Tiền thưởng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ
sĩ ưu tú” được bố trí trong kinh phí của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định
của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH
HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”, NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
Điều 8. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng cho đối
tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này khi đạt
các tiêu chuẩn sau đây:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của
Nhà nước; điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương;
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống,
tận tụy với nghề; có tài năng nghệ thuật xuất sắc, tiêu biểu cho ngành, nghề
nghệ thuật; có uy tín nghề nghiệp; được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ;
3. Có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp
từ 20 năm trở lên, riêng đối với loại hình nghệ thuật Xiếc, Múa thời gian hoạt
động nghệ thuật chuyên nghiệp từ 15 năm trở lên;
4. Đã được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và có ít
nhất 02 giải Vàng quốc gia sau khi được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
Các giải Vàng trong nước hoặc quốc tế khác của cá
nhân hoặc tập thể được quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 9. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
Danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú được xét tặng cho đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này khi đạt các
tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của
Nhà nước; điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương;
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống,
tận tụy với nghề; có tài năng nghệ thuật xuất sắc; có uy tín nghề nghiệp; được
đồng nghiệp và nhân dân mến mộ;
3. Có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp
từ 15 năm trở lên, riêng đối với loại hình nghệ thuật Xiếc, Múa thời gian hoạt
động nghệ thuật chuyên nghiệp từ 10 năm trở lên;
4. Có ít nhất 02 Giải Vàng quốc gia hoặc 01 Giải
Vàng quốc gia và 02 Giải Bạc quốc gia.
Các giải Vàng trong nước hoặc quốc tế khác của cá
nhân hoặc tập thể được quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Tỷ lệ quy đổi các giải Bạc trong nước và quốc tế
khác của cá nhân hoặc tập thể sang giải Bạc quốc gia được tính như tỷ lệ quy đổi
của giải Vàng.
Chương III
THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”, “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
Điều 10. Thời gian xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
Điều 11. Quy trình xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
Việc xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ
sĩ ưu tú” được thực hiện qua 3 cấp Hội đồng như sau:
1. Hội đồng cấp cơ sở tại đơn
vị nghệ thuật cơ sở do người đứng đầu đơn vị thành lập bao gồm: Nhà hát, Đoàn
nghệ thuật chuyên nghiệp thuộc các Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Viện, trường đào tạo nghệ thuật, hãng phim thuộc các Bộ, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có chức năng nghiên cứu, đào tạo, sáng tạo nghệ thuật; Cục Điện
ảnh, Cục Nghệ thuật biểu diễn thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đơn vị quản
lý hoạt động nghệ thuật thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Đài Tiếng nói Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đài Phát thanh,
Đài Truyền hình, Đài Phát thanh - Truyền hình cấp tỉnh.
2. Hội đồng cấp Bộ tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do các Bộ trưởng thành lập; tại Đài Truyền hình Việt
Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam do Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng
nói Việt Nam thành lập hoặc Hội đồng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là cấp tỉnh) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
3. Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện qua hai bước:
a) Bước 1: Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước do Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập theo từng lĩnh vực nghệ thuật:
Âm nhạc, Điện ảnh, Sân khấu, Múa, Phát thanh, Truyền hình;
b) Bước 2: Hội đồng cấp Nhà nước do Thủ tướng Chính
phủ thành lập theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 12. Nguyên tắc làm việc của
Hội đồng các cấp
1. Hội đồng được thành lập theo từng đợt xét tặng
và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Cá nhân đang là đối tượng xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” không tham gia các cấp Hội đồng.
3. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, công
khai và bỏ phiếu kín.
4. Hội đồng tổ chức phiên họp
khi có mặt ít nhất 75% thành viên Hội đồng, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc
Phó Chủ tịch Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền. Những thành viên Hội đồng
vắng mặt được lấy ý kiến bằng phiếu.
5. Hội đồng xem xét, đánh giá về từng cá nhân được
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo tiêu chuẩn
quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Nghị định này.
6. Hội đồng cấp trên chỉ tiếp nhận và xem xét các hồ
sơ do Hội đồng cấp dưới trình theo thủ tục quy định tại các Điều
14, 15 và 16 của Nghị định này.
Điều 13. Hồ sơ xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
1. Hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” và
“Nghệ sĩ ưu tú” gồm:
a) Bản kê khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” và “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số
1a và Mẫu số 1b tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực các
Quyết định tặng giải thưởng quy định tại Khoản 4 Điều 8 hoặc
Khoản 4 Điều 9 của Nghị định này;
c) Bản xác nhận của cơ quan tổ chức cuộc thi, liên
hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp về sự tham gia của cá nhân trong các
tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng hoặc Bạc dùng để quy đổi khi tính thành tích
cho cá nhân tham gia quy định tại Khoản 4 Điều 8 hoặc Khoản 4 Điều
9 của Nghị định này (nếu có);
d) Bản sao các Quyết định về danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng (nếu có).
2. Cá nhân hoạt động nghệ thuật tại các đơn vị nghệ
thuật cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến đơn vị nghệ thuật cơ sở nơi cá nhân đó công tác theo thời
gian quy định trong Kế hoạch.
3. Cá nhân hoạt động nghệ thuật
tự do gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường
trú theo thời gian quy định trong Kế hoạch.
Điều 14. Thủ tục xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở
1. Hội đồng cấp cơ sở có từ 05 đến 07 thành viên,
bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu đơn vị. Trường
hợp người đứng đầu đơn vị là đối tượng đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú” thì cấp phó phụ trách nghệ thuật của đơn vị là Chủ tịch
Hội đồng.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là cấp phó phụ trách nghệ
thuật của đơn vị;
Trường hợp người đứng đầu đơn vị và cấp phó phụ
trách nghệ thuật của đơn vị là đối tượng đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, Nghệ sĩ ưu tú” thì đơn vị phải báo cáo cấp trên trực tiếp bằng văn bản
để cử người thay thế Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng.
c) Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện có uy tín về
chuyên ngành nghệ thuật, Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú, người phụ trách công
tác tổ chức, người phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị.
Hội đồng sử dụng con dấu của đơn vị. Hội đồng có Tổ
Thư ký do Chủ tịch Hội đồng thành lập.
2. Trách nhiệm của Hội đồng cấp cơ sở:
a) Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định;
b) Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
c) Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
d) Hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu
chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” và được ít nhất
90% tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý gửi cơ quan thường trực Hội đồng
cấp Bộ, tỉnh theo thời gian quy định trong Kế hoạch.
3. Hội đồng cấp cơ sở gửi 01 bộ
hồ sơ đến cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Bộ, tỉnh. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 2a và
Mẫu số 2b tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 3a và
Mẫu số 3b tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này;
c) Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 4a
và Mẫu số 4b tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này;
d) Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 5a
và Mẫu số 5b tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này;
đ) Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 6a và
Mẫu số 6b tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này;
e) Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”;
g) Hồ sơ cá nhân quy định tại Khoản
1 Điều 13 của Nghị định này.
Điều 15. Thủ tục xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Bộ, tỉnh
1. Hội đồng cấp Bộ có từ 11 đến
15 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng, lãnh đạo Đài Tiếng nói Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam;
b) Các Phó Chủ tịch Hội đồng là Vụ trưởng Vụ Thi
đua, Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Trưởng Phòng Thi đua,
Khen thưởng Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng Đài
Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và người đứng đầu đơn vị quản lý
hoạt động nghệ thuật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam;
c) Thành viên Hội đồng bao gồm
đại diện đơn vị phụ trách công tác tổ chức thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam; đại
diện một số đơn vị nghệ thuật thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam; chuyên gia
về lĩnh vực nghệ thuật; Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú.
Hội đồng sử dụng con dấu của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình
Việt Nam. Vụ Thi đua, Khen thưởng hoặc Phòng (Ban) Thi đua - Khen thưởng thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Đài Tiếng nói Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam là cơ quan thường trực của Hội đồng. Hội đồng có
Tổ Thư ký do Chủ tịch Hội đồng thành lập.
2. Hội đồng cấp tỉnh có từ 11
đến 15 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
b) Các Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó
Giám đốc phụ trách nghệ thuật của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Ban Tuyên
giáo tỉnh, thành ủy, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Đài Truyền hình, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh; Hội Văn học, nghệ thuật tỉnh; đại diện các đơn vị
nghệ thuật tỉnh; chuyên gia về các chuyên ngành nghệ thuật; Nghệ sĩ nhân dân,
Nghệ sĩ ưu tú của tỉnh.
Hội đồng sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực của Hội đồng. Hội đồng
có Tổ Thư ký do Chủ tịch Hội đồng thành lập.
3. Trách nhiệm của Hội đồng cấp
Bộ, tỉnh:
a) Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định;
b) Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các
phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
c) Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
d) Hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” và được ít nhất 90% tổng số thành viên Hội
đồng bỏ phiếu đồng ý gửi cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà
nước theo thời gian quy định trong Kế hoạch.
4. Hội đồng cấp Bộ, tỉnh gửi
01 bộ hồ sơ đến cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước. Hồ
sơ gồm:
a) Văn bản quy định tại các Điểm a,
b, c, d, đ và Điểm g Khoản 3 Điều 14 của Nghị định này;
b) Quyết định thành lập Hội đồng cấp Bộ, tỉnh xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
Điều 16. Thủ tục xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ
sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước được thực hiện qua hai bước như sau:
1. Bước 1 tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
theo từng lĩnh vực:
a) Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước theo từng lĩnh vực có từ 15 đến 17 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Các Phó Chủ tịch Hội đồng là Vụ trưởng Vụ Thi
đua, Khen thưởng và Cục trưởng Cục Điện ảnh hoặc Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu
diễn thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Ban Tuyên
giáo Trung ương, Liên hiệp các Hội Văn học, nghệ thuật Việt Nam, các Hội Văn học,
nghệ thuật chuyên ngành Trung ương, chuyên gia về chuyên ngành nghệ thuật, Nghệ
sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú;
b) Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước sử dụng con dấu
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Vụ Thi đua, Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch là cơ quan thường trực của Hội đồng. Hội đồng có Tổ Thư ký do
Chủ tịch Hội đồng thành lập.
c) Trách nhiệm của Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước:
- Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định;
- Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các
phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
- Hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” và được ít nhất 90% tổng số thành viên Hội
đồng bỏ phiếu đồng ý gửi cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước theo thời
gian quy định trong Kế hoạch.
d) Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước. Hồ
sơ gồm:
- Văn bản quy định tại các Điểm a,
b, c, d, đ và Điểm g Khoản 3 Điều 14 của Nghị định này;
- Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
2. Bước 2 tại Hội đồng cấp Nhà nước:
a) Hội đồng cấp Nhà nước có từ
21 đến 25 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Các Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện lãnh đạo Ban
Tuyên giáo Trung ương, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng, Vụ Thi đua, Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Liên hiệp các Hội Văn học, nghệ thuật Việt Nam, các Hội Văn học, nghệ thuật
chuyên ngành Trung ương, chuyên gia về các chuyên ngành nghệ thuật, Nghệ sĩ
nhân dân.
b) Hội đồng cấp Nhà nước sử dụng con dấu của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực
của Hội đồng. Hội đồng có Tổ thư ký do Chủ tịch Hội đồng thành lập.
c) Trách nhiệm của Hội đồng cấp
Nhà nước:
- Xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định;
- Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các
phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn xem xét, đánh giá lựa chọn cá nhân;
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
- Chuẩn bị hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điểm
d Khoản này và được ít nhất 90% tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý.
d) Hội đồng cấp Nhà nước gửi
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương 03 bộ hồ sơ để tổng hợp trình Thủ tướng
Chính phủ theo thời gian quy định trong Kế hoạch. Hồ sơ gồm:
- Văn bản quy định tại các Điểm a,
b, c, d, đ và Điểm g Khoản 3 Điều 14 của Nghị định này;
- Quyết định thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2014.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra thực hiện Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Liên hiệp các Hội VHNTVN;
- Các hội VHNT Trung ương;
- Hội VHNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”, “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ)
Mã số
|
Mẫu biểu
|
Mẫu số 1a
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”
|
Mẫu số 1b
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”
|
Mẫu số 2a
|
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”
|
Mẫu số 2b
|
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú”
|
Mẫu số 3a
|
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”
|
Mẫu số 3b
|
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú”
|
Mẫu số 4a
|
Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”
|
Mẫu số 4b
|
Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
ưu tú”
|
Mẫu số 5a
|
Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng chọn danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”
|
Mẫu số 5b
|
Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú”
|
Mẫu số 6a
|
Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”
|
Mẫu số 6b
|
Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú”
|
Mẫu số 7a
|
Phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
|
Mẫu số 7b
|
Phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
|
Mẫu số 1a
Ảnh màu
4 x 6
(đóng dấu giáp lai)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh): ………………………………. Giới
tính:...............................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí
danh:...........................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
4. Số Chứng minh nhân dân: …………..Ngày cấp ………..Nơi
cấp:.......................
5. Dân tộc:................................................................................................................
6. Nguyên
quán:.......................................................................................................
7. Hộ khẩu thường
trú:.............................................................................................
8. Đơn vị công tác:...................................................................................................
9. Chức vụ hiện
nay:................................................................................................
10. Trình độ đào tạo: …………………….chuyên
ngành:.........................................
11. Chức danh nghệ thuật làm lâu nhất (từ 20 năm trở
lên; nghệ thuật Xiếc, Múa từ 15 năm trở lên) đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân” (yêu cầu ghi cụ thể chức danh đề nghị xét tặng danh hiệu).........................
12. Năm tham gia công
tác:.........................................................................................
13. Năm tham gia hoạt động nghệ thuật:....................................................................
14. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú”:...............................................
15. Điện thoại nhà riêng: …………………….Điện thoại di động:................................
địa chỉ
e-mail:..............................................................................................................
16. Địa chỉ liên hệ:
......................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác (chức vụ, nơi công
tác) và thời gian trực tiếp làm nghệ thuật (các chức danh nghệ thuật trong từng
giai đoạn) đặc biệt là thời gian từ sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
ưu tú” đến nay:
Thời gian
(Từ tháng,
năm... đến tháng, năm...)
|
Cơ quan công
tác
|
Nghề nghiệp, chức
danh nghệ thuật, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ sau khi được
phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến thời điểm nộp hồ sơ
1. Khen thưởng chung (Nêu các hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua từ cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên)
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Cơ quan quyết định
khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
2. Khen thưởng
về nghệ thuật (Nêu tên giải thưởng chính thức tại các Liên hoan nghệ thuật,
Hội diễn nghệ thuật; tên tác phẩm được giải thưởng; chức danh của cá nhân tham
gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải thưởng)
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được
giải
|
Cơ quan quyết định
tặng Giải thưởng
|
Chức danh cá
nhân tham gia tác phẩm (đối với tác phẩm nghệ thuật tập thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
(Nêu các hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên về Đảng, Chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội kèm theo bản sao quyết định):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự
thật./.
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(đối với nghệ sĩ thuộc đơn vị nghệ thuật)
(ký tên, đóng dấu)
|
(địa danh),
ngày..... tháng..... năm....
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND
phường (xã) nơi cá nhân có hộ khẩu thường trú
(đối với nghệ sĩ tự do hoặc nghệ sĩ đã nghỉ hưu)
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 1b
Ảnh màu
4 x 6
(đóng dấu giáp lai)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BẢN KHAI THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh): ………………………………. Giới
tính:...............................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí
danh:...........................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
4. Số Chứng minh nhân dân: …………..Ngày cấp
..................................................
Nơi cấp:....................................................................................................................
5. Dân tộc:.................................................................................................................
6. Nguyên
quán:........................................................................................................
7. Hộ khẩu thường
trú:..............................................................................................
8. Đơn vị công
tác:....................................................................................................
9. Chức vụ hiện
nay:.................................................................................................
10. Trình độ đào tạo:
………………................…….chuyên ngành:...........................
11. Chức danh nghệ thuật làm lâu nhất (từ 15 năm trở
lên; nghệ thuật Xiếc, Múa từ 10 năm trở lên) đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” (ghi rõ chức danh nghệ thuật đề nghị xét tặng danh hiệu).................................
12. Năm tham gia công tác:.......................................................................................
13. Năm tham gia hoạt động nghệ thuật:...................................................................
14. Điện thoại gia đình, cá nhân: (Số di động;
Email)................................................
15. Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác (chức vụ, nơi công
tác) và thời gian trực tiếp làm nghệ thuật (các chức danh nghệ thuật trong từng
giai đoạn).
Thời gian
(Từ tháng,
năm... đến tháng, năm...)
|
Cơ quan công
tác
|
Nghề nghiệp, chức
danh nghệ thuật, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (Nêu các hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua từ cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên)
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Cơ quan quyết định
khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về nghệ thuật (Nêu tên giải
thưởng chính thức tại các Liên hoan nghệ thuật, Hội diễn nghệ thuật; tên tác phẩm
được giải thưởng; chức danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật
và bộ phim được giải thưởng):
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được
giải
|
Cơ quan quyết định
tặng Giải thưởng
|
Chức danh cá
nhân tham gia tác phẩm (đối với tác phẩm nghệ thuật tập thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
(Nêu các hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên về Đảng, Chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội kèm theo bản sao quyết định):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự
thật./.
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(đối với nghệ sĩ thuộc đơn vị nghệ thuật)
(ký tên, đóng dấu)
|
(địa danh),
ngày..... tháng..... năm....
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND
phường (xã) nơi cá nhân có hộ khẩu thường trú
(đối với nghệ sĩ tự do hoặc nghệ sỹ đã nghỉ hưu)
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 2a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét)
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Kính gửi: Hội
đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” 1……
1. Căn cứ Nghị định số …ngày … tháng … năm 2014 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
2. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”…….2, Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân
dân……3 đã họp vào ngày.... tháng.... năm.... để xét tặng danh hiệu
Nghệ sĩ nhân dân cho: ……..người.
3. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”……2
đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”……1 xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho: ........người.
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”……1 xem xét, quyết định./.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(chữ ký, dấu của đơn vị)
(Chức danh)
Họ và tên
|
Ghi chú: (1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 2b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét)
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
Kính gửi: Hội
đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” 1…….
1. Căn cứ Nghị định số .... ngày … tháng … năm 2014
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu
tú”.
2. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”……2, Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”…..3
đã họp vào ngày....tháng.... năm....để xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” cho:
……người.
3. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”…..2
đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”…..1 xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”: …..người.
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”…….1 xem xét, quyết định./.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(chữ ký, dấu của đơn vị)
(Chức danh)
Họ và tên
|
Ghi chú: (1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 3a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét):
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm ….
|
DANH SÁCH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” năm …….
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghệ thuật
|
Đơn vị công tác
|
Năm được phong tặng NSƯT
|
Tên các giải thưởng và năm được tặng (sau khi được phong
danh hiệu NSƯT)
|
Số phiếu đồng ý
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
Hội đồng cấp Bộ, tỉnh
|
Hội đồng cấp Nhà nước
|
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
|
Hội đồng cấp Nhà nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(chữ ký, dấu của đơn vị)
(Chức danh)
Họ và tên
|
Mẫu số 3b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét):
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm ….
|
DANH SÁCH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” năm …….
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghệ thuật
|
Đơn vị công tác
|
Số năm hoạt động nghệ thuật
|
Tên các giải thưởng và năm được tặng thưởng
|
Số phiếu đồng ý
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
Hội đồng cấp Bộ, tỉnh
|
Hội đồng cấp Nhà nước
|
Hội đồng chuyên ngành cấp nhà nước
|
Hội đồng cấp Nhà nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(chữ ký, dấu của đơn vị)
(Chức danh)
Họ và tên
|
Mẫu số 4a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét)
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”……1 được thành lập theo Quyết định số …./….. ngày...tháng....năm....của………..
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào
...... ngày…..tháng....năm.... để xét tặng danh hiệu “Nghệ sỹ nhân dân”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:
…….người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ……….người,
gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp: ……….người, gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: Ghi rõ họ tên, chức
vụ, đơn vị công tác (nếu có).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:......................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội
đồng báo cáo về danh sách, kết quả đánh giá việc đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ
ưu tú”….....2 bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng: ...........
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về
thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân”.
(ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội
đồng).
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên
sau:
- Trưởng
ban:...............................................................................................................
- Ủy
viên:......................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc
theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, gồm:
STT
|
Họ và tên
(Ông/bà)
|
Chức vụ, nơi
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Các trường hợp
không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” gồm:
STT
|
Họ và tên
(Ông/bà)
|
Chức vụ, nơi
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào
hồi ……. giờ... ngày … tháng ... năm …
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
Mẫu số 4b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét)
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ
sĩ ưu tú” ……1 được thành lập theo Quyết định số …../….. ngày … tháng
... năm … của ……………………………….
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào....
ngày.... tháng.... năm.... để xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:
………..người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: …………người,
gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp: ……..người, gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: Ghi rõ họ tên, chức
vụ, đơn vị công tác (nếu có).
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:.....................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội
đồng báo cáo về danh sách, kết quả đánh giá việc đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu
tú”……..2 bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng:.................................................................................
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về
thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú”.
(ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội
đồng).
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên
sau:
- Trưởng ban:................................................................................................................
- Ủy
viên:.......................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc
theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, gồm:
STT
|
Họ và tên (Ông/bà)
|
Chức vụ, nơi
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Các trường hợp
không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” gồm:
STT
|
Họ và tên
(Ông/bà)
|
Chức vụ, nơi
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc
vào hồi ……… giờ... ngày … tháng ... năm …
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
Mẫu số 5a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét)
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
BẦU
Xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”…….1 được thành lập theo Quyết định số ……/….. ngày
... tháng ... năm … của …………………………………………
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào....
ngày.... tháng.... năm…..
1. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:
………người
a) Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ………người,
gồm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Số thành viên Hội đồng vắng mặt: …….người, gồm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
c) Số thành viên tham gia bỏ phiếu: ………người
2. Ban kiểm phiếu gồm:
- Trưởng
ban:............................................................................................................
- Ủy
viên:...................................................................................................................
3. Số phiếu đánh giá
- Số phiếu phát ra: …....phiếu
- Số phiếu thu về: ….…phiếu
- Số phiếu hợp lệ: …….phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …….phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”
(Ghi đủ số lượng trong danh sách bỏ phiếu, xếp
theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp; tỷ lệ % = số phiếu đạt/tổng số thành
viên trong Quyết định thành lập Hội đồng).
STT
|
Họ và tên
(Ông/bà)
|
Chức vụ, nơi
công tác
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
5. Kết luận
Căn cứ vào kết quả phiếu bầu của các thành viên Hội
đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”……1, đề nghị Hội đồng xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”…….2 xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ
nhân dân cho: ………người (có danh sách kèm theo).
(Ghi số lượng người đạt phiếu bầu danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân” đạt tỷ lệ từ 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội
đồng có tên trong Quyết định thành lập Hội đồng).
STT
|
Họ và tên
(Ông/bà)
|
Chức vụ, nơi
công tác
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm phiếu
được làm vào hồi … giờ ... ngày ... tháng ... năm …
ỦY VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN KIỂM
PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
(2): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
Mẫu số 5b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét)
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
BẦU
Xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”……1 được thành lập theo Quyết định số …../……. ngày...
tháng....năm….. của ………………………………………………..
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào
....... ngày … tháng .... năm …
1. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:
…….người
a) Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ………người,
gồm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Số thành viên Hội đồng vắng mặt: ………..người, gồm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
c) Số thành viên tham gia bỏ phiếu: ………người
2. Ban kiểm phiếu gồm:
- Trưởng
ban:............................................................................................................
- Ủy
viên:...................................................................................................................
3. Số phiếu đánh giá:
- Số phiếu phát ra: …....phiếu
- Số phiếu thu về: ….…phiếu
- Số phiếu hợp lệ: …….phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …….phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
(Ghi đủ số lượng trong danh sách bỏ phiếu, xếp
theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp; tỷ lệ % = số phiếu đạt/tổng số thành
viên trong Quyết định thành lập Hội đồng).
STT
|
Họ và tên (Ông/bà)
|
Chức vụ, nơi
công tác
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
5. Kết luận
Căn cứ vào kết quả phiếu bầu của các thành viên Hội
đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”……1, đề nghị Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”…….2 xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú cho:
………người (có danh sách kèm theo).
(Ghi số lượng người đạt phiếu bầu danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” đạt tỷ lệ từ 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội
đồng có tên trong Quyết định thành lập Hội đồng).
STT
|
Họ và tên
(Ông/bà)
|
Chức vụ, nơi
công tác
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm phiếu
được làm vào hồi … giờ ... ngày ... tháng ... năm …
ỦY VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN KIỂM
PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
(2): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
Mẫu số 6a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét)
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Quá trình xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”…..1 đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể
ngày....tháng.... năm....để xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
Trong quá trình xét, Hội đồng đã thực hiện nghiêm
túc các quy định của Nhà nước và của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn và
quy trình xét chọn.
Sau khi xem xét thành tích của từng cá nhân, đối
chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng đã tiến hành đánh giá, bỏ phiếu kín.
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, đề nghị Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”…..2 xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” cho: ……..người, danh sách như sau:
STT
|
Họ và tên
(Ông/bà)
|
Chức vụ, nơi
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(chữ ký, dấu của đơn vị)
(Chức danh)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
(2): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
Mẫu số 6b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét)
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Quá trình xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”…..1 đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể
ngày....tháng.... năm....để xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
Trong quá trình xét, Hội đồng đã thực hiện nghiêm
túc các quy định của Nhà nước và của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy
trình xét chọn.
Sau khi xem xét thành tích của từng cá nhân, đối
chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng đã tiến hành đánh giá, bỏ phiếu kín.
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, đề nghị Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”…..2 xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” cho: ……..người, danh sách như sau:
STT
|
Họ và tên
(Ông/bà)
|
Chức vụ, nơi
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(chữ ký, dấu của đơn vị)
(Chức danh)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
(2): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
Mẫu số 7a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét)
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
PHIẾU BẦU
Xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”
(Đồng ý, không đồng
ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô tương ứng).
STT
|
Họ và tên, chức
danh, đơn vị công tác
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu NSND-NSƯT
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Thành viên Hội
đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 7b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NSND, NSƯT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Đơn vị: (cấp
xét)
Bộ, Tỉnh:
|
(địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
PHIẾU BẦU
Xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”
(Đồng ý, không đồng
ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô tương ứng).
STT
|
Họ và tên, chức
danh, đơn vị công tác
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu NSND-NSƯT
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Thành viên Hội
đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ)
I. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
1. Lấy Bông Sen Vàng - Giải thưởng chính thức của
Liên hoan phim quốc gia (Liên hoan phim Việt Nam) làm chuẩn.
2. Đối với tiêu chuẩn 02 Bông Sen Vàng quy định là
thành tích nghệ thuật để xem xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu
tú: Cá nhân nghệ sĩ phải có 01 Bông Sen Vàng chính thức, chỉ được quy đổi 01
Bông Sen Vàng từ các giải Vàng khác.
3. Chỉ quy đổi sang Bông Sen Vàng đối với:
- Cánh Diều Vàng - Giải thưởng chính thức của Hội
Điện ảnh Việt Nam;
- Huy chương Vàng - Giải thưởng chính thức của Liên
hoan phim Truyền hình toàn quốc;
- Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo tại Liên
hoan phim quốc tế dành cho bộ phim và dành cho cá nhân;
- Giải xuất sắc dành cho cá nhân tại Liên hoan Phim
Việt Nam, Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân của Hội Điện ảnh Việt Nam và
Liên hoan phim Truyền hình toàn quốc.
4. Mức quy đổi cụ thể như sau:
STT
|
Liên hoan, Cuộc
thi về chuyên ngành điện ảnh khác đề nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Bông Sen Vàng
|
1
|
Giải xuất sắc dành cho cá nhân tại Liên hoan phim
Việt Nam
|
= 01 Bông Sen Vàng
|
2
|
Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo dành cho
bộ phim tại Liên hoan phim quốc tế
|
= 01 Bông Sen Vàng
|
3
|
Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo dành cho
cá nhân tại Liên hoan phim quốc tế
|
= 01 Bông Sen Vàng
|
4
|
Cánh Diều Vàng dành cho bộ phim - Giải thưởng
chính thức của Hội Điện ảnh Việt Nam
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
5
|
Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân - Giải của
Hội Điện ảnh Việt Nam
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
6
|
Huy chương Vàng dành cho bộ phim - Liên hoan phim
Truyền hình toàn quốc
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
7
|
Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân - Liên hoan
phim Truyền hình toàn quốc
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
5. Một (01) bộ phim được tặng Bông Sen Vàng thì cá
nhân nghệ sĩ được hưởng quy đổi giải thưởng như sau:
STT
|
Thành phần đề
nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Bông Sen Vàng
|
1
|
Đạo diễn
|
= 01 Bông Sen Vàng
|
2
|
Quay phim
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
3
|
Họa sĩ thiết kế
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
4
|
Người làm âm thanh chính
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
5
|
Diễn viên chính
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
6
|
Họa sĩ chính (phim hoạt hình)
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
7
|
Họa sĩ động tác (phim hoạt hình)
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
8
|
Diễn viên thứ chính
|
= 1/3 Bông Sen
Vàng
|
9
|
Họa sĩ hóa trang, phục trang
|
= 1/3 Bông Sen
Vàng
|
II. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC ÂM NHẠC
1. Lấy Huy chương Vàng của Hội diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp toàn quốc làm chuẩn.
2. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất,
Giải A, Cúp Vàng của các Hội diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn
chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế.
3. Các giải thưởng khác của Hội diễn, Liên hoan, Cuộc
thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc, Bộ, ngành, quốc tế (khu vực
và thế giới), tùy theo tính chất, quy mô, tầm cỡ sẽ được Hội đồng tham khảo khi
xét từng trường hợp cụ thể.
4. Mức quy đổi cụ thể như sau:
STT
|
Hội diễn, Liên
hoan, Cuộc thi chuyên ngành Âm nhạc đề nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Huy chương Vàng
|
1
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại Hội
diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
2
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Cúp Vàng
tại Hội diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp quốc
tế (khu vực và thế giới)
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
3
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại Hội
diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
4
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại
Liên hoan, Hội diễn, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp do các Hội
VHNT chuyên ngành Trung ương tổ chức
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
5
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại
Liên hoan, Hội diễn, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn
Ngành của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
6
|
Liên hoan Dân ca; Giọng hát hay trên sóng phát
thanh toàn quốc
|
= 1/2 Huy chương
Vàng
|
7
|
Giọng hát Vàng ASEAN
|
= 1/2 Huy chương
Vàng
|
5. Thành tích nghệ thuật được tặng Huy chương
Vàng, Giải Nhất, Giải A của tiết mục, vở diễn, chương trình tại Hội diễn,
Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tính cho cá nhân tham gia, quy đổi như sau:
STT
|
Thành phần đề
nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Huy chương Vàng
|
1
|
Đạo diễn chương trình nghệ thuật tổng hợp Ca,
Múa, Nhạc
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
2
|
Chỉ huy dàn nhạc, Chỉ huy hợp xướng, chỉ huy giao
hưởng nhạc vũ kịch
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
3
|
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc
|
= 1/3 Huy chương
Vàng
|
4
|
Diễn viên hát chính
|
= 1/3 Huy chương
Vàng
|
5
|
Nhạc công chính
|
= 1/3 Huy chương
Vàng
|
6
|
Nhạc công
|
= 1/4 Huy chương
Vàng
|
III. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC MÚA
1. Lấy Huy chương Vàng của Hội diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp toàn quốc làm chuẩn.
2. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất,
Giải A, Cúp Vàng của các Hội diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn
chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế.
3. Các giải thưởng khác của Hội diễn, Liên hoan, Cuộc
thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc, Bộ, ngành, quốc tế (khu vực
và thế giới), tùy theo tính chất, quy mô, tầm cỡ sẽ được Hội đồng tham khảo khi
xét từng trường hợp cụ thể.
4. Mức quy đổi cụ thể như sau:
STT
|
Hội diễn, Liên
hoan, Cuộc thi chuyên ngành Múa đề nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Huy chương Vàng
|
1
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại Hội
diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
2
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Cúp Vàng
tại Hội diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp quốc
tế (khu vực và thế giới)
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
3
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại Hội
diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
4
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại
Liên hoan, Hội diễn, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp do các Hội
VHNT chuyên ngành Trung ương tổ chức
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
5
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại
Liên hoan, Hội diễn, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn
Ngành của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
5. Thành tích nghệ thuật của tác phẩm được tặng Huy
chương Vàng, Giải Nhất, Giải A của tiết mục, vở diễn, chương trình tại Hội diễn,
Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tính cho cá nhân tham gia, quy đổi như sau:
STT
|
Thành phần đề
nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Huy chương Vàng
|
1
|
Đạo diễn chương trình nghệ thuật tổng hợp Ca,
Múa, Nhạc
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
2
|
Biên đạo múa (vở kịch múa, tiết mục múa)
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
3
|
Chỉ đạo nghệ thuật
|
= 1/2 Huy chương
Vàng
|
4
|
Diễn viên múa chính
|
= 1/2 Huy chương
Vàng
|
IV. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC SÂN KHẤU
1. Lấy Huy chương Vàng của Hội diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp toàn quốc làm chuẩn.
2. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất,
Giải A của các Hội diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên
nghiệp trong nước hoặc quốc tế.
3. Các giải thưởng khác của Hội diễn, Liên
hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc, Bộ, ngành, quốc
tế (khu vực và thế giới), tùy theo tính chất, quy mô, tầm cỡ sẽ được Hội đồng tham
khảo khi xét từng trường hợp cụ thể.
4. Mức quy đổi cụ thể như sau:
STT
|
Hội diễn, Liên
hoan, Cuộc thi chuyên ngành Sân khấu đề nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Huy chương Vàng
|
1
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại Hội
diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
2
|
Giải “Đạo diễn xuất sắc nhất” tại Hội diễn,
Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
3
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại Hội
diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp quốc tế (khu
vực và thế giới)
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
4
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại Hội
diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
5
|
Giải “Đạo diễn xuất sắc nhất” tại Hội diễn,
Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
6
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại
Liên hoan, Hội diễn, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp do các Hội
VHNT chuyên ngành Trung ương tổ chức
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
7
|
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A tại
Liên hoan, Hội diễn, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn
Ngành của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
5. Thành tích nghệ thuật của tác phẩm được tặng Huy
chương Vàng, Giải Nhất, Giải A của tiết mục, vở diễn, chương trình tại Hội
diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, tính cho cá nhân tham gia, quy đổi như
sau:
STT
|
Thành phần đề
nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Huy chương Vàng
|
1
|
Đạo diễn các loại hình nghệ thuật: Tuồng, chèo, cải
lương, kịch dân ca, kịch nói, kịch hình thể, nhạc kịch, Nhạc vũ kịch; Ca kịch,
xiếc, múa rối
|
= 01 Huy chương
Vàng
|
2
|
Chỉ huy dàn nhạc sân khấu
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
3
|
Họa sĩ tạo hình con rối
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
4
|
Diễn viên chính (tuồng, chèo, cải lương, kịch dân
ca, kịch nói, kịch hình thể, nhạc kịch, Nhạc vũ kịch; Ca kịch, xiếc, múa rối).
|
= 1/2 Huy chương
Vàng
|
5
|
Họa sĩ thiết kế trang trí sân khấu, chương trình
nghệ thuật tổng hợp.
|
= 1/3 Huy chương
Vàng
|
6
|
Họa sĩ hóa trang, phục trang.
|
= 1/3 Huy chương
Vàng
|
7
|
Người làm âm nhạc, âm thanh trong sân khấu
|
= 1/3 Huy chương
Vàng
|
8
|
Chỉ đạo nghệ thuật
|
= 1/3 Huy chương
Vàng
|
9
|
Nhạc công chính
|
= 1/3 Huy chương
Vàng
|
10
|
Nhạc công
|
= 1/4 Huy chương
Vàng
|
V. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC PHÁT THANH,
TRUYỀN HÌNH
1. Lấy Bông Sen Vàng, Giải thưởng chính thức của
Liên hoan phim quốc gia (Liên hoan phim Việt Nam)
2. Lấy Huy chương Vàng của Hội diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp toàn quốc làm chuẩn.
3. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất,
Giải A, Cúp Vàng của các Hội diễn, Liên hoan, Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn
chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế.
4. Chỉ quy đổi sang Bông Sen Vàng đối với:
- Cánh Diều Vàng - Giải thưởng chính thức của Hội
Điện ảnh Việt Nam;
- Huy chương Vàng - Giải thưởng chính thức của Liên
hoan phim Truyền hình toàn quốc;
- Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo tại Liên
hoan phim Quốc tế dành cho bộ phim và dành cho cá nhân;
- Giải xuất sắc dành cho cá nhân tại Liên hoan Phim
Việt Nam, Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân của Hội Điện ảnh Việt Nam và
Liên hoan phim Truyền hình toàn quốc.
5. Mức quy đổi cụ thể như sau:
STT
|
Liên hoan, Cuộc
thi chuyên ngành Phát thanh, Truyền hình đề nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Bông sen Vàng hoặc Huy chương Vàng
|
1
|
Giải xuất sắc dành cho cá nhân tại Liên hoan phim
Việt Nam
|
= 01 Bông Sen Vàng
|
2
|
Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo dành cho
bộ phim tại Liên hoan phim quốc tế
|
= 01 Bông Sen Vàng
|
3
|
Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo dành cho
cá nhân tại Liên hoan phim quốc tế
|
= 01 Bông Sen Vàng
|
4
|
Cánh Diều Vàng dành cho bộ phim - Giải chính thức
của Hội Điện ảnh Việt Nam
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
5
|
Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân - Giải của
Hội Điện ảnh Việt Nam
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
6
|
Huy chương Vàng dành cho bộ phim - Liên hoan phim
Truyền hình toàn quốc
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
7
|
Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân - Liên hoan
phim Truyền hình toàn quốc
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
8
|
Liên hoan Phát thanh toàn quốc
|
= 1/2 Huy chương
Vàng
|
6. Một (01) bộ phim được tặng Bông Sen Vàng
thì cá nhân nghệ sĩ được hưởng quy đổi giải thưởng như sau:
STT
|
Thành phần đề
nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Bông sen Vàng
|
1
|
Đạo diễn
|
= 01 Bông Sen Vàng
|
2
|
Quay phim
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
3
|
Họa sĩ thiết kế
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
4
|
Đạo diễn âm thanh
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
5
|
Diễn viên chính
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
6
|
Họa sĩ chính (phim hoạt hình)
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
7
|
Họa sĩ động tác (phim hoạt hình)
|
= 1/2 Bông Sen
Vàng
|
8
|
Diễn viên thứ chính
|
= 1/3 Bông Sen
Vàng
|
9
|
Họa sĩ hóa trang, phục trang
|
= 1/3 Bông Sen
Vàng
|
7. Thành tích nghệ thuật được tặng Huy chương Vàng,
Giải Nhất, Giải A của 01 vở diễn, chương trình tại Hội diễn, Liên hoan, Cuộc thi
về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổ chức, tính cho cá nhân tham gia, quy đổi như sau:
STT
|
Thành phần đề
nghị quy đổi
|
Mức quy đổi
sang Huy chương Vàng
|
1
|
Đạo diễn chương trình văn hóa, nghệ thuật trên sóng
phát thanh.
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
2
|
Đạo diễn chương trình văn hóa, nghệ thuật trên
sóng truyền hình.
|
= 2/3 Huy chương
Vàng
|
3
|
Họa sĩ thiết kế trang trí sân khấu truyền hình.
|
= 1/3 Huy chương
Vàng
|