CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/2023/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ KHUNG TIÊU CHUẨN VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH
VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khung
tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định:
1. Khung tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với hộ gia đình; thôn,
làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc và tương đương (gọi chung là thôn); tổ dân
phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu và tương đương (gọi chung là tổ dân phố);
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”.
Điều 3. Nguyên tắc xét tặng
1. Tuân thủ đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền xét tặng.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
3. Tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 5 Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022.
Điều 4. Thời gian, thẩm quyền
xét tặng
1. Việc xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được thực hiện hằng
năm và hoàn thành việc bình xét trước ngày 25 tháng 11.
2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản
4 Điều 79, khoản 2 và khoản 3 Điều 80 Luật Thi đua, khen thưởng quyết định
tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”.
Điều 5. Công bố kết quả xét tặng
các danh hiệu
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định tặng
danh hiệu, cơ quan ban hành quyết định công bố công khai trên bảng tin hoặc
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức khác theo quy định
về danh sách gia đình, thôn, tổ dân phố, xã, phường, thị trấn được tặng danh hiệu
thi đua.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Khung tiêu chuẩn xét tặng
các danh hiệu
1. Khung tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Khung tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
3. Khung tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
4. Thành viên trong gia đình vi
phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”:
a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp
thuế;
c) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Hành vi tảo
hôn, tổ chức tảo hôn; vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn
nhân một vợ, một chồng;
d) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Vi phạm quy định
về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép; phòng, chống tệ nạn xã hội;
phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng, chống bạo lực gia đình.
5. Thôn, tổ dân phố vi phạm một
trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn
hóa”:
a) Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp
trái pháp luật;
b) Có hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo vi
phạm pháp luật.
6. Xã, phường, thị trấn vi phạm
một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”:
a) Để xảy ra tụ điểm phức tạp về hình sự, ma túy, tệ
nạn xã hội; tỷ lệ tội phạm, tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ không
được kiềm chế, tăng so với năm trước, gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Để công dân cư trú trên địa bàn lợi dụng quyền
khiếu nại, tố cáo để tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự, biểu tình,
tuần hành, khiếu kiện vượt cấp.
c) Để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền,
phá hoại khối đại đoàn kết.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu “Gia đình
văn hóa”:
a) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa” (Mẫu số 01);
b) Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn
và kết quả lấy ý kiến người dân (Mẫu số 02);
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn
hóa” (Mẫu số 03).
2. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân
phố văn hóa” gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ
dân phố văn hóa” (Mẫu số 04);
b) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Thôn, tổ dân phố văn hóa” (Mẫu số 05);
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố
văn hóa” (Mẫu số 06).
3. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 07);
b) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 08);
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” (Mẫu số 09).
4. Thành phần hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu
thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
Điều 8. Trình tự, thủ tục xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” và “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”
1. Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”
a) Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức thực
hiện theo trình tự sau:
Chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt
trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu
chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.
Tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề
nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức
khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa” (Mẫu số 10 của Phụ lục IV kèm
theo Nghị định này).
2. Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”
a) Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố gửi Báo cáo
thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp Hội đồng thi
đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định danh sách thôn, tổ dân phố đủ
điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”; công khai trên
trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến
người dân trong thời hạn 10 ngày;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều 7 Nghị định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định.
d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu (Mẫu số 11 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định này)
và bằng chứng nhận “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
3. Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”
a) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Báo cáo thành tích đề
nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng
thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định danh sách xã, phường, thị
trấn đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu
có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định.
d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tặng danh hiệu (Mẫu số 12 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định này)
và bằng chứng nhận “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Khen thưởng và kinh phí
1. Mức khen thưởng và bằng chứng nhận cho các danh
hiệu thi đua thực hiện theo quy định chi tiết của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu
thi đua quy định tại Nghị định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường
xuyên hăng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội
hóa khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật
Thi đua, khen thưởng.
Điều 10. Trách nhiệm của các bộ,
cơ quan ngang bộ
1. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực
hiện Nghị định này;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung tiêu chuẩn
và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” quy định tại Nghị định này;
c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
các nội dung có liên quan trong quá trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
tại địa phương.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết tiêu
chuẩn theo các Phụ lục tại Nghị định này; hướng dẫn cách thức đánh giá, bình
xét các danh hiệu thi đua.
3. Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác khen thưởng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển
khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30
tháng 01 năm 2024.
2. Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa” hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC I
KHUNG TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ
trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội theo quy định
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy,
chữa cháy
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh
hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua
lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa
phương
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa
phương
|
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền
ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển
kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích
cực làm việc và có thu nhập chính đáng
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn
minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia
đình
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và
gia đình
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới,
phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
khi khó khăn, hoạn nạn
|
PHỤ LỤC II
KHUNG TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm
và thu nhập ổn định
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có
đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển
kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh,
phong phú
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục
vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công
tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa,
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa
phương
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan
sạch đẹp
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có)
đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo,
bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh
môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham
gia các phong trào thi đua của địa phương
|
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ
chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước
|
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của
địa phương
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có
hiệu quả
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu
gia đình văn hóa
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực
gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn
nhau trong cộng đồng
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua
yêu nước do trung ương và địa phương phát động
|
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người
có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó
khăn
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học
tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia
đình tại cơ sở
|
PHỤ LỤC III
KHUNG TIÊU CHUẨN DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU
(Kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính
phủ)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao
|
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh,
phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác
|
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của
địa phương
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát
triển
|
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn
năm trước
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức
trung bình của địa phương
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa
bàn
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt
động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh,
phong phú
|
1. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ
dân phố văn hóa trong năm
|
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất,
trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân
gian truyền thống của địa phương
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan
sạch đẹp
|
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy, nổ
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo
quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước
|
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ
trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người
dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo
điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật
của chính quyền địa phương
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
PHỤ LỤC IV
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA
(Kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản của thôn/tổ dân phố đề nghị Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn về việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
|
Mẫu số 02
|
Bảng Tổng hợp danh sách hộ gia đình và kết quả lấy
ý kiến người dân
|
Mẫu số 03
|
Biên bản họp thôn/tổ dân phố bình xét danh hiệu
“Gia đình văn hóa”
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đề
nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Thôn, tổ dân phố văn hóa” của thôn/tổ dân phố
|
Mẫu số 06
|
Biên bản họp Hội đồng thi đua - khen thưởng xã/phường/thị
trấn về việc bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”
|
Mẫu số 07
|
Tờ trình của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh
|
Mẫu số 09
|
Biên bản họp Hội đồng thi đua - khen thưởng tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương về việc bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”
|
Mẫu số 10
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
về việc tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
|
Mẫu số 11
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh về việc tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”
|
Mẫu số 12
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành về
việc tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
|
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)…
THÔN, TỔ DÂN PHỐ ...(3)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
|
ĐỀ NGHỊ
Xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm
...(2)...
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ...
tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(5)... quy định chi
tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn
hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)….;
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình
văn hóa” của thôn, tổ dân phố ….(3)...., Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
....(3)... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….(4)…. tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” cho các hộ gia đình có tên sau đây:
STT
|
Tên hộ gia đình
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ....(4)….. xem xét quyết định.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)…
THÔN, TỔ DÂN PHỐ ...(3)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa” năm ...(2)... và kết quả lấy ý kiến người dân tại thôn/tổ dân phố
....(3)
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(5)... quy định
chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố
...(5)….;
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình
văn hóa” của thôn, tổ dân phố ….(3)...., Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
....(3)…. đã đăng tải Danh sách hộ gia đình đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa” năm …..(2).
STT
|
Tên hộ gia đình
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau thời gian đăng tải công khai tại bảng tin của
thôn/tổ dân phố ...(3)....Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu
trên (nêu rõ ý kiến - nếu có).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)…
THÔN, TỔ DÂN PHỐ ...(3)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
|
BIÊN BẢN HỌP
Thôn/Tổ dân phố ...(3)... bình xét
danh hiệu “Gia đình văn hóa” - Năm ...(2) ...
Thời gian: ………………… giờ …………. phút, ngày .... tháng
.... năm ...........................
Địa điểm: …………………….(5)
....................................................................................
Thôn/Tổ dân phố ....(3).... tiến hành họp bình xét
danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp:
.........................................................................................................
Thư ký cuộc họp:
........................................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng …………..), gồm:
1. …………………………………………….. Chức vụ:........................................................
2. …………………………………………….. Chức vụ:........................................................
3. …………………………………………….. Chức vụ:........................................................
Sau khi nghe Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố
....(3)….. phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình
đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm …(2)….; các thành viên
tham dự họp thảo luận, biểu quyết.
Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị
Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ...(3)... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ...(4)…. ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm
...(2)…. cho các hộ gia đình có tên sau:
STT
|
Tên hộ gia đình
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi …………. giờ ....phút, ngày
... tháng .... năm…..
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
Mẫu
số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-UBND
|
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ
dân phố văn hóa” năm ....(2)....
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Quận/Huyện/Thị xã/thành phố...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(6)... quy định
chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(6)…..;
Xét thành tích của Thôn/Tổ dân phố ....(3) và Biên
bản họp xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2).. ngày ...
tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Xã/Phường/Thị trấn
……..(4)………,
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận/Huyện/Thị
xã/thành phố...(5)….. thuộc tỉnh/thành phố ……(6).... xét tặng danh hiệu “Thôn,
tổ dân phố văn hóa” năm ... (2)... cho các đơn vị có tên sau đây:
STT
|
Tên thôn/tổ dân
phố
|
Thành tích
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
Nơi nhận:
- UBND...;
- Ban TDKT ...;
- Lưu: VT, ...(..).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành
phố.
(6) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu
số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)…
THÔN, TỔ DÂN PHỐ ...(3)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố
văn hóa” năm ....(2)....
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(5)... quy định
chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)….;
Thôn/Tổ dân phố ....(3).... báo cáo những thành
tích đã đạt được trong năm ...(2)..., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình của thôn/tổ dân phố ...(3)...
đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2) ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích thôn/tổ dân phố ...(3)... đạt
được trong năm ...(2)... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”.
TRƯỞNG THÔN/TỔ
TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ ...(3)...
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)....
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu
số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị
trấn ....(3)…… bình xét danh hiệu “Thôn/Tổ dân phố văn hóa”
Năm ...(2)...
Thời gian: ……… giờ ……….. phút, ngày …….. tháng
……... năm .................................
Địa điểm: ………….(5) .................................................................................................
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn
....(3)….. tiến hành họp bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm
...(2)....
Chủ trì cuộc họp: .........................................................................................................
Thư ký cuộc họp:
........................................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng…..), gồm:
1. ……………………………………… Chức vụ:................................................................
2. ……………………………………… Chức vụ:................................................................
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng
xã/phường/thị trấn ...(3)…. phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành
tích của thôn/tổ dân phố đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn
hóa” năm ...(2)….; Thông báo kết quả đăng tải công khai trên trang thông tin điện
tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) của xã, phường, thị trấn
...(3)....Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến
- nếu có). Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu
kín).
Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ....(3)….. trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận/huyện/thị xã ....(4)….. ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Thôn, tổ
dân phố văn hóa” năm ....(2)… cho các đơn vị có tên sau:
STT
|
Tên thôn/tổ dân
phố
|
Thành tích
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……….giờ ......... phút,
ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành
phố.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-UBND
|
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm
....(2)....
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố...(5)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ...
tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(5)... quy định chi
tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn
hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)…..;
Xét thành tích của xã/phường/thị trấn ....(3) và
Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)..
ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận/huyện/thị xã/thành
phố....(4)... thuộc tỉnh/thành phố...(5)...,
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
...(5)... xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ... (2) cho
các đơn vị có tên sau:
STT
|
Tên xã/phường/thị
trấn
|
Thành tích
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
Nơi nhận:
- UBND...;
- Ban TĐKT ...;
- Lưu: VT, ...(..).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN
...(4)...
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành
phố.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu
số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(3)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” năm ...(2)...
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố….(5)……;
Xã/Phường/Thị trấn ....(3).... báo cáo những thành
tích đã đạt được trong năm ...(2)..., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình, thuận lợi, khó khăn của
xã/phường/thị trấn ...(3)... đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” năm ...(2) ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích xã/phường/thị trấn
...(3)... đạt được trong năm ...(2)... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu”.
Nơi nhận:
- UBND...;
- HĐ TĐKT ...;
- Lưu: VT, ...
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ....
(4)...
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành
phố.
(5) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu
số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng Thi đua quận/huyện/thị xã/thành phố
…………..
bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)....
Thời gian: ……… giờ ……….. phút, ngày …….. tháng
……... năm .................................
Địa điểm: ………….(5)
.................................................................................................
Hội đồng Thi đua, khen thưởng quận/huyện/thị xã/thành
phố ....(3)….. tiến hành họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp:
.........................................................................................................
Thư ký cuộc họp:
........................................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng…..), gồm:
1. ……………………………………… Chức vụ:................................................................
2. ……………………………………… Chức vụ:................................................................
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng
quận/huyện/thị xã ....(3)… phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích
của các xã, phường, thị trấn đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” năm ...(2)…..; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết
(hoặc bỏ phiếu kín). Thông báo kết quả đăng tải công khai trên trang thông tin
điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) của quận/huyện/thị xã/thành
phố...(3).... Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý
kiến - nếu có).
Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố .... (3)... trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ... (4)... ban hành quyết định tặng danh hiệu “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” năm ..(2) cho các đơn vị có tên sau:
STT
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Thành tích
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ….giờ ....phút, ngày ...
tháng .... năm...
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”.
(3) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành
phố.
(4) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm
...(2)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ ….(4)….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ
tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố .....(5)…;
Xét đề nghị của Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố
...(3)…………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng các gia đình trong danh sách
kèm theo Quyết định này danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố
...(3)..., Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...(4)..., các cơ quan, tổ chức
liên quan và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- ………...;
- Lưu: VT, …………
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố đề nghị.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ ...(4)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-UBND
|
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”
năm ...(2)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN …(4)……
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ
tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)…..;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ...(3)…..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng các thôn, tổ dân phố trong danh
sách kèm theo Quyết định này danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn...(3)..., Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố...(4)...,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan và các thôn, tổ dân phố có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- ………...;
- Lưu: VT, …………
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành
phố.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ ...(4)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-UBND
|
…..(1)...., ngày
.... tháng .... năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
năm ...(2)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ….(4)….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ
tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban
nhân dân tỉnh ...(4)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
trên địa bàn tỉnh/thành phố ...(4)….;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị
xã/thành phố ...(3)….;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng các xã, phường, thị trấn trong
danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
năm ...(2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị
xã/thành phố...(3)..., Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...(4)...,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan và các xã, phường, thị trấn có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- ………...;
- Lưu: VT, …………
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”
(3) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành
phố.
(4) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.